Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giả sử nhóm của bạn là một trong những nhóm được phân công tư vấn phân tích. thết kế để cập nhập một hệ thống thông tin cho một dn kinh doanh thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.64 KB, 25 trang )

Bài thảo luận hệ thống thông tin
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
Giả sử nhóm của bạn là một trong những nhóm được phân công tư vấn
phân tích. Thết kế để cập nhập một hệ thống thông tin cho một DN
kinh doanh thương mại
Dựa vào mô tả các hoạt động nghiệp vụ của chu trình chi phí sử lý thủ
công, đặc điểm của hệ thống ứng dụng xử lý trên máy tính, nhóm bạn phải
thực hiện việc đưa ra bản phân tính sử lý sơ bộ cho hệ thống mới xử lý
nghiệp vụ trong chu trình này nhóm bạn hãy:
1.Mô tả hệ thống mới được tin học hóa trong tối đa các khâu sử lý nghiệp
vụ(chú ý nhóm bạn có thể làm thêm các giả định cần thiết để làm theo yêu cầu
của bài nhưng nhóm bạn phải nêu rõ những giả định như thế nào )
2.Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng cho hệ thống mới
3.Xây dựng biểu đồ luồng giữ liệu các mức cho hệ thống mới này.
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
1
Bài thảo luận hệ thống thông tin
LỜI MỞ ĐẦU
Trong doanh nghiệp thương mại, chất lượng hệ thống thông tin kế toán có
ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, vì thế một hệ thống quản lý tài
chính kế toán nhanh, mạnh, cung cấp một cách chính xác và kịp thời thông tin
làm cơ sở cho nhà lãnh đạo ra các quyết định quản trị một cách nhanh chóng,
hiệu quả là một điều vô cùng cần thiết. Ngày nay do tính đa dạng và phức tạp
của các hoạt động kinh doanh, cùng với sự phát triển ngày càng phổ cập của
công nghệ thông tin, các phần mềm kế toán đang trở thành công cụ hỗ trợ hiệu
quả và chính xác nhất. Các phần mềm kế toán giúp các doanh nghiệp sử lý thông
tin nhanh, an toàn: Cung cấp các báo cáo kế toán kịp thời, hiệu quả. Tuy nhiên
để khai thác và phát huy hết những tiện ích của các phần mềm kế toán đòi hỏi
người sử dụng bên cạnh nghiệp vụ kế toán vững vàng còn cần có các kỹ năng sử
dụng phần mềm, phải hiểu biết và sử dụng một cách thành thục.
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D


2
Bài thảo luận hệ thống thông tin
PHẦN I. CÁC VẤN ĐÊ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN CHU TRÌNH CHI PHÍ TRONG
DOANH NGIỆP
I. Chu trình chi phí bao gồm những sự kiện liên quan đến hoạt động mua
hàng Các sự kiện đó là:
- Doanh nghiệp đặt hàng
- Doanh nghiệp nhận hàng
- Doanh nghiệp thanh toán
- Xác định nghĩa vụ thanh toán
1.Yêu cầu về hàng hóa dịch vụ:
Là hoạt động đầu tiên trong chu trình chi phí. Bất cứ bộ phận nào có nhu
cầu về dịch vụ hoặc hàng hóa, nguyên vật liệu đều lập yêu cầu mua hàng gửi bộ
phận mua hàng. Chứng từ ghi nhận yêu cầu này là yêu cầu mua hàng
2.Đặt hàng với nhà cung cấp:
Sau khi nhận yêu cầu mua hàng, bộ phận mua hàng lựa chọn, hoặc tìm
kiếm nhà cung cấp để đạt được yêu cầu cơ bản: giá cả, chất lượng hàng mua và
sự tin cậy trong bán hàng, giao hàng
Sau khi lựa chọn nhà cung cấp, bộ phận mua hàng đàm phán và lập đặt
hàng mua gửi cho nhà cung cấp đã lựa chọn để xác định các yêu cầu về hàng
mua cũng như yêu cầu liên quan đến việc giao hàng, nhà cung cấp xem xét và
chấp nhận đặt hàng thì phải gửi thông báo chấp nhận đặt hàng
Thủ tục đặt hàng:
- Phân chia bộ phận yêu cầu (sử dụng ) và mua hàng
- Thủ tục ủy quyền, xét duyệt phù hợp (trên đơn đặt hàng mua )
- Đặt hàng dựa trên yêu cầu mua hàng
- Yêu cầu báo giá hay thủ tục đấu thầu phù hợp
Bên cạnh đó trong đặt hàng còn có những rủi ro:
- Đặt hàng không đúng chủng loại, số lượng , quy cách theo yêu cầu
- Hàng kém chất lượng

- Giá cả không phù hợp
3. Nhận hàng và nhập kho
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
3
Bài thảo luận hệ thống thông tin
Khi nhà cung cấp giao hàng tại địa điểm được chỉ định trong đặt hàng, bộ
phận nhận hàng có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng, số lượng hàng đối chiếu với
giấy gửi hàng của nhà cung cấp, đối chiếu với đặt hàng để chấp nhận hay không
chấp nhận việc giao hàng của nhà cung cấp.Lúc này việc giao hàng mới được
kết thúc
Sau khi kiểm nhận, bộ phận nhận hàng lập phiếu nhập kho báo cáo về
hàng nhận. Sau đó hàng được làm thủ tục nhập kho. Lúc này thủ kho ký vào
phiếu nhập kho và trách nhiệm quản lý hàng được chuyển giao bộ phận kho
hàng
Phiếu nhập kho được gửi cho bộ phận kế toán phải trả
4.Ghi nhận phải trả người bán
Khi nhà cung cấp gửi hóa đơn bán hàng, kế toán phải thu tiền, tiến hành
đối chiếu hóa đơn bán hàng với các chứng từ gốc có liên quan như: yêu cầu mua
hàng, đặt hàng, phiếu nhập kho và tổ chức theo dõi khoản phải trả người bán
Trong việc ghi nhận phải trả người bán cũng tồn tại những rủi ro như :
-Sai sót trong hóa đơn của người bán
-Ghi nhận phải trả cho hàng không nhận
-Mất chiết khấu thanh toán
-Chuyển sổ chi tiết tổng hợp sai
5.Thanh toán cho nhà cung cấp
Tới ngày cần thanh toán, kêt toán phải trả tiến hành lập các thủ tục (lập
chứng từ thanh toán, phiếu chi ) để chuyển bộ phận quỹ chi tiền cho người bán.
Sau khi thanh toán tiền các chứng từ liên quan như: phiếu chi, séc thanh toán, kế
toán phải trả ghi nhận khoản thanh toán cho người bán
II. TỔ CHỨC KẾ TOÁN SỬ LÝ NGHIỆP VỤ TRONG CHU TRÌNH CHI PHÍ

1.Chứng từ sử dụng trong chu trình chi phí
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
4
Bài thảo luận hệ thống thông tin
Yêu cầu mua hàng: Đây là chứng từ được lập bởi các bộ phận trong doanh
nghiệp khi có nhu cầu về hàng hóa hoặc dịch vụ, bao gồm thông tin về chủng
loại, mặt hàng, số lượng hàng, yêu cầu về thời gian nhận hàng. Yêu cầu mua
hàng được gửi về bộ phận mua hàng và phải được người quản lý bộ phận chấp
nhận ký duyệt
Đặt hàng mua: Là chứng từ được lập bởi bộ phận mua hàng nhằm xác
định yêu cầu của doanh nghiệp với nhà cung cấp về mặt hàng, giá cả, chất
lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, phương tiện giao hàng. Các yêu cầu về
thanh toán nếu đặt hàng được người mua chấp nhận thì trở thành hợp đồng pháp
lý ràng buộc giữa các bên
Phiếu nhập kho: Chứng từ này được bộ phận nhận hàng lập căn cứ vào số
lượng, chất lượng, quy cách hàng thực nhận, số liệu thực nhập được dùng làm
căn cứ được dùng làm căn cứ ghi tăng tài khoản hàng tồn kho, thông tin về hàng
nhận được truyền tới các bộ phận liên quan
Hóa đơn bán hàng: Là chứng từ xác định quyền sở hữu hàng được chuyển
từ người bán cho người mua, xác định nghĩa vụ thanh toán của người mua đối
với người bán
Chứng từ trả lại hàng mua: Chứng từ này được lập bởi bộ phận mua hàng
mua không đúng yêu cầu, cần trả lại cho người bán. Chứng từ này ghi đầy đủ
mặt hàng, số lượng, giá đơn vị, số tiền của hàng bị trả lại
2.kiểm soát trong chu trình chi phí

Kiểm soát hoạt động trong chu trình chi phí
Trong chu trình chi phí các rủi ro xảy ra trong sử lý nghiệp vụ này là :
 Hàng nhận được không đúng như đặt hàng, mua hàng về chủng
loại, số lượng, chất lượng

 Hàng nhận được không bởi những người được ủy quyền hoặc
không đúng trách nhiệm
 Thanh toán không đúng người bán, thanh toán cho những hàng
không nhận hoặc không đúng hàng đặt mua
 Thanh toán không đúng kỳ hạn làm ảnh hưởng đến quan hệ mua
bán sau nay này

Kiểm soát ứng dụng sử lý thông tin trong chu trình chi phí
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
5
Bài thảo luận hệ thống thông tin
- Nhập liệu
- Xử lý
- Kết quả xử lý
- Đảm bảo kiểm soát được các rủi ro xảy ra với hệ thống xử lý của chu
trình chi phí
PHẦN II. XÂY DỰNG CÁC BIỂU ĐỒ CỦA CHU TRÌNH CHI PHÍ
1. Mô tả bài toán
Giả sử tại một công ty A trong tháng có phát sinh các hoạt động mua hàng như
sau
♦ Sau khi tiếp nhận yêu cầu mua hàng từ các bộ phận của công ty, bộ phận mua
hàng sẽ lựa chọn tìm kiếm nhà cung cấp và chuyển yêu cầu đặt hàng đến nhà
cung cấp,
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
6
Bài thảo luận hệ thống thông tin
♦ Khi nhà cung cấp tiếp nhận được yêu cầu mua hàng của công ty, nhà cung cấp
sẽ thông tin hàng hóa và hóa đơn về cho công ty biết, đến khi giao hàng nhà
cung cấp sẽ giao hàng tại địa điểm chỉ định, lúc này bộ phận nhận hàng có trách
nhiệm kiểm tra hàng hóa xem hàng hóa có đúng như trong đơn đặt hàng không

như về chủng loại, số lượng, chất lượng… sau khi kiểm tra hàng xong bộ phận
nhận hàng có trách nhiệm là nhập kho hàng và đồng thời bộ phận nhận hàng
nhận phiếu nhập kho và báo cáo về hàng nhận, gửi thông báo tới các bộ phận có
liên quan và nhà cung cấp gửi hóa đơn GTGT đến bộ phận mua hàng
♦ Trước khi một hóa đơn được thanh toán, hóa đơn đó sẽ được kế toán chi tiết
xem lại và tiến hành đối chiếu hóa đơn hàng với các chứng từ gốc có liên quan
như: yêu cầu mua hàng, nhập hàng, phiếu nhập kho và báo cáo nhận hàng, sau
khi đối chiếu các chứng từ đầy đủ hợp lệ chứng từ sẽ được chuyển cho bộ phận
kế toán, bộ phận kế toán căn cứ vào tình hình hàng mua và hóa đơn sẽ lập chứng
từ thanh toán gửi lên cấp trên, cấp trên xét duyệt thanh toán sẽ gửi lệnh thanh
toán cho thủ quỹ và thủ quỹ theo lệnh lập phiếu chi tiền và thanh toán tiền cho
nhà cung cấp sau đó chuyển một phiếu chi cho kế toán phải trả, phiếu còn lại
dùng để ghi sổ quỹ
♦ Kế toán phải trả nhận thông báo chi tiền do nhân viên bán hàng chuyển đến,
lưu lại theo hồ sơ khách hàng sau khi nhận phiếu thu từ thủ quỹ kế toán kiểm tra
đối chiếu với thông báo trả tiền sau đó nhập vào phần mềm quản lý nợ phải trả,
và chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi sổ cái
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
7
Bài thảo luận hệ thống thông tin
2. BIỂU ĐỒ CHO HỆ THỐNG MỚI
2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng.

Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
8
Thanh
toán
Chuyển
CT chi
tiền cho

các bộ
phận
Chu trình chi phí
Đặt hàng
Nhận hàng Chấp nhận hóa đơn Thanh toán
Xử lý
yêu
cầu
Xử lý
mua
hàng
Kiểm
tra
hàng
Nhập
kho
Gửi
thông
báo
tới các

phận
Nhận
hóa
đơn
Đối
chiếu
chứng
từ
Chấp

nhận
hóa
đơn
Theo
dõi
Lập
thanh
toán
Bài thảo luận hệ thống thông tin
Sơ đồ chức năng của chu trình chi phí có 4 chức năng chính
Chức năng 1: Đặt hàng
Đặt hàng là các yêu cầu mua hàng, bổ sung hàng từ các bộ phận của
doanh nghiệp được gửi tới các bộ phận mua hàng. Khi đó bộ phận này có trách
nhiệm liên lạc với nhà cung cấp và đặt hàng theo yêu cầu cả về số lượng và chất
lượng
Trong chức năng này lại phân rã thành hai chức năng nhỏ
♦ Xử lý yêu cầu hàng
Xem xét kiểm tra các nhu cầu của các bộ phận xem có thiếu hàng hay
thừa hàng, hóa đơn ra làm sao
♦ Xử lý yêu cầu mua hàng
Các yêu cầu và các thông tin về số lượng, chất lượng , mặt hàng được
yêu cầu
Chức năng 2: Nhận hàng
Nhận hàng là khi yêu cầu mua hàng của DN được nhà cung cấp chấp
nhận thì nhà cung cấp sẽ giao hàng cho DN theo đúng hợp đồng đã ký kết. DN
sẽ nhận được số hàng hóa mà DN đã đặt mua sau khi kiểm tra cả về số lượng
cũng như chất lượng hàng hóa
Chức năng này phân rã thành ba chức năng
♦ Kiểm tra hàng:
Mô tả: Cung cấp và lưu giữ thông tin về việc mua hàng, quá trình nhận hàng,

kiểm tra hàng và việc trả lại cho nhà cung cấp
Thông tin vào: Các thông tin về mặt hàng mà nhà cung cấp gửi đến theo hợp
đồng đã ký
Thông tin ra: Thông tin phản hồi của doanh nghiệp
Các sự kiện: Sự kiện về thay đổi mặt hàng nhập kho, thời gian nhập kho, số
lượng, chủng loại hàng nhập kho
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
9
Bài thảo luận hệ thống thông tin
♦ Nhập kho
Mô tả: Đăng nhập và lưu giữ thông tin về mặt hàng được nhập
Thông tin vào: Thông tin về mặt hàng nhập kho như tên, số lượng, kích thước
Thông tin ra: Thông tin về mặt hàng đã nhập kho
Các sự kiện: Những thay đổi về số lượng các mặt hàng ở trong kho như bổ sung
thêm mặt hàng
♦ Gửi thông báo tới các bộ phận
Các bộ phận chủ yếu đưa ra các yêu cầu như: kho, bộ phận sản xuất
ngoài ra còn có các phòng ban
Thông tin vào: Thông tin về số lượng, tên hàng, giá cả các mặt hàng đã nhận
Thông tin ra: Thông tin phản hồi về đơn hàng yêu cầu mua tới các bộ phận liên
quan.
Chức năng 3 chấp nhận hóa đơn:
Chấp nhận hóa đơn là việc sau khi nhận hàng nhà cung cấp sẽ đưa hợp
đồng cho DN khi kế toán của DN có nhiệm vụ kiểm tra và đối chiếu sự hợp lý
của hóa đơn
♦ Nhận hóa đơn
Cung cấp và lưu trữ thông tin về sự hợp lý chính xác về tên hàng, số
lượng, chất lượng, chủng loại
Thông tin đầu vào: Thông tin về hóa đơn, chứng từ gốc
Thông tin ra: Thông tin về hóa đơn chứng từ gốc

Các sự kiện: Sự thay đổi về nội dung trên hóa đơn bán hàng so với chứng từ gốc
♦ Đối chiếu hóa đơn
Kiểm tra đối chiếu thông tin trên hóa đơn với các chứng từ có liên quan
Thông tin vào: Thông tin về hóa đơn bán hàng, chứng từ gốc
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
10
Bài thảo luận hệ thống thông tin
Thông tin ra: Thông tin phản hồi về hóa đơn bán hàng so với chứng từ gôc
Các sự kiện: Những chênh lệch sai khác về nội dung trên hóa đơn bán hàng với
chứng từ gốc
♦ Chấp nhận hóa đơn.
Lưu giữ thông tin về các hóa đơn chứng từ hợp lệ liên quan đến việc
mua hàng.
Thông tin vào: Thông tin về các hóa đơn chứng từ đã được chấp nhận
Thông tin ra: Thông tin về các dữ liệu dùng để theo dõi phải trả
♦ Theo dõi phải trả:Lưu giữ thông tin về các khoản phải trả
Thông tin vào: Thông tin về các khoản phải trả nhà cung cấp.
Thông tin ra: Thông tin về các khoản đã trả nhà cung cấp
Các sự kiện: Những thay đổi về các khoản đã trả nhà cung cấp
Chức năng 4: Thanh toán
Là việc khi DN đã nhận đủ hàng trong hợp đồng thì DN có nghĩ vụ
thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp
♦ Nhận lệnh thanh toán:
Khi nhận được lệnh thanh toán từ các ban quản lý là phải thanh toán các
khoản cho các bộ phận
♦ Thanh toán:
Đăng nhập và lưu giữ thông tin về các khoản đã thanh toán với nhà cung
cấp.
Thông tin vào: Thông tin về các khoản đã thanh toán với nhà cung cấp và các
chứng từ để vào sổ cái và báo cáo.

Thông tin ra:Thông tin về các khoản đã thanh toán với nhà cung cấp.
Các sự kiện: Những thay đổi về các khoản phải trả như: thời hạn thanh toán,
chiết khấu thanh toán, giảm giá
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
11
Bài thảo luận hệ thống thông tin
♦ Chuyển chứng từ chi tiền cho các bộ phận:
Cung cấp và lưu trữ thông tin về tình hình hóa đơn mua hàng, phiếu chi
Thông tin vào: Hóa đơn mua, phiếu chi, tài khoản phải trả
Thông tin ra: Thông tin về các hóa đơn chứng từ gửi tới các bộ phận.
Các sự kiện: Thông tin có sự thay đổi về các chứng từ khi có sai sót.
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
12
Bài thảo luận hệ thống thông tin
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
13
Bài thảo luận hệ thống thông tin
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh của chu trình chi phí
Hàng hóa y/c mua hàng
TT phản hồi
Hóa đơn y/c mua hàng
TT phản hồi
Y/c bổ xung hàng
Đơn đặt hàng TT phản hồi
y/c mua hàng
tiền TT phản hồi
Chứng từ Hàng hóa bổ xung
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
14
Nhà cung cấp

Chu
trình
chi
phí
Chu trình doanh thu
Các bộ phận khác
Chu trình chuyển đổi
Bộ phận kiểm soát hàng tồn
kho
Hệ thống sổ cái và
báo cáo
Bài thảo luận hệ thống thông tin
♦ Đầu vào:
- Phiếu yêu cầu mua hàng
- Hóa đơn
♦ Đầu ra:
- Đơn đặt hàng
- Dữ liệu
♦ Mô tả chi tiết chức năng
Sau khi tiếp nhận yêu cầu mua hàng từ các bộ phận trong công ty, bộ phận
mua hàng chuyển yêu cầu đặt hàng đến nhà cung cấp, nhà cung cấp sẽ thông tin
về hàng hóa và hóa đơn cho cho công ty đồng thời bộ phận chi phí sẽ thanh toán
tiền cho nhà cung cấp, bộ phận chi phí sẽ chuyển chứng từ mua, chi, giấy báo
có, giấy báo nợ….để vào hệ thống sổ cái và báo cáo
Sau đó bộ phận chi phí trong doanh nghiệp sẽ thông báo cho các bộ phận
trong doanh nghiệp biết về các yêu cầu mua hàng của các bộ phận
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh:
♦ Tác nhân ngoài:
- Nhà cung cấp: là người cung cấp đầu vào cho doanh nghiệp như nguyên
vật liệu

- Các bộ phận khác
- Kiểm soát hàng tồn kho: có trách nhiệm kiểm tra hàng trong kho
- Chu trình doanh thu
- Chu trình chuyển đổi
- Hệ thống sổ cái và lập báo cáo: là nơi ghi chép và lưu trữ dữ liệu thông tin
về khách hàng và hàng hóa của doanh nghiệp
♦ Kho dữ liệu
- Đơn hàng thực hiện
- Hàng tồn kho
- Thanh toán nhà cung cấp
- Tài khoản phải trả
- Phải nhập kho
- Hóa đơn
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
15
Bài thảo luận hệ thống thông tin
thông tin phản hồi
Thông tin thiếu hàng Đơn đặt hàng
t.báo về việc đặt hàng Phiếu y/c bổ sung
TT phản hồi
Đơn hàng
phiếu y/c mua hàng
ĐH thực hiện
hàng tồn kho nhà CC đơn hàng mua
Nguyên vật liệu
Hàng gửi, hàng nhận
HH
nhập kho
hóa đơn mua Hóa đơn
thanh toán mua hàng phải trả

tài khoản phải trả Hóa đơn
CT,TT
Dữ liệu trả tiền Dữ liệu thanh toán
♦ Đầu vào:
- Phiếu yêu cầu mua hàng
- Hàng hóa
- Hóa đơn
- Thông báo mua hàng
♦ Đầu ra:
- Đơn đặt hàng
- Thông tin đơn hàng mua
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
16
Đặt
hàng
Nhậ
n
hàng
Chấ
p
nhận

Than
h
toán
Các bộ phận khác
Kiểm soát hàng tồn kho
Chu trình doanh thu
Chu trình chuyển đổi
Nhà cung cấp

Hệ thống sổ cái và lập
báo cáo
Bài thảo luận hệ thống thông tin
- Hàng hóa
- Phiếu nhập kho
- Tiền thanh toán
♦ Mô tả chi tiết chức năng
- Chức năng đặt hàng
Các bộ phận trong doanh nghiệp như: bộ phận kiểm soát hàng tồn kho, chu
trình doanh thu, chu trình chuyển đổi, các bộ phận khác đều gửi phiếu yêu cầu
mua hàng đến bộ phận đặt hàng và bộ phận đặt hàng sẽ gửi đơn hàng mua đến
nhà cung cấp, đồng thời gửi thông tin hàng mua đến bộ phận chấp nhận hóa đơn
sau đó nhà cung cấp sẽ thông tin phản hồi lại cho bộ phận đặt hàng biết
- Chức năng nhận hàng
Sau khi bộ phận đặt hàng gửi đơn hàng xuống cho bộ phận nhận hàng lúc
này bộ phận nhận hàng sẽ nhập kho hàng và đồng thời thông báo cho các bộ
phận và nhà cung cấp biết
- Chức năng chấp thuận hóa đơn
Bộ phận chấp thuận hóa đơn sau khi nhận được thông tin đơn hàng mua từ
bộ phận đặt hàng và thông tin hàng hóa từ bộ phận nhận hàng và hóa đơn chứng
từ, từ nhà cung cấp gửi cho lúc này bộ phận chấp thuận hóa đơn sẽ chuyển
chứng từ thanh toán đến bộ phận thanh toán và đồng thời gửi thông tin mua
hàng phải trả đến hệ thống sổ cái và lập báo cáo
Thông tin vào: căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản bàn giao hàng hóa,
hay các hợp đồng
Thông tin ra: hóa đơn bán hàng chứng từ gốc
- Chức năng thanh toán
Thông tin vào là các hóa đơn chứng từ hợp đồng hay số tiền đặt cọc trước
Thông tin ra: thông tin về các khoản đã thanh toán với nhà cung cấp, thông tin
về các hóa đơn chứng từ gửi tới các bộ phận

Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
17
Bài thảo luận hệ thống thông tin
3. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH CỦA CHU TRÌNH CHI PHÍ
3.1 Mức dưới đỉnh của chức năng đặt hàng
Thông tin phản hồi
số lượng hàng mua
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
18
Xử lý
yêu
cầu
hàng
Kiểm soát hàng TK
Các bộ phận khác
Bài thảo luận hệ thống thông tin
TT thiếu.h
Đơn hàng
đơn y/c mua hàng
đơn hàng thực hiện nhà cung cấp hàng tồn kho
đơn đặt hàng
đơn hàng mua thông tin phản hồi
♦ Đầu vào:
- Yêu cầu mua hàng
- Thông tin thiếu hàng
♦ Đầu ra:
- Đơn đặt hàng
- Thông tin đơn đặt hàng
3.2 Mức dưới đỉnh của chức năng nhận hàng
TT hàng hóa

TT phản hồi
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
19
Chu trình doanh thu
Chu trình chuyển đổi
Xử lý
mua
hàng
Nhà cung cấp
Kiểm
tra
hàng
Nhà cung cấp
Bài thảo luận hệ thống thông tin
HH đã nhận
Hàng nhập

Kho hàng HH nhập kho đủ
Thông tin Thông tin
Thông tin thông tin
♦ Đầu vào:
- Hàng hóa
- Giấy giao hàng
♦ Đầu ra:
- Phiếu nhập kho
- Thông tin hàng hóa đã nhập kho
♦ Mô tả:
Nhà cung cấp sau khi chấp nhận đơn đặt hàng của doanh nghiệp sẽ gửi hàng hóa
đến cho doanh nghiệp sau khi bộ phận mua hàng sẽ tiến hành kiểm tra hàng và
đối chiếu với đơn đặt hàng nếu đúng như trong đơn đặt hàng thì bộ phận mua

hàng sẽ nhập kho hàng và lập phiếu nhập kho đồng thời gửi thông báo tới các bộ
phận
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
20
Chu trình doanh thu
Nhập
kho
BP kiểm soát HTK
Gửi
thông
báo tới
c.bp
Chu trình chuyển đổi
Bộ phận khác
Bài thảo luận hệ thống thông tin
3.3 Mức dưới đỉnh của chức năng nhận hóa đơn
HĐ bán hàng
TT phản hồi
Hóa đơn CT Hóa đơn
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
21
Nhận
hóa
đơn
Nhà cung cấp
Bài thảo luận hệ thống thông tin
HĐ, CT
HĐ. CT HĐ hợp lệ
Dữ liệu trả tiền
♦ Đầu vào:

- Hóa đơn chứng từ
♦ Đầu ra:
- Hóa đơn chứng từ đã đối chiếu
- Dữ liệu
3.4 Mức dưới đỉnh của chức năng thanh toán
gửi QĐ thanh toán
tiền
tiền
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
22
Đối
chiếu

Chấp
nhận

Theo
dõi
phải
trả
Sổ cái và báo
cáo
Lập
thanh
toán
Ban lãnh đạo
Nhà cung cấp
Bài thảo luận hệ thống thông tin

Phiếu chi

HĐ,CT hợp lệ
TK phải trả
CT thanh toán
HĐ, CT
HĐ,CT HĐ, CT
HĐ, CT HĐ, CT
♦ Đầu vào:
- Quyết định thanh toán
♦ Đầu ra:
- Hóa đơn thanh toán
- Chứng từ thanh toán
- Phiếu chi
♦ Mô tả chi tiết chức năng
Ban lãnh đạo gửi quyết định thanh toán đến bộ phận lập thanh toán sau đó
bộ phận lập thanh toán sẽ chuyển tiền đến bộ phận thanh toán và bộ phận thanh
toán chuyển tiền thanh toán cho nhà cung cấp đồng thời chuyển chứng từ thanh
toán cho bộ phận chuyển chứng từ chi tiền cho các bộ phận và bộ phận này có
trách nhiêm chuyển hóa đơn chứng từ cho các bộ phận khác

Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
23
Thanh
toán
Chuyể
n CT
chi tiền
cho
các b.p
Chu trình doanh thu
CT chuyển đổi

Bộ phận khác
Bộ phận KSHTK
Sổ cái và BC
Bài thảo luận hệ thống thông tin
KẾT LUẬN
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt trên thị trường thương mại trong và
ngoài nước cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin thì việc nắm bắt kịp
thời các số liệu, thông tin chính xác là một trong những điều quan trọng để đảm
bảo cho sự thành công của một DN. Doanh nghiệp thương mại bắt đầu phải
cạnh tranh sòng phẳng với các DN có truyền thống lâu đời từ khi Việt Nam ra
nhập WTO các đồi thủ cạnh tranh không chỉ có những phương tiện kỹ thuật hiện
đại mà họ còn có một hệ thống cung cấp thông tin kịp thời và chuẩn xác để quản
lý cạnh tranh
Tại Việt Nam việc xây dựng hệ thống thông tin vẫn chưa mang tính cấp thiết
đối với các doanh nghiệp, DN việt nam hiện nay vẫn chưa có một hệ thống
thông tin hoàn chỉnh
Trên đây là một số vấn đê liền liên quan đến việc xây dựng hệ thông thông tin
trong doanh nghiệp thương mại
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
24
Bài thảo luận hệ thống thông tin
1. Slides bài giảng
2. Hệ thống thông tin kế toán nhà xuất bản thống kê 2008
3. Phần mềm MISA 7.9
4. Thông tư 103/2005/TT-BTC của Bộ Tài Chính ký ngày 24/11/2005 về
việc hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán
5. Website:http:// www webketoan.vn
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN 1
Giả sử nhóm của bạn là một trong những nhóm được phân công tư vấn phân tích. Thết kế để

cập nhập một hệ thống thông tin cho một DN kinh doanh thương mại 1
Dựa vào mô tả các hoạt động nghiệp vụ của chu trình chi phí sử lý thủ công, đặc điểm của hệ
thống ứng dụng xử lý trên máy tính, nhóm bạn phải thực hiện việc đưa ra bản phân tính sử lý
sơ bộ cho hệ thống mới xử lý nghiệp vụ trong chu trình này nhóm bạn hãy: 1
Nhóm 10 Lớp: K6HK1D
25

×