Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

xây dựng phần mềm quản lí quần áo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.96 KB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA CNTT
  
Đồ án Java
Đề tài :
Xây dựng phần mềm quản lý cửa hàng
bán quần áo .
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Trọng Tuấn
Sinh viên thực hiện :
Trần Công Đức - 12cqc3j773
Phạm Anh Quý - 12csc3l882
Phan Vũ Duy - 12cqc3j774
Lớp :QC3j
Hà Nội - 2014
MỤC LỤC
LỜi Nói ĐẦu 4
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 5
1 . LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI . 5
2. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG 5
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ỨNG DỤNG . 6
4. ĐỀ CƯƠNG 6
CHƯƠNG II: SƠ ĐỒ 8
1. Sơ đồ chức năng: 8
2. Sơ đồ dòng dữ liệu: 11
3. Mô hình dữ liệu thực thể: 17
CHƯƠNG III: ThiẾt kẾ hỆ thỐng theo cẤu trúc hưỚng đỐi tưỢng: 29
1. Cấu trúc hệ thống theo hướng lớp. 29
2. Cấu trúc hệ thống theo Use Case: 30
3.Biểu đồ trạng thái. 31
4. Biểu đồ hoạt động. 34
CHƯƠNG IV: ThiẾt kẾ Menu chính cỦa chương trình. 38


1. Xây dựng thanh Menu chính của hệ thống. 38
CHƯƠNG V: HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH 43
LỜI KẾT 47
2
LỜi Nói ĐẦu

Trong những thập kỷ gần đây ,ngành Công Nghệ Thông Tin phát triển
một cách nhanh chóng và có nhiều bước tiến nhảy vọt. Ở Việt Nam ngành
công nghệ thông tin tuy còn trẻ nhng tốc độ phát triển khá mạnh mẽ và đanh
dần đợc ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội,góp phần thúc đẩy
sự phát triển của đất nớc. Tin học hoá trong công tác quản lý nhằm giảm bớt
sức lao động của con ngời ,tiết kiệm đợc thời gian,độ chính xác cao,gọn nhẹ
và tiện lợi hơn rất nhiều so với làm thủ công quản lý trên giấy tờ như trước
đây.Tin học hoá giúp thu hẹp không gian lưu trữ tránh được thất lạc dữ liệu,tự
động hệ thống hoá và cụ thể hoá các thông tin theo nhu cầu của con người.
Tuy nhiên về vấn đề then chốt ở đây là chúng ta phải xây dựng được hệ thống
thống tin phù hợp và hiệu quả,mà vẫn bảo mật trong hệ thống. Điều này đòi
hỏi chúng ta phải trang bị một kiến thức tốt về phân tích và thiết kế hệ thống
để có thể mô tả đúng quy trình và cách thức hoạt động của hệ thống.
3
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1 . LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .
− Trong những năm gần đây, khoa học công nghệ Việt Nam đã từng
bước hội nhập vào dòng chảy của khoa học công nghệ tiên tiến trên thế
giới. Công nghệ thông tin ở nước ta mới , song tốc độ phát triển của nó
rất nhanh và mạnh , chiếm một vị trí quan trọng trong các ngành khoa
học công nghệ . Một trong những lĩnh vực đang được ứng dụng tin học
hóa rất phổ biến ở nước ta là lĩnh vực quản lý . Tin học hóa trong quản
lý đã giúp cho các nhà quản lý điều hành công việc một cách khoa học ,
chính xác và hiệu quả .

- Qua đề tài cũng là cách kiểm tra hiệu quả những kiến thức đã học và
cũng là cách tiếp cận với thực tế có hiệu quả nhất đối với sinh viên .Xuất phát
từ những lợi ích trên cùng với sự cho phép và tận tình giúp đỡ của Tuấn nên
nhóm em đã chọn đề tài “Viết chương trình quản lý cửa hàng bán quần áo ”
để thực hiện .Với đề tài này , nhóm em mong muốn áp dụng các kiến thức đã
được học trong trường cùng với việc tìm hiểu nghiên cứu ngôn ngữ và môi
trường lập trình để xây dựng một hệ thống quản lý cửa hàng bán quần áo tối
ưu và hiệu quả .
+ Do thời gian hạn chế và chưa có kinh nghiệm trong nghiên cứu và
thực hành nên báo cáo còn nhiều thiếu sót . Nhóm em mong nhận được đóng
góp ý kiến của thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn .
Nhóm em xin chân thành cảm ơn !
2. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
-Quản lý là một trong những công việc tương đối phức tạp , tốn
nhiều thời gian và công sức . Chính vì vậy , tin học hóa trong lĩnh vực quản lí
cửa hàng bán quần áo là một yêu cầu tất yếu và cần thiết Muốn quản lý tốt
cần có được các phần mềm tốt , phần mềm phải đảm bảo được độ bảo mật cao
, dễ sử dụng và nhiều tiện ích .
4
Đề tài là một yêu cầu thiết thực của mọi cửa hàng bán quần áo nó giúp
chúng ta quản lí được số hàng mua và bán ra như nào . Phần mềm giúp chúng
ta biết rõ được số lượng và giá thành của mặt hàng quấn áo để tránh những
thay đổi.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ỨNG DỤNG .
a , Đối tượng .
Hệ thống quản lý cửa hàng được xây dựng hướng đến các đối tượng:
+ Người quản trị hệ thống .
+ Người bán hàng .
b , Phạm Vi : trong cửa hàng bán quần áo
4. ĐỀ CƯƠNG

Hệ thống được xây dựng theo các yêu cầu chức năng chính sau
a. Quản lý kho:
-Quản lý hàng nhập :
+ Nhập hàng theo đúng danh mục trong hóa đơn mua hàng của cửa hàng bán
quần áo .
+ Hàng nhập được theo dõi dựa trên mã hàng , nhóm hàng , chủng loại,số
lượng, đơn giá , thành tiền ,tổng cộng số lượng và trị giá .Số hàng nhận này có sự
xác nhận của thủ kho và và người quản lí khi kiểm đếm hàng thực nhập cho kho .
+ I n báo cáo hàng nhập trong kỳ .
-Quản lý hàng xuất
+ Hàng xuất ra quầy cũng được theo dõi qua mã hàng , nhóm hàng, chủng
loại hàng, số lượng xuất .
+ In báo cáo lượng hàng xuất trong kỳ .
− Quản lý hàng tồn
+ tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn trong kỳ
+ in báo cáo hàng tồn và giá trị tồn kho trong kỳ.
+ in báo cáo thẻ kho từng mặt hàng
b. Quản lý danh mục :
− Cập nhạt danh mục hàng hóa .
− Cập nhật danh mục nhà cung cấp
5
− Cập nhật danh mục nhân viên
− Xem danh sách các danh mục
c. Quản lý quầy :
- Phiếu giao ca :
+Dựa trên số lượng tồn đầu ca và số lượng bán trong ca , cuối mỗi ca máy
tính sẽ tự động xử lý và in ra phiếu giao ca cho người nhận ca mới – Điều chỉnh tồn
quầy
+ Điều chỉnh lại số lượng tồn quầy nếu phát hiện số lượng tồn quầy thực tế
khác với số lượng tồn trong phiếu giao ca và in lại phiếu giao ca mới .

− Báo cáo mất hàng
+ In báo cáo mất hàng trong từng ca và nhân viên phụ trách quầy liên quan
nếu phát hiện có sự chênh lệch số lượng tồn quầy thực tế với số lượng tồn trong
phiếu giao ca
d. Quản lý bán lẻ :
− Lập các hóa đơn bán hàng
− Báo cáo doanh thu theo từng ca, ngày, tháng….
e. Quản trị hệ thống dữ liệu
- Lưu trữ và phục hồi dữ liệu : cất các dữ liệu cập nhật hàng ngày ,
tháng , năm ra đĩa mềm hoặc usb .
6
CHƯƠNG II: SƠ ĐỒ
1. Sơ đồ chức năng:
Sơ đồ chức năng quản ly
7

Sơ đồ chức năng quản lý
8
Sơ đồ chức năng quản
9
2. Sơ đồ dòng dữ liệu:
a.Sơ đồ dòng dữ liệu mức 0- Quản lý


(2)
(1)
(3)
(4)
(30)
(29)

(5)
(6)
(28)
(27)
(26)
(25)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15) (16)
(17) (18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(7)
(8)
(23)
(24)
1.Quản trị hệ thống
3.Quản lý kho
4.Quản lý quầy
2.Quản lý danh mục
5.Quản lý bán hàng
Kế toán
Quản lý hệ thống,
chương trình

Cửa hàng trưởng
Thủ kho
Kế toán
Quản lý bán
Khách hàng
Sơ đồ dòng dữ liệu mức 0- Quản lý
10
(1). Điều chỉnh hoạt động chương trình
(2). Thông tin chung hoạt động của chương trình.
(3). Thông tin chung hoạt động của hệ thống.
(4). Điều chỉnh về hệ thống.
(5). Lưu các thông tin điều chỉnh về khách hàng và nhà cung cấp.
(6). Lấy thông tin khách hàng và nhà cung cấp.
(7). Thông tin về khách hàng, nhà cung cấp.
(8). Báo cáo, danh sách khách hàng, nhà cung cấp.
(9). Báo cáo tổng hợp về kho.
(10). Thông tin về phiếu nhập phiếu xuất, hàng tồn kho.
(11). Phiếu nhập phiếu xuất.
(12). Bản báo cáo tinh hình tồn kho, nhập-xuất.
(13). Báo cáo tổng hợp về quầy.
(14). Thông tin bán hàng, hóa đơn thanh toán.
(15). Yêu cầu mua hàng, thông tin khách hàng.
(16). Hóa đơn,phiếu thanh toán.
(17). Cung cấp thông tin về hóa đơn thanh toán.
(18). Thông tin khách hàng, hóa đơn bán hảng.
(19). Thông tin về mặt hàng bán(số lượng, đơn giá)
(20). Yêu cầu mua hàng.
(21). Lưu thông tin phiếu giao ca, hóa đơn bán hàng.
(22). Lấy thông tin hóa đơn bán hàng, báo cáo doanh thu.
(23). Lưu thông tin phiếu giao ca, số lượng hàng tồn tại quầy.

(24). Lấy thông tin phiếu giao ca.
(25). Lưu thông tin phiếu nhập, phiếu xuất, hàng tồn kho, báo cáo.
(26). Lấy thông tin phiếu nhập, phiếu xuất, hàng tồn kho, báo cáo.
(27). Lưu thông tin danh mục hàng hóa, khách hàng, nhà cung cấp.
(28). Lấy thông tin danh mục hàng hóa, khách hàng, nhà cung cấp.
(29). Lấy thông tin từ hệ thống.
(30). Lưu thông tin về hệ thống.
11
b.Sơ đồ dòng dữ liệu mức 1 - Quản lý danh mục:
Sơ đồ dòng dữ liệu mức 1 - Quản lý danh mục
12
c.Sơ đồ dòng dữ liệu mức 1 - Quản lý kho:
Sơ đồ dòng dữ liệu mức 1 - Quản lý kho
13
d.Sơ đồ dòng dữ liệu mức 1 - Quản lý quầy:
Sơ đồ dòng dữ liệu mức 1 - Quản lý quầy
14
e.Sơ đồ dòng dữ liệu mức 1 - Quản lý bán hàng:
Sơ đồ dòng dữ liệu mức 1 - Quản lý bán hàng
15
3. Mô hình dữ liệu thực thể:
a.Xác định các thực thể.
1.Thực thể 1: MATHANG.
-Mã mặt hàng (MAMH): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này để phân
biệt mặt hàng quần áo này với mặt hàng quần áo kia. Là chuỗi ký tự gồm 10
ký tự.VD: A000000001.
-Tên mặt hàng (TENMH): Mô tả tên mặt hàng quần áo tương ứng với mã mặt
hàng. Có độ dài từ 20 đến 50 ký tự.
-Mã phân loại (MAL): Mã số phân loại nhóm hàng quần áo này với nhóm
hàng quần áo khác. Là một chuỗi ký tự dãy số có độ dài là 5 ký tự.

-Đơn vị tính: cái, chiếc, bộ
-Mã quốc gia (MAQG): cho biết nước sản xuất loại quần áo đó. Là chuỗi ký
tự gồm 10 ký tự.
-Mã số quầy (MSQ): Mã số quầy mặc định trưng bày loại quần áo này.
-Đơn giá bán lẻ (DGLE): Cho biết giá bán lẻ của mặt hàng.
2.Thực thể 2: NHACC.
Nhà cung cấp là các công ty, nha sản xuất các cửa hàng khác hay các shop
cung cấp quần áo cho cửa hàng.
-Mã số nhà cung cấp (MANCC): Đây là thuộc tính khóa, dùng để phân biệt
nhà cung cấp này với nhà cung cấp khác. Là chuỗi gồm 10 ký tự bao gồm cả
chữ số và chữ cái.
-Tên nhà cung cấp (TENNCC): Mô tả tên nhà cung cấp tương ứng với mã số.
Có độ dài từ 20 đến 50 ký tự.
-Địa chỉ (DIACHI): Địa chỉ liên lạc của nhà cung cấp.
-Điện thoại (TEL): Số điện thoại của nhà cung cấp. Là dãy số có độ dài từ 10
đến 20 ký tự.
16
-Số fax (FAX): Số Fax của nhà cung cấp. Là chuỗi gồm 10-20 ký tự bao gồm
cả chữ số và chữ cái.
3.Thực thể 3: NHOMHH.
Để xác định mặt hàng thuộc loại gì (vải sợi,cotton )
-Mã phân loại (MAPL): Đây là thuộc tính khóa, dùng để phân biệt nhóm mặt
hàng này với nhóm mặt hàng khác. Là chuỗi gồm 10 ký tự bao gồm cả chữ số
và chữ cái.
-Tên phân loại (TENPL): Cho biết tên của nhóm mặt hàng tương ứng với mã
phân loại. Có độ dài từ 20 đến 50 ký tự.
4.Thực thể 4: GIAOCA.
Bao gồm tất cả thông tin về phiếu giao ca
-Mã số phiếu (MASO): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt các phiếu giao ca
với nhau.Số này sẽ tự động tăng khi cập nhật thông tin về phiếu giao ca.

-Mã số quầy (MAQUAY): Cho biết mã số quầy.
-Ngày (NGAY): Ngày giao ca.
-Ca (CA): Ca trực trong ngày.
5.Thực thể 5: CTGIAOCA.
Đây là thực thể trung gian ghi lại thông tin chi tiết của phiếu giao ca.
-Mã số phiếu (MASO): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt các phiếu giao ca
với nhau trong thực thể GIAOCA. Là chuỗi gồm từ 10-20 ký tự.
-Mã mặt hàng (MAMH): Thuộc tính kết hợp với thuộc tính MASO tạo thành
khóa chính của thưc thể CTGIAOCA.
-Số lượng (SOLUONG): Lưu số lượng tồn thực tế trên quầy của từng mặt
hàng vào cuối mỗi ca.
6.Thực thể 6: KHO.
Bao gồm các thông tin về kho hàng
17
-Mã số kho (MAKHO): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt kho hàng này với
kho hàng khác. Là chuỗi ký tự từ 10-20 ký tự.
-Tên kho (TENKHO): Ghi lại tên kho hàng. Có độ dài từ 20 đến 50 ký tự.
-Địa chỉ kho (DIACHI): Địa chỉ của kho hàng.
7.Thực thể 7: QUAYHANG.
Mô tả thông tin về quầy hàng.
-Mã quầy (MAQUAY): Đây là thuộc tính khóa, để phân biệt quầy hàng này
với quầy hàng khác. Là chuỗi gồm từ 10-15 ký tự.
-Tên quầy (TENQUAY): Cho biết tên quầy hàng. Có độ dài từ 20 đến 40 ký
tự.
8.Thực thể 8: NUOC.
Mô tả thông tin về quốc gia sản xuất mặt hàng.
-Mã quốc gia (MAQG): Đây là thuộc tính khóa dùng để phân biệt được quốc
gia này với quốc gia khác. Là dãy số có giá trị từ 001-300.
-Tên quốc gia (TENQG): Tên nước sản xuất mặt hàng. Có độ dài từ 10 đến
30 ký tự.

9.Thực thể 9: NHANVIEN.
Mô tả thông tin về nhân viên làm việc
-Mã nhân viên (MANV): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này
với nhân viên khác . Là chuỗi gồm từ 10-15 ký tự.
-Họ tên (HOTEN): Mô tả họ và tên nhân viên. Có độ dài từ 20 đến 40 ký tự.
-Giới tính (GIOITINH): Cho biết nhân viên thuộc phái Nam hay Nữ.
-Ngày sinh (NGAYSINH): Ngày sinh của nhân viên.
-Địa chỉ (DIACHI): Địa chỉ cư trú của nhân viên.
-Chức vụ (CHUCVU): Chức vụ của nhân viên trong cửa hàng.
18
10. Thực thể 10 : CTNHAP.
Thực thể này mô tả thông tin chung của một chứng từ nhập kho(phiếu mua
hàng).
-Số chứng từ nhập (SOCTN): Đây là thuộc tính khóa, có giá trị tự động tăng
khi cập nhật các thông tin về chứng từ nhập kho. Là chuỗi gồm từ 10-15 ký
tự.
-Ngày nhập (NGAYNHAP): Ngày lập chứng từ.
-Mã số nhân viên (MANV): Mã nhân viên lập chứng từ nhập kho.
-Mã kho nhập (MAKHO): Cho biết mặt hàng được nhập vào kho nào.
-Mã số nhà cung cấp (MANCC): Cho biết nhà cung cấp nguồn hàng ghi trong
phiếu nhập kho.
-Tổng giá trị (TONGTRIGIA): Thể hiện tổng trị giá chứng từ nhập.
11.Thực thể 11: NHAPKHO.
Đây là thực thể trung gian ghi lại chi tiết của chứng từ nhập kho theo các hợp
đồng được ký kết trước đó.
-Số chứng từ nhập (SOCTN): Đây là thuộc tính khóa, để phân biệt chứng từ
nhập kho này với chứng từ nhập kho khác trong thực thể CTNHAP.Số này tự
động tăng khi cập nhật thông tin cho chứng từ nhập kho.
-Mã mặt hàng (MAMH): Xác định mặt hàng được nhập kho, thuôc tính này
kết hợp với thuộc tính SOCTN tạo thành khóa chính cho thực thể NHAPKHO

-Số lượng nhập (SLNHAP): Ghi lại số lượng nhập của từng mặt hàng trong
một chứng từ nhập kho.
-Đơn giá vốn (DONGIA): Ghi lại đơn giá vốn hàng nhập.
12.Thực thể 12: CTXUAT.
Thực thể này mô tả thông tin chung của một chứng từ xuất hàng từ kho ra
quầy.
-Số chứng từ xuất (SOCTX):Đây là thuộc tính khóa, có giá trị tự động tăng
19
khi cập nhật các thông tin về chứng từ xuất quầy.
-Ngày xuất (NGAYXUAT): Ngày lập chứng từ xuất hàng.
-Mã số nhân viên (MANV): Mã nhân viên lập chứng từ xuất kho.
-Mã kho xuất ( MAKHO): Cho biết mặt hàng được xuât từ kho nào.
-Mã quầy (MAQUAY): Cho biết xuất hàng cho quầy nào.
-Tổng giá trị (TONGTRIGIA): Thể hiện tổng trị giá vốn hàng xuất trong
chứng từ.
13.Thực thể 13: XUATQUAY.
Đây là thực thể trung gian ghi lại chi tiết chứng từ xuất hàng từ kho ra quầy.
-Số chứng từ xuất (SOCTX): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt chứng từ
xuất quầy này với chứng từ xuất quầy khác trong thực thể CTXUAT, số này
tự động tăng khi cập nhật các thông tin cho chứng từ xuất quầy.
-Mã mặt hàng (MAMH): Xác định mặt hàng được xuất kho, thuộc tính này
kết hợp với thuộc tính SOCTX tạo thành khóa chính cho thực thể
XUATQUAY.
-Số lượng xuất (SLXUAT): Ghi lại số lượng xuất của từng mặt hàng trong
một chứng từ xuất quầy.
14.Thực thể 14: HDBLE.
Bao gồm các thông tin chung về hóa đơn bán lẻ.
-Số hóa đơn (SOHDLE): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt hóa đơn bán lẻ
này với hóa đơn bán lẻ khác, có giá trị tự động tăng khi cập nhật thông tin cho
hóa đơn bán lẻ.

-Mã nhân viên (MANV): Cho biết mã nhân viên lập hóa đơn bán lẻ.
-Ngày hóa đơn (NGAYHD): Ngày lập hóa đơn.
-Giờ hóa đơn (GIOHD): Giờ lập hóa đơn.
-Tổng giá trị (TONGTRIGIA): Thể hiện tổng trị giá của hóa đơn bán lẻ.
15.Thực thể 15: BANLE.
20
Đây là thực thể trung gian ghi lại chi tiết hóa đơn bán lẻ cho khách ở quầy.
-Số chứng từ nhập (SOHDLE): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt hóa đơn
bán lẻ này với hóa đơn bán lẻ khác trong thực thể HDBLE
-Mã mặt hàng (MAMH): Xác định mặt hàng xuất bán, thuộc tính này kết hợp
với thuộc tính SOHDLE tạo thành khóa chính cho thực thể bán lẻ.
-Số lượng bán (SLBAN): Ghi lại số lượng mỗi loại mặt hàng được bán trong
hóa đơn bán lẻ.
-Đơn giá bán lẻ (DONGIA): Ghi lại đơn giá bán lẻ của mặt hàng tại thời điểm
hóa đơn được lập.
16.Thực thể 16: KHACH.
Là các khách hàng mua hàng của cửa hàng.
-Mã số khách hàng (MAKHACH): Đây là thuộc tính khóa, dùng để phân biệt
giữa khách hàng này với khách hàng khác. Là chuỗi gồm từ 10-15 ký tự.
-Tên khách (TENKHACH): Mô tả tên khách hàng tương ứng với mã số. Có
độ dài từ 10 đến 40 ký tự.
-Địa chỉ (DIACHI): Địa chỉ liên lạc của khách hàng.
-Điên thoại (TEL): Số điện thoại của khách hàng.
Số fax (FAX): Số Fax của khách hàng.
b.Sơ đồ thực thể và các mối liên kết.
1.

CTXUAT
1
Lập

QUAYHANG
n
-Xét 2 thực thể QUAYHANG và CTXUAT, ta thấy rằng một chứng từ xuất
chỉ lập cho một quầy hàng, nhưng một quầy hàng có thể lập nhiều chứng từ
21
xuất hàng từ kho ra quầy. Như vậy, hai thực thể QUAYHANG và CTXUAT
có sự liên kết với nhau theo quan hệ một -nhiều.
2.

MATHANG
1
Bao gồm
NHOMHH
n
- Xét 2 thực thể NHOMHH và MATHANG, ta thấy rằng một mặt hàng phải
thuộc 1 nhóm hàng hóa nhất định và chỉ 1 mà thôi, nhưng 1 nhóm hàng hóa
có thể có nhiều mặt hàng.Như vậy mối quan hệ giữa 2 thực thể NHOMHH và
MATHANG là mối quan hệ 1 nhiều.
3.

HDBLE
n

MATHANG
n
-Xét 2 thực thể QUAYHANG và HDBLE, ta thấy rằng 1 quầy hàng có thể có
nhiều hóa đơn bán lẻ và 1 hóa đơn bán lẻ cũng có thể có nhiều mặt hàng nên
mối quan hệ giữa 2 thực thể này là mối quan hệ nhiều-nhiều.
4.


CTXUAT
n
Bao gồm
MATHANG
n
-Xét 2 thực thể MATHANG và CTXUAT, ta thấy rằng một mặt hàng có thể
có ở nhiều chứng từ xuất quầy, và ngược lại một chứng từ xuất quầy cũng có
thể bao gồm nhiều mặt hàng.Như vậy hai tập thưc thể MATHANG và
CTXUAT có mối liên kết với nhau theo quan hệ nhiều-nhiều.
22
5.

CTNHAP
n
Bao gồm
MATHANG
n
-Xét 2 thực thể MATHANG và CTNHAP, ta thấy rằng một mặt hàng có thể
có ở nhiều chứng từ nhập kho, và ngược lại một chứng từ nhập kho cũng có
thể gồm nhiều mặt hàng.Như vậy hai tập thực thể MATHANG và CTNHAP
có mối liên kết với nhau theo quan hệ nhiều-nhiều
6.

GIAOCA
n

MATHANG
n
-Xét 2 thực thể MATHANG và GIAOCA, ta thấy rằng một mặt hàng có thể
có nhiều phiếu giao ca và ngược lại, 1 phiếu giao ca cũng có thể bao gồm

nhiều mặt hàng.Như vậy 2 thưc thể MATHANG và GIAOCA có mối liên kết
với nhau theo quan hệ nhiều-nhiều.
7.

HDBLE
n
Bao gồm
MATHANG
n
-Xét 2 thực thể MATHANG và HDBLE, ta thấy rằng 1 mặt hàng có thể có
nhiều hóa đơn bán lẻ và 1 hóa đơn bán lẻ cũng có thể có nhiều mặt hàng nên
mối quan hệ giữa 2 thực thể này là mối quan hệ nhiều-nhiều.
23
8.

MATHANG
1
Sản xuất
NUOC
n
-Xét 2 thực thể NUOC và MATHANG, ta thấy mỗi mặt hàng chỉ do 1 nước
nhất định sản xuất ra,nhưng 1 nươc có thể sản xuất ra nhiều loại mặt
hàng.Như vậy 2 thực thể NUOC và MATHANG liên kết với nhau theo mối
quan hệ một-nhiều.
9.

HDBLE
1
Lập
NHANVIEN

n
-Xét 2 thực thể NHANVIEN và HDBLE, ta thấy rằng 1 nhân viên có thể lập
được nhiều hóa đơn bán lẻ nhưng ngược lại,1 hóa đơn bán lẻ chỉ có thể được
lập bởi 1 nhân viên mà thôi.Như vậy hai thực thể NHANVIEN và HDBLE có
mối liên kết với nhau theo quan hệ một-nhiều.
10.

CTNHAP
1
Lập
NHANVIEN
n
24
-Xét 2 thực thể NHANVIEN và CTNHAP, ta thấy rằng một nhân viên có thể
lập nhiều chứng từ nhập kho.Nhưng ngược lại, một chứng từ nhập kho chỉ có
thể được lập bởi một nhân viên mà thôi.Như vậy hai thực thể NHANVIEN và
CTNHAP liên kết với nhau theo mối quan hệ một-nhiều.
11.

CTXUAT
1
Lập
NHANVIEN
n
-Xét 2 thực thể NHANVIEN và CTXUAT, ta thấy rằng một nhân viên có thể
lập nhiều chứng từ xuất kho.Nhưng ngược lại, một chứng từ xuất kho chỉ có
thể được lập bởi một nhân viên mà thôi.Như vậy hai thực thể NHANVIEN và
CTXUAT liên kết với nhau theo mối quan hệ một-nhiều.
12.


CTNHAP
1
Xác định
KHO
n
-Xét 2 thực thể KHO và CTNHAP, ta thấy rằng một kho hàng có thể có nhiều
chứng từ nhập kho, nhưng ngược lại một chưng từ nhập kho chỉ có thể đựoc
lập trong một lần nhập hàng vào kho xác định mà thôi.Như vậy hai thực thể
KHO và CTNHAP liên kết với nhau theo mối quan hệ một-nhiều.
13.

CTXUAT
1
Xác định
KHO
n
-Xét 2 thực thể KHO và CTXUAT, ta thấy rằng một kho hàng có thể có nhiều
chứng từ xuất hàng ra quầy nhưng ngược lại, một chứng từ xuất hàng ra quầy
chỉ có thể được lập trong một lần xuất hàng ra quầy xác định mà thôi.Như
25

×