Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.5 KB, 41 trang )

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
Lời cảm ơn.
Sau một thời gian học tập tại Trường Đại Học BÀ RỊA VŨNG TÀU ,
ngoài sự nổ lực của bản thân không thể không kể đến sự giúp đỡ của gia đình ,
người thân, của các thầy các cô trong nhà trường cũng như bạn bè …
Xin chân thành cám ơn các thầy cô trong khoa Điện-Điện Tử của Trường
Đại Học BÀ RỊA VŨNG TÀU đã truyền thụ cho em những kiến thức quý giá
làm hành trang cho em trên bước đường đời và củng cố nghề nghiệp của mình .
Em xin chân thành cám ơn thầy cô LÊ THỊ HOA đã tận tình hướng dẫn
cho em hoàn thành đồ án này .
Một lần nửa em xin chân thành cảm ơn đến tất cả mọi người đã giúp đỡ
em trong thời gian qua .

Vũng Tàu, tháng 6 năm 2014
Sinh viên thực hiện
KHƯƠNG VĂN ĐỊNH


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
`
1
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH



























Vũng Tàu , Ngày ……. tháng…năm 2014


`
2
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
Mục lục
Lời cám ơn …………………………… …1
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 2
Mục lục ………………………………………… … 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ PHÂN XƯỞNG
I. Xác định phụ tải tính toán
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ

.
I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ
1. Chọn phương án tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
2. Xác định phụ tải tính toán cho từng nhóm trong phân xưởng bằng lý thuyết
3. Phụ tải chiếu sáng cho cả phân xưởng sữa chữa cơ khí.
CHƯƠNG III CHỌN MÁY BIẾN ÁP
I. Phương án cấp điện cho phân xưởng
1. Chọn vị trí đặt trạm và số lượng
`
3
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



























Vũng Tàu , Ngày ……. tháng…năm 2014
`
4
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay điện năng là một nguồn năng lượng thiết yếu, nguồn năng lượng này đã
tham gia vào mọi lĩnh vực của cuộc sống, phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp, và
đến sinh hoạt của con người. Chính vì vậy điên năng có nhiều ưu điểm như: dễ dàng
chuyển hóa năng lượng khác như: nhiệt năng, quang năng, cơ năng, … và dễ dàng
truyền tải và phân phối. Chính vì vậy điện năng được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh
vực. Điện năng là một nguồn năng lượng chính của các ngành công nghiệp, là điều
kiện quan trọng để phát triển các đô thị và khu dân cư… vì những lý do trên khi lập kế
hoạch cung cấp điện điện năng, phải đi trước một bước, nhằm đảm bảo và thõa mãn
nhu cầu cung cấp điện không như trong giai đoạn trước mắt mà còn dự kiến phát triển
trong tương lai.
Điều này đòi hỏi phải có hệ thống cung cấp điện an toàn, tin cậy dễ sản xuất và
sinh hoạt.
Hiện nay ở nước ta các xí nghiệp tiêu thụ điện năng chiếm một tỉ lệ lớn. Điều đó
chứng tỏ việc thiết kế hệ thống cung cấp điện cho các nhà máy xí nghiệp, các phân
xưởng là một bộ phận của hệ thống điện. Hiện nay do công nghiệp ngày càng phát

triển nên hệ thống cung cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp ngày càng phức tạp.
Để thiết kế được một hệ thống cung cấp điện thì đòi hỏi người thiết kế phải có
trình độ và tay nghề cao, và phải có nhiều kinh nghiệm và có hiểu biết rộng, vì thiết kế
cung cấp điện là một việc làm khó. Chính vì vậy, đồ án môn học này chính là một bài
kiểm tra khảo sát quá trình học tập tiếp thu kiến thức của một sinh viên.
`
5
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ .
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ PHÂN XƯỞNG.
I.Giới thiệu chung về phân xưởng sửa chữa cơ khí:
- Phân xương sửa chữa cơ khí co
diện tích rộng .trong chiều rộng 45m,chiều dài 15m.
- Phụ tải điện có trong phân xưởng được chia ra làm hai loại:
- Phụ tải động lực.
- Phụ tải chiếu sáng
Vì đây là phân xưởng sữa chữa cơ khí nên phụ tải động lực và chiếu sáng thường
làm việc ở chế độ dài hạn, điện áp yêu cầu trực tiếp đến thiết bị là 380/220v. Ở tần số
công ƒ = 50 (Hz).
- Từ những đặc điểm của phân xưởng sữa chữa cơ khí trên thì các yêu cầu cung cấp
điện phải dựa vào phạm vi và mức độ quan trọng của các thiết bị, để từ đó vạch ra
phương thức cấp điện cho từng thiết bị cũng như cho cả phân xưởng sữa chữa cơ
khí. Phân xưởng gồm các loại phụ tải sau :


`
2
67515.45 m=
6
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH


SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CỦA PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ.
`
7
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
`
8
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
Danh sách máy cho sơ đồ phân xưởng SCCK
ST
T
TÊN MÁY
SỐ
LƯỢNG LOẠI
CÔNG
SUÂT,KW
GHI
CHÚ
Bộ phận máy
1 Máy cưa kiểu đai 1 8531 1
2 Khoan bàn 2 NC12A 0,65
5 Máy mài thô 1 PA274 2,8
6 Máy khoan đứng 1 2A125 4,5
7 Máy bào ngang 1 736 4,5
8 Máy xọc 1 7A420 2,8
9 Máy mài tròn vạn năng 1 3A130 4,5
10 Máy phay răng 1 5D32T 4,5
11 Máy phay vạn năng 1 5M82 7
12 Máy tiện ren 1 1A62 8,1
13 Máy tiện ren 1 IX620 10

14 Máy tiện ren 1 136 14
15 Máy tiện ren 1 1616 4,5
16 Máy tiện ren 1 1D63A 10
17 Máy tiện ren 1 136A 20
Bộ phận lắp ráp
18 Máy khoan đứng 1 2118 0,85
19 Cầu trục 1 XH204 24,2
22 Máy khoan bàn 1 HC12A 0,85
26 Bể dầu tăng nhiệt 1 8,5
27 Máy cạo 1 1
30 Máy mài thô 1 3M634 2,8
Bộ phận hàn hơi
31 Máy ren cắt liên hợp 1 HB31 1,7
33 Máy mài phá 1 3M634 2,8
34 Quạt lò rèn 1 1,5
38 Máy khoan đứng 1 2118 0,85
Bộ phận sữa chữa
điện
41 Bể ngâm dung dịch
kiềm
1 3
42 Bể ngâm nước nóng 1 4
43 Máy cuốn dây 1 1,2
47 Máy cuốn dây 1 1
`
9
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
48 Bể ngâm có tăng nhiệt 1 4
49 Tủ sấy 1 3
50 Máy khoan bàn 1 0,65

52 Máy mài thô 1 HC12A 2,8
53 Bàn thử nghiệm tb điện 1 3M634 7
Bộ phận đúc đồng
55 Bể khử dầu mỏ 1 3M634 4
56 Lò điện để luyện khuôn 1 3
57 Lò điện để nấu cháy
babit
1 10
58 Lò điện mạ thiếc 1 3,3
60 Quạt lò đúc đồng 1 1,5
62 Máy khoan bàn 1 NC12A 0,65
64 Máy uốn các tấm mỏng 1 C237 1,7
65 Máy mài phá 1 3A634 2,8
66 Máy hàn điểm 1 MTP 25KVA
69 Chỉnh lưu selenium 1 BCA5M 0,6
`
%25% =
d
K
10
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ
KHÍ .
I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ
1. Chọn phương án tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
Trong quá trình thiết kế đã cho ta thiết bị thông tin chính xác về mặt bằng, bố trí thiết
kế máy móc, công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị có trong phân xưởng.
Do đó ta sẽ có thể chia phụ tải thành các nhóm và xác định phụ tải cho từng nhóm sao
cho ta xác định phụ tải tổng của cả phân xưởng sữa chữa cơ khí:
- Do đây là phẩn xưởng sữa chữa cơ khí nên ta xác định phụ tải tính toán cho phân

xưởng theo số thiết bị hiệu quả:
Ta có công thức xác định phụ tải tính toán sau.
P
tt
= K
max
. K
sd
. P
dm
Với K
max
: Hệ số cực đại, dựa vào K
sd
và n hiệu quả.
K
sd
: là hệ số sử dụng
n
hq
: Số thiết bị hiệu quả
- Để thuận tiện tính toán cho phân xưởng sữa chữa cơ khí ta chọn hệ số sử dụng và
hệ số công suất theo giá trị kỹ thuật ( Tra bảng 270 và 271)Giáo trình thiết kế cung
cấp điện của nhà xuất bản giáo dục :
K
sd
= 0.14 – 0.2
Cosφ =0.5 – 0.6
Vậy ta chọn các thong số kỹ thuật trong phân xưởng là :
K

sd
= 0.16 ; Cosφ =0.6
Để cho thuận tiện tính toán ta chia các thiết bị có trong phân xưởng thành 5 nhóm và
dùng một số ký hiệu quy ước sau đây :
n : tổng thiết bị trong nhóm
n1 : tổng số thiết bị có công suất không nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công xuất
lớn nhất.
n*: Là tỉ lệ giữa các hệ số thiết bị có công xuất không nhỏ hơn ½ công xuất của thiết
bị có công xuất lớn nhất và tỉ số thiết bị trong nhóm:
`
11
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
n* =
P1 : tổng công xuất ứng với n1.
P
1
=
P
md
: tổng công suất định mức ứng với n thiết bị:
P
md
=
Ta tính được : P*=P
1
/ P
dm
n
hq
: Số thiết bị hiệu quả

nhq = n*
hq
.n
Với n*hq: được tra bảng dựa vào n* và P*, tra bảng 270( giáo trình thiết kế cung cấp
điện của NXB Giáo Dục).
K
sd
: hệ số sử dụng
K
max
: Hệ số cực đại, tra bảng 271( giáo trình thiết kế cung cấp điện của NXB Giáo
dục).
P
tt
: công suất tác dụng tính toán.
Q
tt
: Công xuất phản kháng tính toán.
2. Xác định phụ tải tính toán cho từng nhóm trong phân xưởng bằng lý thuyết
+ Tính phụ tải tính toán nhóm 1 ;
BẢNG SỐ LIỆU PHỤ TẢI
Nhóm 1 :
STT TÊN THIẾT KẾ SỐ
LƯỢNG
KÍ HIỆU TRÊN MẶT
BẰNG
Pdm, Kw
Idm,D
1
máy

Toàn
bộ
1 Máy cưa cực đại 1 1 1 1 2.53
2 Khoan bàn 2 2 0.65 1.3 1.65 ×2
3 Bàn khoan 1 5 2.8 2.8 7.09
4 Máy mài thô 1 6 4.5 4.5 11.39
5 Máy bào ngang 1 7 4.5 4.5 11.39
6 Máy xọc 1 8 2.8 2.8 7.09
- Thiết bị điện trong nhóm 1, sử dụng điện áp: U
dm
=380(v)
- Ta tính dòng (I
dm
) dòng định mức của các thiết bị có trong nhóm theo:
P
tt
= U
dm
. Cosφ
Idm =ᄃ = 2,53(A)
+ Với máy cựa kiểu đại:
`
n
1
n

=
n1
11
Pmi


=
n
11
Pdm
3
ϕ
Cos 3
1
Udm
Ptb
12
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
Idm =ᄃ = ᄃ=2,53 (A)
+ Với 2 máy khoan bàn:
Idm =ᄃ = ᄃ=1,65 (A)
Vơi 2 máy nên
Idm =2.1,65=3,3 (A)
+Với bàn khoan:
Idm= =ᄃ = ᄃ=7,09 (A)
+ Với máy mài thô:
Idm =ᄃ = ᄃ=11,39 (A)
+ Với máy bào ngang:
Idm= =ᄃ = ᄃ=11,39 (A)
+ Với máy xọc:
Idm =ᄃ = ᄃ=7,09 (A)
Ta có: Trong nhóm có 7 thiết bị n = 7
thiết bị và có 4 thiết bị có công suất không nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất.
Có n1 = 4 thiết bị
+ Từ n1 và n ta có n* :

n* = ᄃ= ᄃ= 0,57
P1: công suất của các thiết bị không nhỏ ½ công suất của thiết bị có công suất lớn:
P1 =2,8 +4,5+ 2,8=14,6 (kw)
P
dm
tổng công suất của các thiết bị có trong nhóm :
P
dm
=1 +0,65.2 +2,8 +4,5 +4,5 +2,8 = 16,9 (kw)
- Từ P1 và P
dm
ta có P* :
P* =ᄃ =ᄃ =0,86
Tra theo bảng n* và P* ta tìm được n*
hq
= 0,69
- Từ n*hq và n ta tìm được n
hq
:
n
hq
= n*
hq
.n = 0,69.7 =4,835
Thiết bị :
- Từ K
sd
=0,16 và n
hq
5 tra bảng tỉ số K

max
theo K
sd
và n
hq
sách giáo trình và
thiết kế cung cấp điện trang 271, ta có :
K
max
=2,87
Vậy công suất phụ tải tính toán nhóm 1 :
= K
max
. K
sd
.
P
tt
= 2,78 . 0,16 .16,9 =7,76(kw)
`
ϕ
Cos 3
1
Udm
Pdmtb
6,0.380.3
1000
6,0.380.3
2Pdmtb
6,0.380.3

650
6,0.380.3
3Pdmtb
9,394
2800
6,0.380.3
4Pdmtb
9,394
4500
6,0.380.3
5Pdmtb
9,394
4500
6,0.380.3
3Pdmtb
9,394
2800
n
n1
7
4
Pdm
P1
9,16
6,14


1TT
P


=
n
i
Pdmi
1
13
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
Cosφ = 0,6 suy ra tgφ =1,33
Q
tt
= P
tt
. Tagφ =7,76.1,33 =10,35 kvA)
Vậy Stt1
=ᄃᄃ=ᄃᄃ=12,94 (kv
 Nhóm 2:
STT

THIẾT BỊ SSL KÝ HIỆU Pdm kw Idm (A)
1 1 9 1 máy Toàn
2 Máy mài tròn
vạn năng
1 10 4,5 4,5 11,39
3 Máy mài tròn
vạn năng
1 11 4,5 4,5 11,39
4 Máy mài tròn
vạn năng
1 12 7 7 17,7
5 Máy tiện ren 1 13 8,1 8,1 20,5

6 Máy tiện ren 1 14 10 10 25,32
7 Máy tiện ren 1 15 14 14 38,5
8 Máy tiện ren 1 16 4,5 4,5 11,39
9 Máy tiện ren 1 17 10 10 25,32
10 Máy khoan
đứng
1 18 0,85 0,85 2,152
- Tính dòng điện định mức theo:

- Với máy mài tròn vạn năng 4.5
==11,39
(A)
- Với máy mài tròn vạn năng
4.5
==11,39 (A)
- Với máy phay vạn năng 7kw:
==17,7 (A)
- Với máy phay ren 8,1kw:
==20,5 (A)
- Với máy phay ren 10 kw:
- ==25,32 (A)
- Với máy phay ren 4,5 kw:
- ==11,39 (A)
`
2
11
2
TCTT
QP +
2

35,1076,7
2
+
6,0.
12
.3
dm
d
dm
U
p
I =
6,0.380.3
2tbb
dm
p
I =
9,394
100.5,4
3
6,0.380.3
3tbb
dm
p
I =
9,394
100.5,4
3
6,0.380.3
4tbb

dm
p
I =
9,394
10.7
3
6,0.380.3
5tbb
dm
p
I =
9,394
10.1,8
3
6,0.380.3
6tbb
dm
p
I =
9,394
10.10
3
6,0.380.3
7tbb
dm
p
I =
9,394
10.5,4
3

14
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
- Với máy khoan đứng 0,85 kw:
==2,15 (A)
Trong nhóm 1 có n= 9, thiết
bị và có thiết bị có công suất
không nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị.
Từ và n ta có:
- Tra bảng ta tìm:
Số thiết bị hiệu quả trong nhóm 2:
thiết bị ta có:
thiết bị, tra bảng
ta có :
- Tổng phụ tải tính toán nhóm 2:
=2,48.0,16.63,45=25,18(kw)
Cosφ=0,6 vậy có ᄃ
- Điện áp đưa vào sử dụng ở thứ cấp của máy biến áp phân xưởng,có điện áp
0,4(KW) và theo yêu cầu sử dụng thiết bị điện của phân xưởng.Vđm=380(V)
- Dòng điện tính toán cua cả nhóm 2
Nhóm 3
Stt Tên thiết bị SL Kí hiệu
trên mặt
bằng
Idm(A)
1 1 1 máy Toàn bộ
2 Máy tiện ren 1 17 20 20 50.64
3 Cầu trục 1 19 24.2 24.2 61.28
4 Máy khoan bàn 1 22 0.85 0.85 2.152
5 Bể dầu tăng nhiệt 1 26 8.5 8.5 21.52
`

6,0.380.3
9tbb
dm
p
I =
9,394
10.85,0
3
5
1
=n
1
n
55,0
9
5
1
*
===
n
n
n
)(1,491014101,87
1
kwp =++++=
)(45,6385,0104,414101,875,45,4 kwp
dm
=++++++++=
77,0
45,63

1,49
1
*
===
dm
p
p
p
82,0
*
=
hq
n
738,79.82,0
*
≈==−= nnn
hq
hq
7.16,0 ==
hqsd
nk
48,2
max
=k
sdTT
kkp .
max2
=
33,1=
ϕ

tag
)(49,3333,1.18,25tan.
22
kvgpQ
TTTT
===
ϕ
)(9,4149,3318.25
222
2
2
2
KVAQPs
TT
TT
TT
=+=+=
UdmIS
TTTT
3*
2
=
)(66,63
1,658
10*9,41
380.3
9,41
3
3
2

2
A
Udm
S
I
TT
TT
====
15
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
6 Máy cạo 1 27 1 1 2.53
7 Máy mài thô 1 30 2.8 2.8 07.09
8 Máy nén cắt liên
hợp
1 31 1.7 1.7 4.305
9 Máy mài phá 1 33 2.8 2.8 7.09
10 Quạt lò rèn 1 34 1.5 1.5 3.798
11 Máy khoan đứng 1 38 0.85 0.85 6.5
+ Thiết bị điện trong nhóm 3 sử dụng điện áp 380(V)
+ Ta tính (Idm) theo công thức
=>
+ Với máy phát ren:

+ Với máy cần trục 24,2(kw)

+ Với máy khoan bàn 0.85(KW)


+ Với bể dầu tăng nhiệt 8,5(KW)


+ Với máy cạo 1(KW)

+ Với máy mui thô
2,8(KW)

`
đmđmđmb
UIP *3=
đm
đmTB
đm
U
P
I
3
=
KWP
đmtb
20=
)(06,50
9,394
20000
6,0.380.3
10.20
3
AI
đm
===
)(28,61
6,0.380.3

10.2,24
3
KWI
đm
==
)(152,2
6,0.380.3
10.85,0
3
AI
đm
==
)(52,21
6,0.380.3
10.5,8
3
AI
đm
==
)(53,2
6,0.380.3
10.1
3
AI
đm
==
)(09,7
6,0.380.3
10.8,2
3

AI
đm
==
16
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
+ với máy rèn cắt liên hợp 1,7(KW)

+ Với máy mùi phủ
2,8(KW)

+ Với máy quạt lò rèn 1,5(KW)

+ Với máy khoan
đường 0,85(KW)

Trong nhóm 3 có n=10 thiết bị
và =2 là số thiết bị không nhỏ
½ thiết bị có công suất lớn nhất
- Từ va n ta có:

: là công suất của thiết bị có công
suất không nhỏ lớn hơn ½ công suất của thiết bị lớn nhất

:là công suất của cả nhóm 3
KW
- Từ đến ta


- Tra bảng tính n theo và
Bảng 27 (giáo trình thiết kế

cung cấp điện nhà xuất bản giáo dục việt nam)
- Từ và n ta có:
thiết bị
- Ksd và ta có Ksd=0,16
và =>Kmax=3,11
Vậy phụ tải tính toán nhóm 3

Với

=>

`
)(305,4
6,0.380.3
10.7,1
3
AI
đm
==
)(09,7
6,0.380.3
10.8,2
3
AI
đm
==
)(709,3
6,0.380.3
10.5,1
3

AI
đm
==
)(125,2
6,0.380.3
10.85,0
3
AI
đm
==
1
n
1
n
2,0
10
2
1
===
n
n
n
1
P
)(2,442,2420
1
KWP =+=
đm
P
2,6485,05,18,27,18,2185,02,2420 =++++++++=

đm
P
1
p
đm
P
*
P
)(69,0
2,64
2,44
1
*
KW
P
P
P
đm
===
*
n
*
P
nq
n
*
47,310.38,0.
**
≈=== nnn
nqnq

nq
n
4≈
nq
n
)(95,342,64.16,0.11,3 max
2
KWPdmKsdKP
TT
===
33,16,0cos ==>=
ϕϕ
tg
var)(49,4233,1.95,31.
33
KTgPQ
TTTT
===
ϕ
)(16,5349,4295,31
22
2
3
2
3
KVAQPS
TTTT
=+=+=
17
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH

Nhóm 4
ST
T
Tên thiết bị SL Ký hiệu
trên mặt
bằng
IdmA
1 máy Toàn
bộ
1 Bể ngâm dung dịch 1 41 3 3 7,6
2 Bể ngâm nước nóng 1 42 4 4 10,13
3 Máy cuốn dây 1 43 1,2 1,2 3,04
4 Máy cuốn dây 1 47 1 1 2,53
5 Bể tăng nhiệt 1 48 4 4 10,13
6 Tủ sấy 1 49 3 3 7,6
7 Máy khoan bàn 1 50 0,65 0,65 665
8 Máy mùi thô 1 52 2,8 2,8 7,09
9 Bàn thử nghiệm
thiết bị
1 53 7 7 17,72
10 Chỉnh lưu salenium 1 69 0,6 0,39 0,988
- Điện áp sử dụng của nhóm lấy từ thứ cấp của máy biến áp phân xưởng từ 0,4 (kw)
và theo yêu cầu sử dụng thiết bị điện của phân xưởng.
- Trong nhóm phụ tải tính toán 4 có 3 thiết bị chỉnh lưu salenium làm việc dài hạn
theo công thức :
=0,6.=0,3 (kw)
Ta tính () theo công thức :
P=
+ Với bể ngâm dung dịch kiềm (3kw):
I

+ Với bể ngâm nước nóng
(4kw):
I
`
kwp
lm
,
%.
ϕ
kpp
dmdm
=
%25
dm
I
ϕ
cos 3
dmm
UI
ϕ
cos 3
dm
dm
m
U
p
I =
)(6,7
9.394
10.3

6,0.380.3
10.3
33
A
dm
===
)(13,20
9.394
10.4
6,0.380.3
10.4
33
A
dm
===
18
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
+ Với máy cuốn dây 1,2 (kw):
I

+ Với máy cuốn dây 1 (kw):
I
+ Bể tăng nhiệt 4 (kw):
I
+ Tủ sấy 3(kw):
I
+ Máy khoan bàn 0,65 (kw):
I
+ Với máy mài thô 2,8 (kw):
I

+ Bàn thí nghiệm thiết bị
7(kw):
I
+ Chỉnh lưu Salenium 0,39
(kw):
I
- Trong nhóm 4 có n=10
thiết bị và có =3 thiết bị
có công suất không nhoe hơn ½ công suất của thiết bị lớn nhất.
- Ta có:
là công suất của thiết bị
không nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị lớn nhất:
là công suất định mức của cả nhóm:
Từ và ta có :
- Tra bảng trang 270 sách
giáo khoa thiết kế cung
cấp điện ta có:
`
)(34,3
6,0.380.3
10.2,1
3
A
dm
==
)(53,2
6,0.380.3
10.1
3
A

dm
==
)(13,10
6,0.380.3
10.4
3
A
dm
==
)(6,7
6,0.380.3
10.3
3
A
dm
==
)(65,1
6,0.380.3
10.65,0
3
A
dm
==
)(09,7
6,0.380.3
10.8,2
3
A
dm
==

)(72,17
6,0.380.3
10.7
3
A
dm
==
)(988,0
6,0.380.3
10.39,0
3
A
dm
==
1
n
3,0
10
3
1
*
===
n
n
n
1
p
)(15744
1
kwp =++=

dm
p
)(04,2739,078,265,03412,143 kwp
dm
=+++++++++=
1
p
dm
p
*
p
)(55,0
04,27
15
1
*
A
p
p
p
dm
===
73,0
*
=
hq
n
19
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
Vậy số thiết bị hiệu quả nhóm 4:

Thiết bị tra bange trang 271 sách giáo khoa thiết kế cung cấp điện ta có:
==17,85 (KVA)
Nhóm 5: Vậy ta có phụ tải tính toán nhóm 4:
S
T
T

Tên thiết bị

SL
Ký hiệu
trên mặt
bằng
IdmA
1 máy Toàn
bộ
1 Bể thử dầu mỏ 1 55 4 4 10,13
2 Lò để luyện khuôn 1 56 3 3 7,6
3 Lò điện để nóng chảy
babit
1 57 10 10 25,32
4 Lò điện mạ thiếc 1 58 3,3 3,3 8,35
5 Đúc đồng 1 60 1,5 1,5 3,74
6 Máy khoan bàn 1 62 0,65 0,65 1,65
7 Máy uốn các tấm mỏng 1 64 1,7 1,7 4,3
8 Máy cài phá 1 65 2,8 2,8 7,09
9 Máy bắn điểm 1 66 25kvA 15 137,9
8
- Đện áp sử dụng của nhóm 5 lấy từ thứ cấp của máy biến áp phân xưởng 0,4 (kv)
và theo yêu cầu sử dụng của các thiết bị phân xưởng:

- Tính dòng điện định mức của các thiết bị theo công thức:
Trong nhóm có n =9 thiết bị và thiết bị có công suất không nhỏ hơn ½
công suất của thiết bị lớn nhất:
`
73,710.73,0.
*
≈=== nnn
dm
hq
48,2
max
=k
dmsdTT
pkkp
max
=
)(27,1473,10.33,1.
)(73,1004,27.16,0.48,2
kVAtgpQ
kw
TTqTTq
===
==
ϕ
TTqTTq
Qp
22
+=
δ
22

27,1473,10 +
kwp
lm
,
ϕ
cos 3
dm
dm
U
p
I =
2
1
=n
22,0
9
2
1
*
===
n
n
n
20
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
Suy ra:
- Từ và ta có
Suy ra số thiết bị hiệu quả trong nhóm:
Thiết bị: Tra bảng chỉ số theo và trang 271 giáo trình thiết kế cung cấp
điện ta được: =3,11

Phụ tải tính toán nhóm 5:
3. Phụ tải chiếu
sáng cho cả phân xưởng sữa chữa cơ khí.
Phụ tải tính toán chiếu sáng ta tính theo công suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích
của sản xuất.
- Ta chọn thong số kỹ thuật:
(w/)
Phụ tải chiếu sáng cho cả phân xưởng cơ khí : S= 45.15=675
- Phụ tải tính toán cho cả phân xưởng cơ khí :
Hệ số đồng thời của phân xưởng
chọn
Vậy ta chọn phụ tải tính toán cho toàn
phân xưởng bằng tổng phụ tải của từng nhóm phân với hệ số đồng thời :
Phụ tải công suất tác dụng tính toán :
`
)(95,41158,27,165,05,13,31034
)(251510
1
kwp
kwp
dm
=++++++++=
=+=
6,0
95,41
25
1
*
===
p

p
p
*
n
*
p
47,0
*
=
hq
n
423,49.47,0.
*
≈=== nnn
hq
hq
max
k
sd
k
hq
n
max
k
)(73,3476,2787,20
)(7,2733,1.87,20.
)(87,2095,41.16,0.11,3
22
5
2

5
2
5
5
5
KVAQpS
kVAtagpQ
kwpkkp
TTTT
TT
TTTT
dmsdmTT
=+=+=
===
===
ϕ
15
0
=P
2
m
2
m
)(12,10675.15.
0
kwSpP
cs
===
185,0 ÷=
dt

K
85,0=
dt
K
)(61,10912,1087,2073,1095,3418,2576,7
654321
kw
PPPPTPPP
TTTTTTTTTTTTTT
=+++++=
+++++=
21
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
Phụ tải công suất phản kháng
tính toán :
Phụ tải công suất toàn phần
tính toán :
Hệ số công suất của cả phân xưởng :
`
)(1685,9361,109.85,0
.
kw
PKP
ttdtTT
==
=
)(914,12333,1.1685,93
.
kwA
tagQQ

ttTT
==
=
ϕ
)(032,155914,1231685,93
2222
kwAQPS
tttt
tt
=⊕=+=
6,0
032,155
1685,93
===
tt
tt
S
P
Cos
ϕ
22
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
CHƯƠNG III CHỌN MÁY BIẾN ÁP
I. Phương án cấp điện cho phân xưởng :
- Đặt 1 trạm biến áp gần phân xưởng, ặt trong trạm biến áp một tủ phân phối, trong
tủ đặt một áp tô mát và 6 áp to mát nhánh, trực tiếp cấp điện cho tủ động lực đặt 6
- tuyến cáp ngầm đến 6 tủ động lực.
- Chọn máy biến áp 160 KVA
- Chọn tủ phân phối kích thước 2200700450mm, trong tủ đặt một công tơ
tổng ba pha bốn dây, có biến dòng TI.

Phụ tải tính toán của các nhóm
ST
T
TÊN
PHÂN
XƯỞN
G
1 Nhóm 1 0,3 0,6 15 7,53 7,53 10,04 12,5
5
2 Nhóm 2 0,3 0,6 15 25,18 25,18 33,57 41,9
6
3 Nhóm 3 0,3 0,6 15 23,1 23,1 30,08 38,5
4 Nhóm 4 0,3 0,6 15 10,81 10,81 14,38 17,9
9
5 Nhóm 5 0,3 0,6 15 18,44 18,44 24,53 30,6
9
1. Chọn vị trí đặt trạm, và số lượng.
-Xác định vị trí đặt trạm biến áp.
- Xác định biểu đồ phụ tải : Chọn tỉ lệ xích m=0,25 KVA/
Bán kính của biểu đồ phụ tải :
suy ra : R=
Góc phụ phải chiếu sáng nằm
trong biểu đồ phụ phải được xác định theo công thức sau :

-nhóm 1 :

`
××
nc
K

ϕ
Cos
2
/ mP
dw
kwP
dl
/
kwP
cs
/
kwP
TT
/
kwAQ
tt
/
kwAS
tt
/
2
m
2
RmS
TT
π
=
rm
S
tt

.
ct
cs
cs
P
P360
=
α
( )
)53,7
1
KWP
TT
=
)(55,12
1
KWS
TT
=
23
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH

- Nhóm 2 :
- Nhóm 3 : `
- Nhóm 4 :
- Nhóm 5 :
Vậy ta có thể xác định vị trí đặt
máy biến áp ta chọn vẽ một hệ
trục toa độ oxy Trên một mặt phẳng của phân xưởng có vị trí trọng tâm
la :M(x,y).Đặt máy biến áp tại vị trí này :



Vậy MBA đặt
tại tọa độ M(6,34 ;6,4)
-Chọn dung lượng MBA
Vậy ta chọn MBA 160(KW)
- Sơ đồ cấp điện :
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG CẤP ĐIIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
`
)(9,3
4,3.25,0
55,12
1
KWR ==
)(3,7
785,0
96,41
4,3.25,0
93,41
2
mR ===
)(7
785,0
5,38
3
mR ==
)(7,9
785,0
99,17
4

mR ==
)(2,6
785,0
69,30
5
mR ==
TTi
TTii
S
SX
X


=
TTi
TTii
S
SY
Y


=
34,6
032,155
3.69,417.69,3012.53,79.8,3810.99,17
=
++++
=X
4,6
032,155

53,7.1098,41.969,30.85.85,32.99,17
=
++++
=Y
24
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN SVTH:KHƯƠNG VĂN ĐỊNH
-
- Để cấp điện cho các động cơ máy công cụ trong xưởng ta đặt một tủ phân phối
`
25

×