Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

TIỂU LUẬN ỨNG DỤNG VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ HẠT DIÊM MẠCH (QUINOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.2 KB, 21 trang )

ỨNG DỤNG VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ HẠT DIÊM MẠCH (QUINOA)
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao,
chính vì vậy, vấn đề lương thực, thực phẩm được quan tâm, chú trọng nhiều hơn. Hiện
nay trên thế giới gạo, lúa mì và ngô là những loại lương thực giữ vai trò quan trọng hang
đầu. Bên cạnh đó, những loại hạt như đại mạch, yến mạch, kê, diêm mạch…cũng đang
dần trở nên phổ biến hơn trong đời sống hiện nay. Đặc biệt gần đây có thể kể đến là hạt
diêm mạch, đó là một loại hạt giả ngũ cốc nhưng chứa nhiều protein và chứa đầy đủ các
axit amin thiết yếu cho cơ thể. Chính vì vậy mà Liên Hiệp Quốc đã phát động năm 2013
là “năm quốc tế hạt diêm mạch” .
Để giúp mọi người hiểu thêm về vai trò quan trọng cũng như những thành phần dinh
dưỡng trong hạt diêm mạch, nhóm xin trình bày những vấn đề chính sau:
 Giới thiệu tổng quan về diêm mạch
 Thành phần dinh dưỡng có trong hạt diêm mạch
 Những lợi ích từ diêm mạch
 Ứng dụng và các sản phẩm làm từ diêm mạch
Do còn nhiều hạn chế trong việc tìm tài liệu nên nhóm rất mong nhận được sự đóng góp
ý kiến từ cô và các bạn để bài tiểu luận được hoàn thành tốt hơn. Nhóm xin chân thành
cảm ơn.
1
I. Tổng quan về diêm mạch:
1. Nguồn gốc, xuất xứ của diêm mạch
Diêm mạch có tên khoa học là chenopodium quinoa và được người dân vùng Andes gọi
với các tên khác nhau như quinoa, quinua, hoặc kinwa. Đó là một trong ba loại lương
thực, cùng với ngô và khoai tây, của nền văn minh Inca.
Quinoa hoặc quinua (Chenopodium quinoa Willd) có nguồn gốc từ dãy núi Andes
(Bolivia, Chile và Peru). Quinoa đã được trồng ở vùng cao nguyên Andean hơn 5000 năm
trước công nguyên, được phát hiện đầu tiên ở Chile và bắc Colombia. Cây trồng này
(phát âm KEEN-WAH) đã trở thành nguồn lương thực chính suốt 5.000 năm của những
người sống trên các cao nguyên và các thung lũng của Peru, Bolivia, Ecuador, và Chile.
Quinua có nghĩa là "mẹ của các loại hạt"- trong ngôn ngữ Inca, cây trồng này là lương


thực chủ yếu của người dân Inca và nhiều dân tộc hiện nay.
2. Đặc điểm cây và hạt diêm mạch:
2.1 Đặc điểm cây:
Diêm mạch là loài thực vật song tử diệp (cây có 2 lá mầm), cây mọc thành bụi rộng,
thường có lông, bột mịn.
Thân Diêm mạch ngắm chất lignine, có thể có màu xanh lá cây, màu đỏ hay màu đỏ tím.
Các nụ hoa phát sinh từ phần ngọn của cây hay ở nách lá thân. Chùm hoa hình chùy,
bông hoa dạng hình cầu hay chùy như hoa họ mồng gà.
2
Những hoa màu xanh lá cây, bầu noãn hạ, bao hoa đơn giản và thường lưỡng tính và tự
thụ phấn.
Trái khoảng 2mm đường kính và màu sắc khác nhau từ trắng sang màu đỏ hoặc đen.
 Đặc tính sinh học:
Diêm mạch là loài thực vật không được cải thiện bằng sự nhân giống chọn lọc, là loại cây
hằng niên, cao khoảng 0,5-3m (trung bình 2,15m), màu sắc nguyên thủy là màu xanh lá
cây, tím và đỏ, màu sắc này sẽ thay đổi tất cả sắc thái khác nhau trong thời gian chin.
Quinoa được trồng trong những điều kiện khác nhau trong những vùng alpines trong
Andes (0 đến 4000 m, trên mực nước biển).
2.2 Đặc điểm hạt:
Hạt diêm mạch được mệnh danh là “Queen of Grains” hay “Supergrain”, là món quà của
Thượng Đế dành cho dân tộc Inca Nam Mỹ.
Nó trông giống như hạt kê nhưng có mẩu xám, là môt loại thực phẩm toàn hảo vì cung
cấp hẩu hết các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
Giống như hạt ngũ cốc và được sử dụng như ngũ cốc, nhưng diêm mạch lại không phải là
ngũ cốc, mà thuộc họ Chénopodiacées (rau bina và củ cải đường). Hạt được bao bọc bởi
một màng saponin (nhựa đắng làm cho chim chóc không thích) nên hạt quinoa không cần
phải xử lý khi gieo trồng, luôn được bán dưới chứng nhận "sản phẩm sạch".
Loài cây này có một ưu điểm nữa là có thể chịu được lạnh, hạn hán, có thể trồng được
nơi đất cằn cỗi và bị nhiễm mặn, vì vậy thậm chí nó có thể trồng được tại vùng Himalaya
và cao nguyên phía bắc Ấn Độ.

3

3. Phân loại diêm mạch
Theo màu sắc:
• Diêm mạch trắng
Đây là loại phổ biến nhất của diêm mạch, có sẵn trong các cửa hàng, do đó, bạn thường
sẽ thấy nó, đôi khi nó còn được gọi là diêm mạch dạng ngà voi.
• Diêm mạch đỏ
Các đầu bếp báo cáo rằng diêm mạch màu đỏ giữ hình dạng của nó sau khi nấu ăn tốt hơn
so với diêm mạch trắng.
• Diêm mạch đen
4
Diêm mạch đen giữ màu đen nổi bật của nó khi được nấu chín.
Theo hình dạng sản phẩm:
• Diêm mạch flakes (diêm mạch ở dạng mảnh)
Với yến mạch cán hoặc vẩy lúa mạch, diêm mạch ở dạng mảnh được tạo ra bởi cán hạt
nhân nguyên hạt. Ngũ cốc vỡ mảnh luôn nấu nhanh hơn so với toàn bộ hạt (tấm), kể từ
khi diêm mạch trở thành một loại hạt dùng trong việc nấu ăn nhanh, giúp cho chúng ta có
được một bữa ăn sáng tuyệt vời ngay lập tức.
• Diêm mạch ở dạng bột
5
• Diêm mạch dạng nguyên hạt
II. Thành phần và giá trị dinh dưỡng của diêm mạch:
1. Các thành phần dinh dưỡng của diêm mạch:
Quinoa được xem là như là “giả ngũ cốc” hay”giả hạt”, đã được công nhận như một thực
phẩm toàn phần do ở lượng protein của nó. Quinoa có một đặc tính đáng chú ý về dinh
dưỡng, không chỉ ở hàm lượng protein 15% mà còn là sự cân bằng các acid amin của nó.
Trong Quinoa có chứa:
 Glucid
 Protein

 Tinh bột
 Chất xơ
 Acid amin
 Nguyên tố khoáng.
 Vitamin : acid asboric (vitamine C), thiamine (vitanine B1), riboflavin (vitamine
B2), niacin (vitamine B3) , hàm lượng vitamin A và E đáng kể.
 Và những hợp chất:
• Polyphenols
• Phytosterols
• Flavonoids
• Lipit :Acid béo omega 6
2. Giá trị dinh dưỡng của hạt diêm mạch:
6
2.1 . Protein
Diêm mạch chứa nhiều protein hơn so với bất kỳ loại ngũ cốc nào khác, khoảng từ 14-
18%, trung bình 16.2%, protein trong gạo là 7.5%, trong kê là 9.9%, và 14% đối với lúa
mì. Một số giống diêm mạch có chứa lượng protein nhiều hơn 20.
Diêm mạch không chứa gluten và cholesterol.
Trong protein của hạt diêm mạch có chứa nhiều lysine, methionine và cystein . Điều này
làm cho nó trở thành một thực phẩm tuyệt vời trong việc kết hợp và làm tăng giá trị
protein của các loại hạt (có hàm lượng lysine thấp) hoặc là đậu nành (có hàm lượng
methionine và cysteine thấp).
Protein của diêm mạch có chất lượng cao hơn bình thường. Hàm lượng glucid trong diêm
mạch gần giống ngũ cốc, nhưng đặc biệt là chứa tất cả các acid amin thiết yếu (AAE) -
tương đương với sữa. Trong tất cả các thực phẩm nguồn gốc thực vật, chỉ có diêm mạch
và đậu nành là có chứa tất cả các AAE (mà cơ thể không thể tự sản xuất được).
Bảng 1. So sánh chất lượng dinh dưỡng (% trọng lượng khô) quinoa với các loại ngũ
cốc khác nhau
Các loại cây
trồng

% Trọng lượng khô
Nước Protein
thô
Fat Carbohydrates Fiber Tro
7
Quinoa 12,6 13,8 5,0 59,7 4,1 3,4
Barley 9,0 14,7 1,1 67,8 2,0 5,5
Lua mạch đen 10,7 18,5 4,9 43,5 18,2 4,2
Ngô 13,5 8,7 3,9 70,9 1,7 1,2
Hạt kê 11,0 11,9 4,0 68,6 2,0 2,0
Yến mạch 13,5 11,1 4,6 57,6 0,3 2,9
Lúa 11,0 7,3 0,4 80,4 0,4 0,5
Lua mạch 13,5 11,5 1,2 69,6 2,6 1,5
Wheat (HRW) 10,9 13,0 1,6 70,0 2,7 1,8
Theo báo cáo của Cardoza, A. và M. Tapia (1979)
2.2. Chất béo
So với loại ngũ cốc như lúa mì, diêm mạch có hàm lượng chất béo cao hơn và có thể
cung cấp một hàm lượng chất béo có lợi cho tim mạch như chất béo không bão hòa đơn.
Diêm mạch cũng có thể cung cấp một lượng nhỏ axit béo omega-3, alpha-linolenic acid
(ALA). Với hàm lượng chất béo cao hơn, các nhà nghiên cứu cho rằng diêm mạch sẽ dễ
bị oxy hóa và kết quả là gây ảnh hưởng đến chất dinh dưỡng. Tuy nhiên, các nghiên cứu
gần đây đã chỉ ra một phát hiện này có ý nghĩa quan trọng rằng diêm mạch không bị oxy
hóa nhanh chóng như vậy Các quá trình luộc, nấu, và hấp không làm ảnh hưởng đáng kể
tới chất lượng của các axit béo có trong hạt diêm mạch, cho phép chúng ta có thể nấu
chín, thưởng thức được hương vị của diêm mạch mà vẫn giữ được đầy đủ hàm lượng chất
dinh dưỡng.
2.3. Chất xơ
Diêm mạch tương tự như một loại ngũ cốc, nhưng cung cấp nhiều chất xơ hơn
8
Một chén diêm mạch nấu chín có thể cung cấp 5g chất xơ cho cơ thể và cung cấp khoảng

109g cacbohidrat
2.4 . Acid amin
Diêm mạch rất giàu acidamin thiết yếu : Methioine, cystine, arginine, histidine,
isoleucine.
Hàm lượng lysine trong diêm mạch cao, đây là một acid amine thường hay thiếu trong
những sản phẩm ngũ cốc như lúa mì và bắp.
Bảng 2. Sự so sánh về hàm lượng của các loại acid amin trong diêm mạch so với các
loại hạt khác:
Amino Acid
Hàm lượng Amino Acid (g/100g protein)
Quinoa Lúa mì Đậu nành Sữa tách kem FAO
%
Isoleucine 4,0 3,8 4,7 5,6 4,0
Leucine 6,8 6,6 7,0 9,8 7,0
Lysine 5,1 2,5 6,3 8,2 5,5
Phenylalanine 4,6 4,5 4,6 4,8 -
Tyrosine 3,8 3,0 3,6 5,0 -
Cystine 2,4 2,2 1,4 0,9 -
Methionine 2,2 1,7 1,4 2,6 -
Threonine 3,7 2,9 3,9 4,6 4,0
Tryptophan 1,2 1,3 1,2 1,3 1,0
Valine 4,8 4,7 4,9 6,9 5,0
9
Theo báo cáo của Johnson và R. Aguilera (1980)
2.5. Vitamin
Hạt diêm mạch có chứa nhiều vitamin thiết yếu đối với cơ thể con người như vitamin B,
vitamin E, vitamin A…
2.6 . Chất khoáng
Diêm mạch là nguồn cung cấp tuyệt vời nguyên tố khoáng Mn, ngoài ra còn có FE, Ca, P,
Cu…

Chất dinh dưỡng trong 42,5g Quinoa % giá trị dinh dưỡng
mangan 43%
trytophan 21,8%
magie 20,9%
folate 19,5%
photpho 19,4%
Năng lượng 8%
Diêm mạch có hàm lượng natri thấp hơn và hàm lượng canxi, phốt pho, magiê, kali, sắt,
đồng, mangan, và kẽm hơn so với lúa mì, lúa mạch, hoặc ngô (Bảng 3).
Diêm mạch là một nguồn tuyệt vời của sắt, một chén diêm mạch nấu chín (185 gram)
cung cấp 15% sắt.Diêm mạch cũng là một nguồn magie tuyệt vời , với 118 mg mỗi cốc,
nấu chín. Theo cơ sở dữ liệu dinh dưỡng của USDA, một chén diêm mạch nấu chín cung
cấp
• 31 mg canxi
• 2,76 mg sắt
• 318 mg kali
• 13 mg Natri
10
• 2,02 mg kẽm
Trong tuyến tụy, diêm mạch tham gia vào quá trình tổng hợp sản xuất, dự trữ và lưu hành
vận chuyển chất insuline.
Bảng 3. So sánh hàm lượng các chất khoáng trong hạt quinoa với lúa mạch, ngô
vàng, và lúa mì (dữ liệu được dựa trên mức trung bình của 15 giống cây trồng).
Crop Ca P Mg K Na Fe Cu Mn Zn
% PPM
Quinoa 0,19 0,47 0,26 0,87 115 205 67 128 50
Barley 0,08 0,42 0,12 0,56 200 50 8 16 15
Ngô 0,07 0,36 0,14 0,39 900 21 - - -
Lúa mì 0,05 0,36 0,16 0,52 900 50 7 14
III. Ứng dụng và các sản phẩm làm từ diêm mạch

1. Những tính năng nổi bật của diêm mạch so với các loại hạt khác:
Người ta đánh giá diêm mạch là một supergrain tương lai, thể hiện qua những điểm sau
đây:
Là một protein hoàn chỉnh có chứa tất cả các axit amin thiết yếu.
Các acid amin thiết yếu trong diêm mạch vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa,
tham gia vào cơ chế sinh năng lượng của mọi tế bào, tham gia vào sự tăng trưởng và tái
tạo mô, sản xuất nội tiết tố và hình thành hồng cầu.
Diêm mạch chứa chất béo bão hòa và cholesterol thấp, làm cho nó trở thành một thực
phẩm lý tưởng.
1.1 Diêm mạch có chứa chất xơ gần như gấp hai lần hầu hết các loại ngũ cốc
khác
11
Diêm mạch là một nguồn tuyệt vời của chất xơ cho cơ thể mà nó giúp loại bỏ dẽ dàng và
làm dịu ruột già, để làm giảm táo bón
Nó cũng giúp ngăn ngừa bệnh tim bằng cách giảm huyết áp cao và tiểu đường.
Chất xơ làm giảm mức cholesterol và glucose, có thể làm giảm nguy cơ bệnh trĩ phát
triển và có thể giúp bạn giảm cân ( bạn phải mất thời gian lâu hơn để nhai và tiêu hóa
thức ăn, tạo cho bạn cảm giác no lâu hơn, đồng thời nó có ít calo trong cùng một khối
lượng ăn).
1.2 Diêm mạch có hàm lượng mangan cao:
Diêm mạch có hàm lượng mangan cao, có tác dụng như chất chống oxy hóa trong cơ thể
và giúp nó thoát khỏi các tế bào ung thư nguy hiểm và các căn bệnh khác. Hạt Diêm
mạch được chứng minh là một nguồn tốt của Mangesium làm giảm nhẹ chứng đau nữa
đầu, thư giãn mạch máu và làm giảm nguy cơ cao huyết áp.
Mangan là một chất chống oxy hóa, giúp ngăn ngừa thiệt hại của ty thể trong quá trình
sản xuất năng lượng cũng như bảo vệ các tế bào hồng cầu và các tế bào khỏi bị tổn
thương bởi các gốc tự do.
Ngoài Magnesium trong diêm mạch còn có Riboflavin làm giảm đau nữa đầu.
Sự hiện diện của potassium và magnesium trong diêm mạch ngăn ngừa tắc nghễn đọng
mạch do đó làm giảm căng thẳng về tim.

1.3 Diêm mạch giàu magiê và các khoáng chất
Magnesium giúp thư giãn các mạch máu và do đó làm giảm bớt chứng đau nửa đầu.
Magnesium cũng có thể làm giảm bệnh tiểu đường loại 2 bằng cách thúc đẩy kiểm soát
lượng đường trong máu khỏe mạnh.
Magie giúp cải thiện chứng mất ngủ
Lợi ích khác cho sức khỏe của magiê, Ca, K… bao gồm truyền xung động thần kinh,
điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, giải độc , sản xuất năng lượng, và sự hình thành xương và
răng khỏe mạnh.
Với thành phần chứa nhiều can-xi và chất sắt hơn gạo, lúa mì hay yến mạch, chứa nhiều
chất đạm và chất xơ hơn những loại hạt ngũ cốc khác, Quinoa được xem như một loại
12
thực phẩm có thể giúp ngăn ngừa các bệnh về tim mạch, cải thiện sức khỏe xương và
răng
1.4 Diêm mạch có chứa vitamin B2 (riboflavin) cao
B2 cải thiện sự chuyển hóa năng lượng trong não và tế bào cơ và được biết đến để giúp
tạo ra sản xuất năng lượng thích hợp trong tế bào
1.5 Diêm mạch chứa các chất chống oxy hóa
Như flavonoid quercetin và kaempferol
1.6 Diêm mạch chứa lysine
Lysine là chủ yếu là thiết yếu cho sự tăng trưởng và sửa chữa mô
2. Các sản phẩm làm từ diêm mạch
2.1 Ngũ cốc:
Tuy không phải là hạt ngũ cốc nhưng diêm mạch được dùng như một loại hạt ngũ cốc,
đóng góp quan trọng vào bữa ăn nhanh của mọi người
Ăn sáng bằng ngũ cốc làm từ diêm mạch sẽ giúp no lâu hơn thích hợp cho người bệnh
tiểu đường, nhiều năng lực cho một ngày làm việc
Bột diêm mạch còn được sử dụng làm bột ăn dặm cho trẻ từ 6 tháng tuổi.
13
2.2 Cháo nấu từ diêm mạch:
Quinoa có thể thay thế hoặc nấu kèm theo như gạo mì ống …

Diêm mạch dùng cho cả món mặn và ngọt.
Diêm mạch có hàm lượng vitamin, canxi, khoáng chất, chất xơ…nhiều hơn trong các loại
ngũ cốc khác. Vì vậy các nhà khoa học khuyến cáo thay thế gạo bằng các loại ngũ cốc
khác, điển hình như diêm mạch.
2.3 Diêm mạch ăn liền:
14
Sản phẩm diêm mạch ăn liền
Diêm mạch thô nguyên
hạt
Sơ chế Nấu chín Sấy khô
2.4 Sản phẩm bột diệm mạch:
Bột ăn dặm cho trẻ em Baby Bio (từ sản phẩm bột diêm mạch)
 Bột ăn dăm Baby Bio vị trái cây hỗn hợp (lê, chuối, cam) của Baby Bio được làm từ hạt
diêm mạch cung cấp đầy đủ vitamin, chất xơ
 Bột ăn dặm Baby Bio vị rau củ làm từ bột diêm mạch thì cung cấp nhiều chất xơ ,
vitamin nhóm B, Canxi, E, A , và các khoáng chất cần thiết, giúp phát triển tốt chiều cao
và trí não, đồng thời hỗ trợ giúp hệ tiêu hóa còn non nớt của bé khỏe mạnh , dễ hấp thu
các chất dinh dưỡng.
2.5 Các loại bánh: bánh mì, bánh ngọt, cookies, bổ sung vào nguyên liệu làm pizza
viên… Đặc biệt là ứng dụng trong sản phẩm bánh mì không gluten.
15
Xử lý sau
chế biến
Sản phẩm bột diêm mạch
Xay N
ướng hoặc
rang
Diêm mạch thô nguyên
hạt
Làm nguội

Sơ chế
2.6 Rượu chich từ hạt diêm mạch:
Chicha là một từ tiếng Tây Ban Nha cho các loại đồ uống lên men truyền thống bắt
nguồn từ vùng Andes ở Nam Mỹ.
2.7 Túi nhựa làm từ hạt diêm mạch
Mới đây các nhà khoa học Peru và Brazil đã chế tạo một loại túi nhựa sinh học có khả
năng tự hủy nhanh chóng từ diêm mạch. Đây là kết quả công trình kéo dài nhiều năm của
nhóm nghiên cứu thuộc Đại học Campinas ở bang Sao Paulo (Brazil). Loại bao bì mới
này trong suốt hoặc có màu vàng nhạt và chịu được trọng lượng tối đa là 500gram và có
thể tự hủy trong vòng 18 ngày (túi nhựa hóa dầu là 600 năm).
Túi làm từ cây diêm mạch có thể được sử dụng để đựng các loại đồ ngọt, thực phẩm hoặc
che chắn cho các loại cây yếu ớt trong vườn thực vật.Mẫu túi đầu tiên ra đời cách đây 3
16
năm và vẫn được sử dụng tốt.Tuy nhiên, các nhà phát minh vẫn tiếp tục tìm cách tăng độ
bền của loại túi này để nâng cao giá trị sử dụng.
2.8 Dầu làm từ diêm mạch (quinoa oil)
Dầu quinoa là dầu thực vật chiết xuất từ mầm của quinoa Chenopodium
Dầu quinoa rất giống với dầu bắp , và rất giàu các axit béo cần thiết ( axit linoleic và
linolenic acid ),trong đó acid linoleic là chiếm ưu thế. Dầu quinoa có chứa các axit béo
thiết yếu hơn so với dầu ngô. Quinoa có khả năng sử dụng để sản xuất dầu nhiều hơn so
với ngô ( xét trong cùng trọng lượng).
Dầu quinoa được sản xuất từ quá trình ép lạnh hạt quinoa. Sản lượng dầu tính theo trọng
lượng trung bình là 6 % và dao động từ 2-9 %. Lượng dầu trong quinoa là tương đối cao
so với các loại ngũ cốc khác như ngô hoặc lúa mì.
2.9 Các loại sữa tắm, sữa dưỡng thể làm tứ hạt diêm mạch
Quinoa Rich Body Milk - Sữa dưỡng thể chiết xuất hạt Quinoa
Quinoa Rich Body Wash
17
2.10 Các loại chất tẩy rửa, sát trùng từ hạt diêm mạch
Chất saponine: là một chất glucoside độc hại, một tác nhân đóng góp chủ yếu có hiệu

quả tiêu huyết (dung huyết hay tán huyết) khi mà saponine tiếp súc trực tiếp với các tế
bào máu.
Ở Nam Mỹ, chất saponine của quinoa có rất nhiều công dụng do có tính tạo bọt của nó
Chất tẩy rửa quần áo
Chất sát khuẩn cho các vết thương ở da
3. Những công dụng tuyệt vời khác của hạt diêm mạch:
3.1 Phòng ngừa bệnh thiếu máu
Quinoa là một thực phẩm giàu nguyên tố sắt không hémique ( nguyên tố sắt thực vật )
(1,85 mg sắt cho 20 g quinoa ). Quinoa hoạt động như một phương cách tốt bao gồm
thêm chất sắt trong chế độ ăn uống, đặc biệt cho những người mắc chứng bệnh thiếu
máu.
Sắt giúp giữ cho các tế bào máu khỏe mạnh và là cơ sở hình thành hemoglobin.
Sắt vận chuyển oxy từ một tế bào khác và cung cấp oxy tới các cơ bắp để hỗ trợ trong co
của họ.
18
Sắt cũng làm tăng chức năng của não vì não sử dụng khoảng 20% oxy trong máu. Có rất
nhiều lợi ích của sắt hơn trong đó bao gồm tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh, điều tiết
nhiệt độ cơ thể, hỗ trợ hoạt động của enzyme và chuyển hóa năng lượng.
3.2 Diêm mạch không chứa gluten là một lựa chọn dinh dưỡng cho chế độ ăn
không gluten
Diêm mạch thích hợp với những người mắc bệnh về đường ruột do không dung nạp được
gluten
Phần đặc biệt khác của diêm mạch là không chứa gluten, dễ tiêu, nên những người không
dung nạp gluten có thể thoải mái tận hưởng các dưỡng chất từ loại lương thực này.
KẾT LUẬN
Tóm lại, diêm mạch là một loại hạt giàu chất dinh dưỡng. Đó là một trong số ít những hạt
có chứa đầy đủ các loại acid amin cần thiết cho cơ thể. Mặc dù có nhiều tính năng nổi bật
nhưng diêm mạch vẫn chưa phổ biến rộng rãi, vẫn là một loại hạt xa lạ đối với nhiều
người. Nguyên nhân là do hạt chưa được mở rộng sản xuất trên nhiều quốc gia, quy mô
sản phẩm còn hạn hẹp, chủ yếu là trong quy mô gia đình.

Vì vậy, để tận dụng tối đa những lợi ích mà hạt diêm mạch mang lại, thì cần phải mở
rộng quy mô sản xuất đối với diêm mạch, đưa diêm mạch trở thành một loại thực phẩm
phổ biến trên thị trường thế giới, có vậy thì giá trị thực sự của diêm mạch mới được nâng
cao.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
/> /> />19
/> nguon-luong-thuc-vang-cua-the-
gioi/20132/183991.vnplus
/>quinoa.html
/>

/> /> />quinoa-cookies
/>20
21

×