Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Chương 8 độc học sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 25 trang )

12/17/2012
1
Chương 8:
ĐỘC TỐ SINH HỌC
GV: TS. LAM VAN GIANG
1 KHÁI NiỆM VỀ ĐỘC TỐ SINH HỌC
 Trong cơ thể động vật, thực vật, VSV, vi khuẩn có thể
chứa một số loại độc tố (sinh ra trong quá trình sống,
sinh trưởng)
 Mức độ gây độc và tử vong phụ thuộc nhiều yếu tố
 Tùy thuộc vào hàm lượng, tuy nhiên có khi ở 1 hàm
lượng nhỏ lại có lợi cho cơ thể
 Độc tố gây tác dụng với lượng
 < 5g: chất độc mạnh
 < 1g: chất độc cực mạnh


12/17/2012
2
2 PHÂN LOẠI ĐỘC TỐ
 Bactogein: là loại độc tố dạng tinh thể do VSV bacillus
thuringienes sản sinh trong quá trình sống, tác dụng giết
sâu hại.
 Độc tố nấm (mycotoxin): thường có trong thực phẩm
 Độc tố vi khuẩn (bacterioxin): là chất độc dạng protein do
vi khuẩn tiết ra để chống lại các chủng vi khuẩn khác
 Exotoxin: độc chất do VSV tiết ra, thường xuất hiện trong
động vật, gây nên một số bệnh ở người như uốn ván,
bạch hầu…
 Ngoại độc tố (toxinelement): là độc tố protein do sinh vật
gây ra, kém chịu nhiệt


 Nội độc tố: là những độc tố do phần vật liệu của thành tế
bào vi sinh. Độc tố chủ yếu do lipid gây tổn thương bạch
cầu và gây sốt
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
 Độc tố do động vật tiết ra,
 Chia thành 4 nhóm độc:
 Tính acid cao
 Tính kiềm
 Hàm lượng vitamin cao
 Có protein độc


12/17/2012
3
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
 Chất độc tập trung nhiều
hai bên mắt
 Gồm có: bufotoxin,
bufogin, bufotagin,
bufotenin, bufotionin
3.1 NHỰA CÓC
The most poisonous animal
is not a snake or a spider. It's
a beautiful little frog! "Most
frogs produce skin toxins, but
the dart poison frogs from
Central and South America
are the most potent of all.
The golden poison frog,
called terribilis (the terrible),

is so toxic that even touching
it can be dangerous. A single
terribilis contains enough
poison to kill 20,000 mice or
10 people. It is probably the
most poisonous animal on
Earth. Anyway, they are
incredibly beautiful
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
 Thịt cóc không độc nhưng da cóc, và toàn bộ gan ruột,
trứng đều rất độc.
 Tuyến tiết nhựa độc nằm trong những vết sần sùi trên
da cóc, chủ yếu là Bufotoxin.
 Nhựa cóc dính vào da gây rộp da, lở loét, nếu giây vào
mắt sẽ làm mắt sưng đau và tổn thương.
 Nếu da bị thương, nhựa cóc dính vào sẽ đi thẳng vào
máu.
 Bufotoxin: chất dạng tinh thể, không tan trong nước,
este, aceton, ít tan trong rượu.

3.1 NHỰA CÓC
12/17/2012
4
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
 Bufotoxin: chất dạng tinh thể, không tan
trong nước, este, aceton, ít tan trong
rượu.
 Bufotoxin có tác dụng lên tim, làm tim đập
chậm lại và ngưng hẳn.


3.1 NHỰA CÓC
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
3.1 NHỰA CÓC
Khi cóc bị đe dọa, bị con vật săn mồi đớp (vd rắn
ăn), chất độc sẽ lan tỏa khắp miệng

Chất độc có tác dụng giảm đau, hơn 120 lần so với nicotin
12/17/2012
5
 Trên TG còn khoảng 2700 loài rắn, 15% là loài
có nọc độc, tập trung ở vùng nhiệt đới
 VN có hơn 100 loài rắn, trong đó có 18 loài rắn
độc trên cạn và 13 loài rắn độc dưới nước.
 Trên TG có 30.000 – 40.000 người chết/năm vì
bị rắn cắn
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
3.2 NỌC RẮN
12/17/2012
6
 Độc tính: tùy thuộc từng loại rắn, tùy thuộc lúc rắn
no hay đói
 Những chất độc chính dẫn đến cái chết gồm 2 loại:
 Chất độc với hệ thần kinh (neurotoxin)
 Chất độc với máu (hemorrazin)

Tất cả những nọc độc đều chứa cả 2 loại trên
nhưng với tỉ lệ khác nhau.
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
3.2 NỌC RẮN
 Chất độc với hệ thần kinh (neurotoxin)

 Theo Calmette: hủy hoại chức năng của trung tâm hô
hấp, làm ngừng hô hấp và chết
 Theo Arthrus: tác dụng lên đầu mút cơ của các thần
kinh vận động và làm tăng bộ nhạy cảm, giết các cơ
hô hấp.
 Chất độc với máu (hemorrazin)
 Làm đông, tan rã máu, tan hồng cầu, phá hủy các
thành mạch máu, rối loạn do viêm
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
3.2 NỌC RẮN
12/17/2012
7
Độ độc của nọc
 Tùy theo loài: rắn lục vipera độ độc chỉ bằng 1/20 độ độc
của nọc rắn hổ mang
 Độ nhạy của từng loại động vật khác nhau đối với nọc
rắn không tỷ lệ với trọng lượng của chúng
 Nọc cùng loài nhạy hơn sau khi rắn lột xác hoặc nhịn ăn
kéo dài
 Sự nghiêm trọng của vết cắn tỷ lệ với lượng độc đã
truyền: một con rắn đã cắn liên tiếp nhiều lần sẽ thải dần
nọc ra, những vết cắn sau cùng không đáng sợ.
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
3.2 NỌC RẮN
Liều lượng nọc rắn hổ Gây chết
1g nọc
rắn hổ mang

1250 kg chó


1400 kg chuột

2000 kg thỏ rừng

2500 kg chuột cobay

833 kg chuột nhắt

20000 kg ngựa

10000kg cơ thể người (166-167
người có trọng lượng trung bình 60 kg)
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
3.2 NỌC RẮN
12/17/2012
8
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
3.3 MỘT SỐ LOÀI RẮN ĐiỂN HÌNH
Rắn hổ chúa (king cobra)
Rắn cạp nia (bungarus
candidus linne)
Rắn lục đầu đen (azemiops feae
boulenger)
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
4. THẰN LẰN GILA MONSTER
 Là loài thằn lằn duy nhất có
độc sống trong sa mạc Tây
Nam Mỹ, bắc Mexico
 Rãnh nhỏ trước răng mang
nọc độc

 Độc tính tương đương nọc
rắn đeo chuông
 Gây buồn nôn, sưng tấy vết
thương, xanh xao, hô hấp
kém, yếu dần.
12/17/2012
9
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
4. THẰN LẰN GILA MONSTER
Răng hàm chứa nọc độc

12/17/2012
10
 Hạch độc và ngòi đốt nhiều gai sắc nhọn nằm phía
sau của bụng ong
 Ngòi đốt có 2 rãnh thông với 2 tuyến khác nhau:
acid và baze.
 Khi chỉ có acid tiết vào ngòi đốt thì nạn nhân chỉ bị
tê liệt chứ không nhức nhối.
 Khi tấn công kẻ thù hung ác, nọc của ong gồm dịch
tiết của cả 2 tuyến acid và kiềm, nọc này làm nhức
buốt (kể cả voi và hổ)

3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
5. ONG
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
5. ONG
Ong thợ
Ong chúa
Ong thợ

Ruột
Tim
Dạ dày chứa
mật ong
Đầu
Mắt
đơn
Kiêm
Hệ thống
kiêm chích
Túi chứa phấn hoa
Ong đực
Mắt
kép
Bụng Ngực
Hàm dưới Tb thần kinh
12/17/2012
11
 Nọc ong là một chất lỏng sánh, không màu,
 Thành phần hóa học phức tạp: anbunin, chất mỡ,
hợp chất hữu cơ phân tử lượng thấp, các acid
amine, acid nucleic, glutamic, treonin, melitin (bền
vững trong acid, nhưng tan trong kìm)
 Melitin làm tan hồng cầu, co các cơ trơn, hạ huyết
áp, phong bế một đoạn thần kinh trung ương


3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
5. NỌC ONG
 Ong có pheromone kêu gọi cả đàn vào tư thế sẵn

sáng chiến đấu
 ở những vết đốt, ong còn phun lên chất có mùi
chuối
 Giải độc khi bị ong chích: bôi vôi

3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
5. NỌC ONG
12/17/2012
12
 Tập đoàn kiến letogennys chinensis ở
Siri Lanka: ăn mối thợ, mối có cánh
 Kiến lê bụng dưới đất với vòi châm
tiết tuyến zané và tuyến độc để lại dấu
vết có mùi
 Chất tiết của tuyến zané giúp kiến huy
động lực lượng, còn chất tiết của
tuyến độc gồm các acid phormic
 Kiến 3 khoan
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
6. NỌC ĐỘC CỦA KiẾN

Diều
Dây thần
kinh sống
12/17/2012
13
 Kiến lửa solenopis
 Kiến khâu lá
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
6. NỌC ĐỘC CỦA KiẾN

3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
6. NỌC ĐỘC CỦA KiẾN
1
2
3
5
4
6
1. Kiến lính canh
giữ tổ
2. Phòng cất hạt
3. Phòng chứa hạt
thứ 2
4. Phòng chứa
trứng kiến
5. Phòng kiến chúa
6. Phòng dự trữ cho
mù đông
12/17/2012
14
 Sống ở vùng nhiệt đới, trong đống gỗ, nhà hoang,
bụi rậm
 Độc tính: nguy hiểm hơn nọc rắn, nhưng khi tấn
công chỉ tiêm vào một lượng rất ít, nên chỉ nguy
hiểm cho trẻ dưới 15 kg
 Nọc độc gây tác hại thần kinh
 Triệu chứng nhiễm độc: đau nhẹ, tái nhợt, chỗ cắn
sưng, sau đó đau vùng ngực, bụng, buồn nôn
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
3.7. NHỆN GÓA PHỤ ÁO ĐEN (Latrodetus mactans)

 ở Brazil, Châu Phi, Việt Nam
 Sống trong vùng khô cằn, trong vườn nhà
 Giống độc: titytus bahiensis và T. serralatus.
 Độc tính: ảnh hưởng lên tim và hệ thần kinh trung
ương
 Nhiễm độc: ngứa hơi đau. Nặng: co thắt ở cổ, tăng
hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim. Triệu chứng kéo
dài 24-48 giờ, triệu chứng thần kinh có thể 1 tuần.
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
8. BÒ CẠP (centruroides gerischii ,
C.sculpturatus)
12/17/2012
15
 Sâu róm:
 Thân có nhiều lông độc. Lông nhọn như kim, hoặc có
ngạnh ở đầu lông. Lông rỗng như kim chích, chân
lông gắn với tuyến nọc độc. Khi ta chạm vào, đầu
nhọn của lông dính vào da và gãy luôn, nọc độc tràn
vào da. Nọc độc chứa nhiều acid nên bôi vôi và xà
phòng.
 Sâu ban miêu:
 Dài 10 – 15mm, màu xanh biếc. Nọc độc chứa chất
cantharidin, gây rộp bỏng da. Liều gây chết:
30mg/50kg cơ thể.
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
9. SÂU
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
10. Động vật nhuyễn thể vỏ cứng
 Trai, sò có thể phát sinh độc tố trong tháng nóng.
 Độc tố: dạng hợp chất N, tương tự nhựa độc cura

 Gây độc: tê liệt hô hấp, ngứa môi, lưỡi, mặt, mũi,
gây tê cơ bắp, ít gây tử vong
12/17/2012
16
 Một số loài cá biển nhiệt đới có thể chứa độc: cá kéo, cá
vẹt, cá nóc.
 Cá nóc: tetrodon ocellatus: nọc độc tập trung trong gan,
ruột, cơ bụng. Tính độc tăng cao trong mùa đẻ trứng.
 Gây độc: lên thần kinh trung ương tê liệt cơ thể, ngưng
trệ tuần hoàn và hô hấp.
 Ngộ độc do ăn cá sau 2-24 giờ, tê môi, tê
lưỡi, nôn mửa, hôn mê. Chết: 60% sau 1 –
24h. Liều gây chết: 4mg/1kg thỏ.
 Cứu chữa: uống nước dừa.

3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
11. CÁ
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
12. MỰC
 Túi mực nối với tuyến mực nằm ở cuối thân mực
 Sắc tố màu đen melanin và các chất loại ankaloid
gây tê liệt cơ quan cảm giác.
 Vì muốn có túi mực đầy thì con mực phải tích lũy
qua thời gian dài nên nó chỉ tiết mực trong tình trạng
khẩn cấp.
12/17/2012
17
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
13. BẠCH TUỘT
 Có 8 râu dài khỏe, trên râu có nhiều giác hút để bám

chặt con mồi, miệng có răng bằng chất sừng, tuyến
nước bọt có chất men để tiêu hóa các chất gốc protein
và có độc tố để giết chết con mồi.
 Bộ phận nguy hiểm: râu, xúc giác, răng, tuyến nước bọt
 Bạch tuột cắn người bằng răng cắm sâu vào da, vết
thương ngứa và rát, chảy máu, da sưng đỏ và nóng, có
thể tử vong
 Cách cứu chữa: nếu bặch tuột lớn bám vào người, dùng
dao găm đâm vào giữa mắt, bạch tuột sẽ thả con mồi ra.
12/17/2012
18
3. ĐỘC TỐ ĐỘNG VẬT
13. BẠCH TUỘT
 Những loài cây có độc tiết ra những giọt nhớt có
chất men đặc biệt mạnh, biến nạn nhân thành dung
dịch – là chất bổ nuôi cây
 Cây cối tự bảo vệ mình nhờ những hợp chất hóa
học có khả năng làm rối loạn quá trình ấu trùng biến
thành nhộng, hoặc những chất mô phỏng hormon,
protein của những con có độc khác.
 Cây ajuga remoa có chất làm ấu trùng sâu xám cỏ
biến thành quái vật, hình thành nhiều nang đầu, lấp
kín miệng, làm ấu trùng không thể ăn được và chết
đói.
4. ĐỘC TỐ THỰC VẬT
12/17/2012
19
37
Ajuga remota
 Lá của những cây ăn côn trùng Australia có những

tuyến có chân
 Các tuyến tiết ra chất dịch đặt và dính làm dính
những công trùng nhỏ bé vào lá.
 Nhiều loài thực vật có khả năng tiết ra những chất
bay hơi có thể kiềm hãm sự phát triển, giết chết vi
khuẩn và các loài nấm đơn giản
 Những tuyến bay hơi là tuyến phòng thủ thứ nhất,
nhựa cây là tuyến thứ 2.
12/17/2012
20
 Thực vật ăn thịt: 5 loại lớn, khoảng 500 loài. Vd:
Cỏ rọ lợn.
 Thực vật ăn thịt sống trong nước gọi là tảo ly.

 Những giọt sương trên đầu mút lông nhỏ
của mặt lá (bằng đồng xu), với ánh năng
mặt trời làm tỏa hương quyến rũ công
trùng. Một chất dính khác tiết ra từ lông
làm tiêu hóa côn trùng
12/17/2012
21
MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT
TiẾT ĐỘC TỐ
42
Dây cam thảo (abrus
precatorius)
Trong hạt
chứa một
chất protein
độc: abrin

MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT TiẾT ĐỘC TỐ
12/17/2012
22
MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT TiẾT ĐỘC TỐ
Cây, hoa, trái mù u
MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT TiẾT ĐỘC TỐ
Cây sui: trong nhựa
chứa chất độc glucozit,
tác động mạnh lên tim.
Cây thuốc phiện
12/17/2012
23
• Trong hạt là một protein độc.
• Chất rixin:
• Liều từ 0,002 mg sẽ gây chết thỏ 1kg
• Tiêm 0,03 mg: chó sẽ chết
Cây thầu dầu
(ricius communis)
MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT
TiẾT ĐỘC TỐ
46
Cà độc dược
12/17/2012
24
NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
 Bệnh do vi khuẩn truyền qua nước hoặc do thực
phẩm chế biến bằng nước bị ô nhiễm
Bệnh

VSV gây

bệnh
Tả

Lỵ

Thương
hàn
Tiêu chảy trẻ em
Sốt vàng da

Phẩy khuẩn
tả: eltor
Shigella

Salmonella typhi

Chủng escherichia coli

Leptospira

 Các vi khuẩn gây bệnh có trong sữa
 Các vi khuẩn gây bệnh có trong thịt /360
NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
12/17/2012
25
ỨNG DỤNG ĐỘC TỐ
 Bảo vệ mùa màng khỏi sâu hại (vd: anh đào dại, hạt gai,
lá cây bình bát)
 Ức chế sinh trưởng vi khuẩn có hại cho cây
 Chế biến thuốc:

 Cây bã đậu: chữa hàn tích, táo bón, khó thở
 Cây trúc đào: dúng lá: trợ tim, trị tụ nước, bụng to
 Cà độc dược: trị phong thấp, hen suyễn, bệnh đường ruột
 Vỏ cây sứ và hoa: chữa táo bón, phù thũng
 Xương rồng: nhựa cây chữa đau bụng, đau răng
 Hành tỏi: giải cảm, chữa cúm siêu vi
 Rau thơm: kháng sinh, diệt khuẩn
ỨNG DỤNG ĐỘC TỐ CỦA THỰC VẬT
ỨNG DỤNG ĐỘC TỐ
 Nọc rắn: huyết thanh trị rắn cắn (1895_BS Albert
Calmette)
 Nọc rắn: giảm đau, cầm máu, hạ huyết áp
 Rắn ngâm rượu: chữa đau nhức chân tay, sưng khớp xương
 Ong: diệt sâu bọ có hại mùa màng, ứng dụng trong chiến
tranh
 Nọc ong: trị bệnh tê thấp, viêm dây thần kinh tọa
ỨNG DỤNG ĐỘC TỐ CỦA ĐỘNG VẬT

×