Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

MÔI TRƯỜNG FDI CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN NHỮNG QUY ĐỊNH VÀ THỰC THI QUY ĐỊNH VỀ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI VÀO CÁC NƯỚC ASEAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.6 KB, 50 trang )


LOGO
MÔI TRƯỜNG FDI CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN
NHỮNG QUY ĐỊNH VÀ THỰC THI QUY ĐỊNH VỀ
MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG THU HÚT
FDI VÀO CÁC NƯỚC ASEAN
THỰC HIỆN
NHÓM 6

LOGO
GIỚI THIỆU NHÓM 6
PHẠM HUY TRUNG
1
NGUYỄN MINH TUẤN
2
TRẦN VĂN SƠN
3
PHAN ĐẠI THÍCH
4

LOGO
KẾT CẤU TIỂU LUẬN

Chương I: Lý luận chung về đầu tư
trực tiếp nước ngoài và môi trường
đầu tư trực tiếp nước ngoài

Chương II : Đánh giá môi trường đầu
tư trực tiếp nước ngoài của một số
nước ASEAN


Chương III: Một số giải pháp chủ yếu
nhằm cải thiện môi trường đầu tư trực
tiếp nước ngoài của Việt Nam.

LOGO
Chương I: Lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước
ngoài và môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài

1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của FDI

2. Môi trường FDI

LOGO
Khái niệm của FDI và môi trường FDI
Đầu tư trực tiếp nước
ngoài (tiếng Anh: Foreign
Direct Investment, viết tắt
là FDI) là hình thức đầu tư
dài hạn của cá nhân hay
công ty nước này vào nước
khác bằng cách thiết lập cơ
sở sản xuất, kinh doanh.
Cá nhân hay công ty nước
ngoài đó sẽ nắm quyền
quản lý cơ sở sản xuất kinh
doanh này.
KHÁI NIỆM
Môi trường FDI là tổng
hoà các yếu tố chính trị,
kinh tế, xã hội có liên

quan, tác động đến hoạt
động đầu tư và bảo đảm
khả năng sinh lợi của vốn
đầu tư nước ngoài

LOGO
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG THU HÚT VỐN FDI
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
Yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội
Yếu tố liên quan đến
cơ chế chính sách, luật pháp
Yếu tố thuộc môi
Yếu tố thuộc môi
trường nước
trường nước
nhận đầu tư
nhận đầu tư
Yếu tố liên quan đến
cơ chế chính sách, luật pháp
Cơ sở hạ tầng
Nguồn nhân lực

LOGO
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG THU HÚT VỐN FDI
Cục diện chính trị kinh tế quốc tế
Xu hướng toàn cầu hoá
Sự thay đổi sâu sắc
trong lĩnh vực đầu tư trên thế giới

Các yếu tố thuộc
Các yếu tố thuộc
môi trường quốc tế
môi trường quốc tế
Xu hướng cải tổ và đổi mới
theo nền kinh tế thị trường
Các tập đoàn xuyên quốc gia (TNCS)

LOGO
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG FDI
CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN

1. Khái quát về thành tựu đạt được trong quá
trình thu hút nguồn vốn FDI của một số nước
ASEAN

2. Kinh nghiệm của một số nước ASEAN trong
việc xây dựng môi trường đầu tư trực tiếp
nước ngoài hấp dẫn

3. So sánh môi trường đầu tư trực tiếp nước
ngoài của Việt Nam với môi trường đầu tư trực
tiếp nước ngoài của một số nước ASEAN khác

LOGO
KHÁI QUÁT THÀNH TỰU THU HÚT FDI
CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN
Những thành tựu
Những thành tựu
phát triển

phát triển
kinh tế - xã hội
kinh tế - xã hội
Những thành tựu
Những thành tựu
trong thu hút FDI
trong thu hút FDI
Đánh giá chung
Đánh giá chung
về thời cơ
về thời cơ
và thách thức
và thách thức
1
2 3

LOGO
Những thành tựu trong thu hút FDI
Host Country 2003 2006 2007 2008 2009 2010
Indonesia -596 4.914 6.928 9.318 4.877 13.304
Lao PDR 20 187 324 228 319 333
Malaysia 2.473 6.072 8.538 7.248 1.381 9.156
Philippines 491 2.921 2.916 1.544 1.963 1.713
Singapore 11.941 29.349 37.033 8.589 15.279 35.520
Thailan 5.235 9.460 11.330 8.539 4.976 6.320
Vietnam 1.450 2.400 6.739 9.579 7.600 8.000
Other contries 3.498 1.345 1.842 2.031 1.871 1.862
Total Asean 24.512 56.648 75.650 47.076 38.266 76.208
Source: ASEAN Investment Statistics Databases, as of 30 Sep 2011


LOGO
Những thành tựu trong thu hút FDI

LOGO
Đánh giá chung về thời cơ và thách thức
THỜI CƠ

Đảm bảo sự ổn định về
chính trị và tăng trưởng
của nền kinh tế

Ban hành và hoàn thiện
luật đầu tư

Xây dựng và phát triển
cơ sở hạ tầng

Nguồn lao động dồi
dào, giá rẻ, trình độ
nhận thức, tay nghề cao

Các nước ASEAN luôn
nỗ lực tăng cường hội
nhập khu vực và thế giới
THÁCH THỨC

Trừ Singapore thì các
nước còn lại đều là
nước đang phát triển và
kém phát triển.


Cơ sở hạ tầng yếu kém

Tình hình chính trị, an
ninh quốc phòng còn
nhiều bất ổn

Thị trường tài chính còn
biến động phức tạp

Có nhiều dấu hiệu
không an toàn để phát
triển kinh tế

Phải cạnh tranh được
với Trung Quốc
Text
Text

LOGO
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG
FDI CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN
Singapore
Thái Lan
Malaisia
Indonesia
Philippin
MÔI TRƯỜNG FDI
CÁC NƯỚC ASEAN


LOGO
THÁI LAN
Concept
Text
Text
Text
Text
Text
1990 1993 1996 1997 2000 2003 2006 2007 2008 2009 2010
2.389 1.202 1.732 2.313 2.767 5.235 9.460 11.330 8.539 4.976 6.320
Nguồn: ASEAN Macroeconomic Outlook 1995 - 1996. Foreign Direct Investment and Development:
Where do we stand?(JBIC)
ASEAN Investment Statistics Databases, as of 30 Sep 2011

LOGO
THÁI LAN
Concept
Text
Text
Text
Text
Text
Text
1. Mặt tích cực
-
Hệ thống chính sách, luật khá hoàn chỉnh và
đồng bộ
-
Thuận lợi của cơ sở hạ tầng
-

Nhà nước không can thiệp quá sâu vào nền
kinh tế
-
Chính phủ tiếp tục cải cách về chính trị, luật
pháp và cải tổ khu vực tài chính, ngân hàng

LOGO
THÁI LAN
Concept
Text
Text
Text
Text
Text
Text
2. Thách thức
-
Tình hình chính trị còn nhiều phức tạp
-
Nạn tham nhũng, hối lộ, yếu kém về điều
hành và quản lý nhà nước và công ty
-
Thái Lan phụ thuộc quá nhiều vào thị trường
thế giới
-
Vẫn còn sự yếu kém về giáo dục và cơ sở
hạ tầng
-
Mất cân đối về cơ cấu kinh tế


LOGO
THÁI LAN
Concept
Text
Text
Text
Text
Text
Text
3. Kinh nghiệm xây dựng môi trường FDI
-
Luật đầu tư rõ ràng
-
Miễn hoàn toàn thuế nhập khẩu trang thiết bị
máy móc 50% đối với dự án vùng sâu, vùng
xa và thuế công ty được miễn trong 8 năm.
-
Nhà đầu tư được chuyển ra nước ngoài các
thu nhập, lợi nhuận

LOGO
THÁI LAN
Concept
Text
Text
Text
Text
Text
Text
3. Kinh nghiệm xây dựng môi trường FDI (tt)

-
Nhà nước đảm bảo không quốc hữu hoá và không
lập các xí nghiệp cạnh tranh với các công ty có vốn
nước ngoài, không kiểm soát giá cả và hạn chế
xuất khẩu .
-
Việc sở hữu đất đai được qui định riêng cho từng
loại công ty
-
Thái Lan cũng đã nhiều lần cải tiến thủ tục cấp giấy
phép.

LOGO
MALAYSIA
Concept
Text
Text
Text
Text
Text
1986 1994 1998 2000 2003 2006 2007 2008 2009 2010
1.019 2.382 5.692 5.995 2.473 6.072 8.538 7.248 1.381 9.156
Nguồn: Foreign Direct Investment and Development: Where do we stand? (JBIC) 6/2002
ASEAN Investment Statistics Databases, as of 30 Sep 2011

LOGO
MALAYSIA
Concept
Text
Text

Text
Text
Text
Text
1. Tích cực
- Ban hành sửa đổi, bổ sung chính sách đầu tư cho
phù hợp với từng thời kỳ phát triển.
-
Cơ sở hạ tầng của Malaisia như điện nước, thông
tin viễn thông, giao thông, cầu cảng, sân bay
được đánh giá là hiện đại nhất trong khu vực
-
Nền kinh tế vĩ mô ổn định
-
Tỷ giá đồng nội tệ được đánh giá đây là tỷ giá phù
hợp với nguyên tắc cơ bản của nền kinh tế

LOGO
MALAYSIA
Concept
Text
Text
Text
Text
Text
Text
2. Hạn chế
- Thể chế tài chính chưa thực sự vững chắc.
-
quá coi trọng vai trò của các công ty xuyên quốc

gia nên bị phụ thuộc vào các TNCs dẫn đến nền
kinh tế của Malaisia ít có sự liên hệ chặt chẽ giữa
các ngành

LOGO
MALAYSIA
Concept
Text
Text
Text
Text
Text
Text
3. Kinh nghiệm xây dựng môi trường FDI
-
Chiến lược thu hút FDI gắn liền với các TNCs.
-
miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc thiết bị cho
các khu chế xuất và các dự án hướng vào xuất
khẩu
-
Malaisia áp dụng chính sách đào tạo lao động theo
yêu cầu của chủ đầu tư
-
Mọi thủ tục tạo nên sự phiền hà về đầu tư nước
ngoài dần dần được loại bỏ

LOGO
INDONESIA
Concept

Text
Text
Text
Text
Text
1986 1994 1998 2000 2003 2006 2007 2008 2009 2010
3.396 5.015 8.104 11.605 -596 4.914 6.928 9.318 4.877 13.304
Nguồn: Foreign Direct Investment and Development: Where do we stand? (JBIC) 6/2002
ASEAN Investment Statistics Databases, as of 30 Sep 2011

LOGO
INDONESIA
Concept
Text
Text
Text
Text
Text
Text
1. Tích cực
-
Tình hình chính trị tương đối ổn định
-
Cơ chế quản lý ngoại hối tự do .
-
Nguồn nhân lực đông và rẻ
-
Nguồn tài nguyên giàu có vào bậc nhất Châu Á
-
Chính phủ Indonesia lại nhanh chóng thay đổi lại

chính sách đầu tư cho phù hợp.
-
Dấu hiệu về tốc độ phát triển kinh tế của Indonesia
cũng rất khả quan

LOGO
INDONESIA
Concept
Text
Text
Text
Text
Text
Text
2. Hạn chế
-
Vấn đề ổn định chính trị và giải quyết các xung đột sắc
tộc, tôn giáo vẫn còn là ẩn số
-
Áp lực thất nghiệp cao
-
Các vấn đề xã hội như tình trạng đói kém, thiếu lương
thực, các tệ nạn xã hội có chiều hướng gia tăng

×