Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

đồ án tốt nghiệp thiết kế sơ bộ pai-dầm super-thiết kế lan can đường người đi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.06 KB, 33 trang )

1210
1210
20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ SƠ BỘ PAI-DẦM SUPER-THIẾT KẾ LAN CAN
ĐƯỜNG NGƯỜI ĐI
1
I. Một số yêu cầu chung:
Lan can là kết cấu bố trí dọc theo lề cầu để bảo vệ cho xe cộ và người đi không bò
rớt xuống sông. Lan can còn là công trình thể hiện tính thẩm mỹ, tạo hình thái hài
hòa với các công trình và cảnh quan xung quanh.
Lan can đường người đi có tác dụng đảm bảo an toàn cho người đi bộ trên cầu.
¯ Chiều cao nhỏ nhất của lan can phải bằng 1060 mm tính từ mặt đường người đi
¯ Khoảng cách tónh giữa các thanh không được lớn hơn 150 mm
¯ Khi dùng lan can có cả cột đứng và thanh ngang, thì ở phần thấp (65 mm)
khoảng cách tónh giữa các thanh

150 mm, khoảng cách tónh của phần trên
không quá 380 mm.
¯
Cột lan can
Tay vòn dưới
Tay vòn trên
580 844
50010x200=200010x200=2000
Hoạt tải tính toán là tải trọng phân bố đều có cường độ w=0.37 N/mm theo cả
hai phương thẳng đứng và nằm ngang. Đồng thời lan can phải được tính với 1
tải tập trung 890 N, có thể tác dụng đồng thời với tải trọng phân bố ở trên.
II. Cấu tạo thanh lan can:
2
Ta chọn lan can tay vòn và trụ lan can làm bằng vật liệu thép AII


Tiết diện là thép ống có bề dày 5 mm
3 2
7.85 10 /
t
N mm
γ

= ×
,
2
280 /
y
f N mm=
a) Cấu tạo thanh lan can trên:
Đường kính ngoài D= 110 mm
Đường kính trong d= 100 mm
110
110
5100
5 100 5
b) Cấu tạo thanh lan can dưới:
Đường kính ngoài D= 90 mm
Đường kính trong d= 80 mm
90
5805
90
5 80 5
III. Thiết kế:
Do tải trọng tác dụng lên mỗi thanh lan can là như nhau nên ta chỉ cần kiểm tra
cho thanh lan can có đường kính nhỏ(thanh lan can dưới).

1) Tónh tải tác dụng:
Trọng lượng bản thân :
3
F.g
t
γ=
( ) ( )
mm/N105,01335.10.85,7F.g
mm13358090
4
dD.
4
F
mm/N10.85,7
5
t
22222
35
t
==γ=
=−
π
=−
π
=




2) Hoạt tải tác dụng:

Sơ đồ tác dụng của hoạt tải:
W
x
=0.37 N/mm
P
x
= 890 N
0.5L
L
W
y
=0.37 N/mm
Độ lớn của tải trọng:
4
N5,1557890.75,1P
==
2 2 2 2
( ) (1,75.0,37) (1,75.0,37 1,25.0,105) 1,026 /
n d
W W W g N mm= + + = + + =
IV. Xác đònh nội lực trong thanh lan can:
Sơ đồ tính toán:

- Momen lớn nhất trong thanh lan can:
Nmm10.175,129
4
2000.5,1557
8
2000.026,1
4

PS
8
S.W
M
4
22
ht
=+=+=
V. Mômen kháng uốn của thanh lan can:
yp
f.S.M φ=
Sức kháng uốn của thanh lan can:
( ) ( )
33333
mm213038090
32
dD
32
S =−
π
=−
π
=
Do đó:
Nmm5368356280.21303.9,0f.S.M
yp
==φ=
Vậy :
p
MM <

lan can thoả điều kiện chòu uốn
VI. Thiết kế trụ lan can:
1) Sơ đồ cấu tạo trụ lan can:
5
P = 1557,5 N
W = 1,026 N/mm
momen do P
momen do W
2000
513000 Nmm
778750 Nmm

Ø

Ø
1511015
140
775
70375330
200
770
775
200
775
200
65375330
190
130
2) Sơ đồ tính toán và ngoại lực tác dụng:
p

p
• Tónh tải
- Trọng lượng bản thân
V.G
btbt
γ=
6
3336
22
m10.48,2mm10.48,2
4
90.
4
110.
.66.190.7705.200.1700V

==








π
+
π
−+=
N68,19410.48,2.10.85,7V.G

65
btbt
==γ=

- Trọng lượng lan can
S.F.G
tlc
γ=
( ) ( )
( ) ( )
mm2984100110
4
8090
4
dD.
4
dD.
4
F
2222
2
2
2
2
2
1
2
1
=−
π

+−
π
=

π
+−
π
=

N5,4682000.2984.10.85,7G
5
lc
==


• Hoạt tải
N890P
=
N7402000.37,0P
w
==
Sơ đồ lực tác dụng như hình vẽ ở trên
3) Nội lực tại chân trụ:
- Lực nén dọc trục
( ) ( )
( ) ( )
N975,4998
5,46868,194.25,1740.2890.75,1
GG.25,1P.2P75,1N
lcbtw

=
+++=
+++=
- Momen uốn
1 2
6
1,75. .( ) 1,75. .( )
1,75.330.(890 740) 1, 75.760.(890 740)
3,11.10
w w
M L P P L P P
Nmm
= + + +
= + + +
=
- Lực cắt
1,75.2.( ) 1,75.2.(740 890) 5705
u w
P P P N= + = + =
4) Đặc trưng hình học tiết diện nhỏ nhất:
Ta sẽ kiểm toán cho tiết diện nhỏ nhất trên trụ lan can
7
5 5
130
6
120
97 97
200
Diện tích của tiết diện
2

mm27206.1202.5.200A
=+=
Momen quán tính của tiết diện đối trục x-x
46
3
2
3
mm10.68,8
12
120.6
2.5,62.5.200
12
5.200
I =+








+=
Bán kính quán tính
mm49,56
2720
10.68,8
A
I
r

6
===
5) Sức chòu nén của trụ lan can:
Độ mảnh
. 0.875 760
11.772
56.49
K L
r
×
= =

22
Vậy cột làm việc theo cột ngắn, không cần xét độ ảnh hưởng của hệ số khuếch đại
mômen.
Trong đó:
K= 0.875: hệ số độ dài hữu hiệu tương ứng với liên kết chốt ở hai đầu theo điều
kiện 4.6.2.5.
L= 760 mm: chiều cao cột lan can
r
= 56.49 mm: bán kính quán tính
6) Sức chòu nhổ bulông tại chân trụ:
8
150
50
4747
50
30110
6
150

5305
Lực nhổ tác dụng vào bulông
Cân bằng momen quanh bulông thứ 1 ta có
110.2.P55.NM +=
6
55. 3,11.10 55.4998,975
15386.11
110.2 110.2
M N
P N
− +
⇒ = = =
Lực cắt tác dụng một bulông
1
5705
1426.25
4 4
u
u
P
P N

= = =
Sức kháng cắt của bulông
subbn
N.F.A.38,0R =
Trong đó
b
A
: Diện tích bulông theo đường kính danh đònh

2
22
b
mm314
4
20.
4
d.
A
=
π
=
π
=
ub
F
: Cường độ chòu kéo nhỏ nhất của bulông
MPa830F
ub
=
s
N
: Số mặt phẳng cắt cho bulông
1N
s
=
Vậy
N83,990851.830.314.38,0
N.F.A.38,0R
subbn

==
=
Sức kháng của bulông chòu cắt và nhổ đồng thời
Ta có
9
1
1426.25
0,014 0,33
99085,83
u
n
P
R

= = ≤
Nên

N2,198071830.314.76,0F.A.76,0T
ubbn
===
>
u
P
=5705N
Thoả điều kiện chòu cắt và nhổ đồng thời.
CHƯƠNG II:
THIẾT KẾ BÓ VỈA
I. Vật liệu:
Cường độ chảy dẻo của cốt thép thường:
400

y
f MPa
=
Cường độ BT lan can:
'
30
c
f MPa
=
Cường độ BT dầm:
'
40
c
f MPa
=
10
Môđun đàn hồi của BT:
1.5 ' 1.5
0.043 0.043 2400 30 27691
c c c
E f MPa
γ
= × × = × × =
Môđun đàn hồi thép:
200000
s
E MPa=
Tỉ số quy đổi thép sang BT:
200000
7

27691
s
c
E
n
E
= = =
II. Kiểm toán khả năng chòu lực va xe của bó vỉa:
1) Các yếu tố về lan can:
Ta thiết kế lan can cấp L3
Lực thiết kế cho lan can cấp L3(bảng 13.7.3.3-1) :
Phương Lực (N) Chiều dài (mm)
Ngang (Ft) 240 000 1 070
Dọc( F
L
) 80 000 1 070
Đứng (F
V
) 80 000 5 500
Sức kháng cắt danh đònh của lan can theo chiều ngang :








++










=
H
L.M
H.M.8M.8.
LL.2
2
R
c
2
c
Wb
tc
W
(13.7.3.4-1)
Chiều dài đường chảy xác đònh theo:
( )
c
Wb
2
tt
c
M

H.MMH.8
2
L
2
L
L
+
+






+=
(13.7.3.4-2)
b
M
: sức kháng uốn của dầm, nếu có tại đỉnh tường (Nmm)
w
M
: sức kháng uốn của tường đối với trục thẳng đứng (Nmm)
c
M
: sức kháng của tường đối với trục ngang (Nmm)
H
: chiều cao tường (mm)
t
L
: chiều dài phân bố dọc của lực va chạm

t
F
(mm)
c
L
: chiều dài tới hạn của dạng đường chảy (mm)
2) Cấu tạo bó vỉa:
11
280
250
Þ
12a200
4 14
Þ
Ta sẽ đi tính từng thành phần trong công thức trên :
• Ta xét bó vỉa như hình vẽ nên sẽ không có từơng đỉnh :
Sức kháng uốn của dầm:
b
M
= 0
• Chiều dài phân bố dọc của lực va chạm F
t

t
L
= 1070 mm
• Chiều cao của tường
H = 280 mm
• Sức kháng uốn của tường đối với trục thẳng đứng (M
W

.H)
Sức kháng uốn của tường đối với trục thẳng đứng phụ thuộc vào cốt
thép ngang trong tường, M
W
là sức kháng uốn trên một đơn vò chiếu dài theo
phương trục đứng , ở đây ta xét trên toàn bộ chiếu cao của tường M
W
H
Bỏ qua sự tham gia của cốt thép chòu nén ta có sức kháng uốn của
momen âm và momen dương bằng nhau vì ta đặt cốt thép đối xứng .
2
22
s
mm8.307
4
14.
.2
4
d.
.2A =
π
=
π
=
Giả sử a = 30 mm
mm22030250d
s
=−=
mm51.13
250.30.85,0

280.8,307
b.f.85.0
f.A
a
'
c
ys
===
1
13.51 16.17
16.17 0.073 0.45
0.836 220
s
a c
c mm
d
β
= = = ⇒ = = <
Xảy ra trường hợp phá hoại dẻo .
Nmm10.54,16Nmm16540476
2
51,13
220.280.8,307.9,0
2
a
d.f.A.MM
6
sysnu
==







−=






−φ=φ=
Vậy M
W
.H = 16.54.10
6
Nmm
• Sức kháng uốn của tường đối với trục thẳng ngang
c
M
12
Sức kháng uốn của tường đối với trục thẳng ngang phụ thuộc vào cốt
thép đứng trong tường, M
c
là sức kháng uốn trên một đơn vò chiều dài theo
phương trục ngang, sức kháng uốn của thép đứng sẽ tăng từ đỉnh tường đến đáy
đá vỉa và momen uốn cũng lớn nhất tại đáy đá vỉa, ta xét trên một đơn vò chiều
dài có diện tích cốt thép :


2
22
s
mm56.0
200.4
12.
200.4
d.
A =
π
=
π
=
Giả sử a = 30 mm
280 30 250
s
d mm= − =
mm15.6
30.85,0
280.56.0
b.f.85.0
f.A
a
'
c
ys
===
1
6.15 7.35
7.35 0.03 0.45

0.836 250
s
a c
c mm
d
β
= = = ⇒ = = <
Xảy ra trường hợp phá hoại dẻo .
. . .
2
6,15
0,9.0,56.280. 250 34846
2
u n s y s
a
M M A f d
Nmm
φ φ
 
= = −
 ÷
 
 
= − =
 ÷
 
Vậy
c
M
= 34846 Nmm

Vậy : Chiều dài đường chảy :
( )
2
2
6
8. .
2 2
1070 1070 8.280.16,54.10
1697
2 2 34846
b w
t t
c
c
H M M H
L L
L
M
mm
+
 
= + +
 ÷
 
 
= + + =
 ÷
 
Sức kháng cắt danh đònh của lan can theo chiều ngang :
2

2
6
6
.
2
. 8. 8. .
2.
2 34846.1697
8.16,54.10
2.1697 1070 270
0,434.10 434
c c
w b w
c t
M L
R M M H
L L H
N KN
 
 
= + +
 ÷
 ÷

 
 
 
 
= +
 ÷

 ÷

 
 
= =
Vậy R
W
> F
t
(13.7.3.3-1) thoả điều kiện va xe
3) Kiểm tra sức chống cắt tại chân bó vỉa:
 Sự truyền lực giữa lan can và bản mặt cầu :
Giả thiết sức kháng danh đònh R
W
phát triển theo góc nghiêng 1:1 bắt đầu từ
L
c
.
13
Lực cắt tại chân tường do va chạm xe cộ V
CT
trở thành lực kéo T trên một đơn
vò chiều dài:

2.
434000
192.3 / 192.3 /
1697 2.280
w
CT

c
R
T V
L H
N mm KN m
= =
+
= = =
+
(13.7.3.5.2-1)
 Sức kháng cắt danh đònh V
n
của mặt tiếp xúc :
cvncv
'
cn
cyvfcvn
A.5,5hayVA.f.2,0V
)Pf.A(A.cV
≤≤
+µ+=
(5.8.4.1-1)
Trong đó :
- Diện tích mặt tiếp xúc chòu cắt
cv
A
= 250. 1 = 250 mm
2
/ mm
- Diện tích cốt thép neo chòu cắt (φ12a200)

2
vs
mm56,0A =
- Lực nén do tỉnh tải
Ở đây ta xét đến tónh tải do bản bộ hành truyền xuống
1
.(1.2 0.25)0.08 1 2.5 0,095 / 0,95 /
2
c
P T m N mm
= − × × = =
- Trường hợp bêtông được đổ trên bêtông đã đông cứng và rửa sạch
nên ta có hệ số dính kết c = 0,52 ,
6,0

14
H
Rw
45
H
Lc
H
H
Lc
( )
. ( . )
0,52.250 0, 6. 0,56.280 0,95 224,65 /
n cv vf y c
V c A A f P
N mm

à
= + +
= + + =




==
==
mm/N1375250.5,5A.5,5
mm/N1500250.30.2,0A.f.2,0
cv
cv
'
c
n
V
thoaỷ ủieu kieọn
Vaọy V
CT
<
n
V

thoaỷ ủieu kieọn chũu caột
15
CHƯƠNG III:
THIẾT KẾ BẢN MẶT LỀ BỘ HÀNH
950
q

q
bt
ht
I. Sơ đồ tính toán và tải trọng tác dụng:
II. Lực tác dụng:
• Tónh tải:
m/T2,01.08,0.5,2h.b.q
btbt
==γ=
• Hoạt tải người đi bộ qui là tải trọng phân bố đều với q
ht
= 0.3 T/m
Tổ hợp tải trọng :
m/T775,03,0.75,12,0.25,1q75.1q25.1q
htbt
=+=+=
Momen lớn nhất :
16
Tm087,0
8
95,0.775,0
8
ql
MM
22
maxu
====
III. Thiết kế và bố trí cốt thép:
Thiết kế cốt thép cho tiết diện chữ nhật: 80 x 1000 chòu momen uốn M
u

Giả thiết a = 30 mm
mm503080d
s
=−=⇒
φ
=






−⇔=

u
s
'
cs
M
2
a
d.a.b.f.85,00A/M
45,0018,0
50
913,0
d
c
913,0
836,0
764,0a

c
mm764,0
1000.30.85,0.9,0
10.87.2
5050
b.f.85,0.
M.2
dda
s
1
4
2
'
c
u
s
2
s
<==⇒
==
β
=
=−−=
φ
−−=⇒
Xảy ra trường hợp phá hoại dẻo
Diện tích cốt thép:
mm57,69
280
764,0.1000.30.85,0

f
b.a.f.85,0
A
y
'
c
s
===
Thép rất nhỏ nên ta sẽ đặt theo cấu tạo:
200a10φ
Kiểm tra hàm lượng cốt thép trên một mét chiều dài: (4φ10)
%39,0
80.1000.4
10
.4
d.b
A
2
s
=
π
==ρ
%32,0
280
30
.03,0
f
f
.03,0
y

c
'
min
===ρ
min
ρ>ρ⇒

Kiểm tra điệu kiện tiết diện bò phá hoại dẻo , xét trong 1 m theo chiều dọc
cầu:
mm3,4
1000.30.200.85,0
280.1000.5,78
b.f.200.85,0
f.1000.As
a
c
'
y
===
17
45,01,0
50
15,5
d
c
mm15,5
836,0
3,4a
c
s

1
<==⇒
==
β
=
Thoả điều kiện phá hoại dẻo ( đảm bảo lượng thép tối đa )
Vậy ta chọn thép
mm200a10Φ
Đối với thép dọc theo chiều dài bản ta chọn theo cấu tạo
mm200a10Φ
CHƯƠNG IV:
THIẾT KẾ BẢN MẶT CẦU
I. Khái niệm:
Mặt cầu là bộ phận trực tiếp chòu tải trọng giao thông và chủ yếu quyết đònh chất
lượng khai thác của cầu vì vậy mặt cầu cần bằng phẳng, đủ độ nhám, đảm bảo
thoát nước, khai thác thuận tiện, ít hư hỏng nhất và an toàn tối đa cho các phương
tiện tham gia giao thông.
Bản mặt cầu là kết cấu có dạng bản kê trên hệ dầm mặt cầu gồm các dầm chủ,
dầm ngang và dầm dọc phụ, vì vậy bản mặt cầu chủ yếu làm việc chòu uốn cục bộ
như một bản kê trên hệ dầm mặt cầu. Ngoài ra bản còn là cánh trên của dầm T,
dầm hộp nên còn tham gia chòu nén hoặc kéo khi chòu uốn tổng thể của cầu.
Trong cầu bêtông cốt thép bản mặt cầu thường làm bằng bê tông, bê tông dự ứng
lực, đúc tại chỗ hoặc lắp ghép.
II. Cấu tạo bản mặt cầu:
¯ Bản Bêtông cốt thép dày: 20 cm
¯ Lớp phủ Bêtông Atphan dày: 7 cm
¯ Tầng phòng nước dày: 0.4 cm
18
Bª t«ng atphan: 7 cm
Líp BTCT liªn kÕt: 20cm

TÇng phßng níc: 0.4 cm
III. Sơ đồ tính:
Bản của cầu không dầm ngang được tính theo hai bước:
¯ Tính bản chòu lực theo sơ đồ bản hai cạnh
¯ Tính bản chòu lực theo sơ đồ dầm congxon
Sau đó các kết quả tính toán sẽ được so sánh với nhau làm căn cứ tính duyệt mặt
cắt và chọn cốt thép.
Lực tác dụng bản mặt cầu:
1. Tónh tải:
Tỉnh tải tác dụng lên 1m bề rộng bản được xem là phân bố đều trên mặt
tấm bao gồm :
• Trọng lượng bản thân bản mặt cầu :

5
2 c s
DCγ .t .b 2,5.10 .200.1000 5N/mm

= = =
• Trọng lượng lớp phủ mặt cầu :
- Lớp phủ bêtông Atfan :
5
1 at
q h. . 70.2, 4.10 .1000 1,68 /b N mm
γ

= = =
- Lớp phòng nước :
5
3 pn
q h. . 4.1,8.10 .1000 0.072 /b N mm

γ

= = =
Vậy

1 2
1,68 0,072 1,752 /DW q q N mm= + = + =
• Tải trọng lan can truyền xuống bản mặt cầu được qui về thành hai lực tập
trung đặt ở chân của bó vỉa :
Qui ước :
- Bó vỉa trong :gồm trọng lượng bó vỉa và ½ lề bộ hành
N26381000.
2
950
.80.10.5,21000.10.5,2.250.270DC
55
13
=+=
−−

19
- Tải trọng lan can truyền xuống bản hẩng : thực chất lực tập trung
qui đổi của lan can không đặt ở mép bản nhưng ta qui ước như vậy để
đơn giản tính toán và thiên về an toàn.
mm/N4200
1000.
2
950
.80.10.5,21000.10.5,2.250.520P
55

bovia
=
+=
−−
N630P
lancan
=
N48306304200PPDC
bovialancan23
=+=+=

Hệ số :
RDi
ηηηη =
-
D
η
: hệ số liên quan đến tính dẻo:
D
η
= 0,95 (1.3.3)
-
R
η
: hệ số liên quan đến tính dư:
R
η
= 0,95 (1.3.4 )
-
i

η
: hệ số liên quan đến tính quan trọng khai thác:
i
η
= 1,25 (1.3.5 )
95,025,1.95,0.95,0
321
==ηηη=η
2. Hoạt tải:
• Hoạt tải HL – 93 :
Vì S < 4600 nên ta chỉ cần tính nội lực do xe 3 truc tác dụng và không xét tải
trọng làn (3.6.1.3.3)
IV. Tính nội lực bản chòu lực theo sơ đồ bản hai cạnh:
20
Sơ đồ tính:

Ta xem bản mặt cầu như dầm liên tục được tựa trên các gối tựa
Để đơn giản trong tính toán, khi tính toán cho bản mặt cầu ở phía trong, ta xem
như một dầm giản đơn tựa trên 2 gối tựa, sau đó để xét đến tính liên tục ta nhân
thêm hệ số xét đến ảnh hưởng liên tục.
1) Do tónh tải:
• Trạng thái giới hạn cường độ :

2 2
2
2 2
6
.
. 1, 25. . 1,5.
8 8

1210 1, 752.1210
0.95. 1, 25.5. 1,5.
8 8
0,95.(1143828,125 480956,85) 1,54.10
u
S DW S
M DC
Nmm
µ
 
= +
 ÷
 
 
= +
 ÷
 
= + =
• Trạng thái giới hạn sử dụng
2 2 2 2
2
6
. 1210 1, 752.1210
. 5.
8 8 8 8
915062,5 320637,9 1, 236.10
s
S DW S
M DC
Nmm

   
= + = +
 ÷  ÷
   
= + =
2) Do hoạt tải:
 Xét trường hợp đặt hai làn xe:
Ta xét trường hợp đặt hai làn xe : hệ số tải trọng n = 1
Bề rộng tác dụng của bánh xe lên bản mặt cầu
mm65070.2510h.2510b
DW1
=+=+=
Khi xét trường hợp xe lấn làn , trên nhòp bản mặt cầu trong trường hợp này sẽ
chòu tác dụng của hai bánh xe của 2 xe cách nhau 1,2m , lực phân bố tác dụng
của 2 bánh xe như hình vẽ .
21
1210
Bề rộng tác dụng của hai bánh xe :

mm185012006501200bb
1
1
''
=+=+=
> S = 1210mm
Do đó ta chỉ lấy trong phạm vi S = 1210 mm
• Qui tải trọng tác dụng của xe thành lực phân bố với độ lớn p
"
1
145000

78,39 /
1850
P
p N mm
b
= = =
• Trạng thái giới hạn cường độ :

2 2
7
. 78,39.1210
. 1,75.1,25. . 0,95. 1,75.1,25.1.
8 8
2,98.10
u
p S
M n
Nmm
η
   
= =
 ÷  ÷
   
=
• Trạng thái giới hạn sử dụng

2 2
7
. 78,39.1210
1,25. . 1,25.1. 1,79.10

8 8
u
p S
M n Nmm
   
= = =
 ÷  ÷
   

p
650
1210
Xét
trường hợp đặt một làn xe:
22
Ta xét trường hợp đặt một làn xe : hệ số tải trọng n = 1,2
Bề rộng tác dụng của bánh xe lên bản mặt cầu
mm65070.2510h.2510b
DW1
=+=+=
Qui tải trọng tác dụng của xe thành lực phân bố với độ lớn p
mm/N5,111
650.2
145000
b.2
P
p
1
===
• Trạng thái giới hạn cường độ :


1 1
7
.
. 1,75.1,25. . .
4 2
111,5.650 650
0,95. 1,75.1,25.1,2. 1210
4 2
3,999.10
u
p b b
M n S
Nmm
η
 
 
= −
 ÷
 ÷
 
 
 
 
= −
 ÷
 ÷
 
 
=

• Trạng thái giới hạn sử dụng

1 1
7
.
1,25. . .
4 2
111,5.650 650
1,25.1, 2. 1210
4 2
2, 41.10
s
p b b
M n S
Nmm
 
 
= −
 ÷
 ÷
 
 
 
 
= −
 ÷
 ÷
 
 
=

Nhận xét : vì khi đặt một làn xe nội lực trong bản lớn hơn khi đặt hai làn xe
do đó ta xét trường hợp xếp 1 làn xe .
V. Xét tính liên tục của bản
1) Bề rộng của dải bản ảnh hưởng của bánh xe:
Chiều rộng của dải bản ảnh hưởng của bánh xe được gọi là chiều rộng dải
bản tương đương được lấy như trong bảng 22 TCN 272-05 4.6.2.1.3
660 0,55. 660 0,55.1210 1325,5
1220 0, 25. 1220 0, 25.1210 1522,5
SW S mm
SW S mm
+

= + = + =
= + = + =
2) Nội lực trong bản dầm trong:
Trạng thái giới hạn cường độ :
23
7
6 7
1/ 2
7
6 7
0,7. .1000
3, 999.10
0,7. 1,54.10 .1000 1,946.10
1522,5
0,5. .1000
3, 999.10
0,5. 1,54.10 .1000 1,585.10
1325,5

LL
g DW DC
u
u u
LL
DW DC
u
u u
M
M M
SW
Nmm
M
M M
SW
Nmm
+

+
+
 
= − +
 ÷
 
 
= − + = −
 ÷
 
 
= +

 ÷
 
 
= + =
 ÷
 
Trạng thái giới hạn sử dụng :
7
6 7
1/ 2
7
6 7
0,7. .1000
2,41.10
0,7. 1,236.10 .1000 1,195.10
1522.5
0,5. .1000
2,41.10
0,5. 1,236.10 .1000 0,971.10
1325,5
LL
g DW DC
s
s s
LL
DW DC
s
s s
M
M M

SW
Nmm
M
M M
SW
Nmm
+

+
+
 
= − +
 ÷
 
 
= − + = −
 ÷
 
 
= +
 ÷
 
 
= + =
 ÷
 
VI. Tính bản chòu lực như dầm congxon đối với bản hẫng:
1) Do tónh tải:
24
595

20
1210
DC + DW
2
P
2
595
• Trạng thái giới hạn cường độ:

2
2
2 2
2
6
. 1,25. . 1,5. . 1, 25. .
2 2
595
0,95. 1,25.4,62. 1, 25.4830.595 4,38.10
2
b
u b b
L
DW
M DC L P L
Nmm
µ
 
= + +
 ÷
 

 
= + =
 ÷
 
• Trạng thái giới hạn sử dụng
2
2
2 2
2
6
. . .
2 2
595
4,62. 4830.595 3, 69.10
2
b
s b b
L
DW
M DC L P L
Nmm
 
= + +
 ÷
 
 
= + =
 ÷
 
2) Do hoạt tải:

Ta xét trường hợp đặt một làn xe : hệ số tải trọng n = 1.2 (3.4.1-1)
• Trạng thái giới hạn cường độ :

( )
1
6
. 1, 75.1, 2. .
0,95.1,75.1, 2.1800.595 2,14.10
LL
u PL b
M P L
Nmm
η
=
= =
• Trạng thái giới hạn sử dụng

6
1
1, 2. . 1, 2.1800.595 1,285.10
LL
s PL b
M P L Nmm
= = =
25
P
1PL
595

×