Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Tìm hiểu công ty khí cà mau (PV gas) và trung tâm phân phối khí (GDC) cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.66 KB, 46 trang )

Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA HĨA VÀ CNTP
----- // ---CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
----- // ----NHIỆM VỤ THỰC TẬP
Chuyên ngành: Hóa Dầu
Tên Sinh Viên: Lý Văn Lăng
Lớp: DH10H2
1.

Đề tài thực tập tốt nghiệp:
Tìm hiểu Cơng ty Khí Cà Mau (PV-Gas) và Trung Tâm Phân Phối
Khí (GDC) Cà Mau

2. Nhiệm vụ thực tập:
-

Tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty.

-

Tìm hiểu về quy trình cơng nghệ sản xuất của nhà máy, cấu

tạo và nguyên
lý hoạt động của những thiết bị chính và phụ trợ.
-


Tìm hiểu về hệ thống tồn trữ, vận chuyển nguyên liệu và sản

phẩm của nhà
máy.
-

Tìm hiểu về nguồn nguyên liệu và các phương pháp kiểm

tra chất lượng
nguyên liệu của nhà máy.
-

Tìm hiểu các phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm của

nhà máy.
-

Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của

nhà máy.
Công ty khí Cà Mau

1


Thực tập tốt nghiệp
-

Khóa 2010 - 2014
Tìm hiểu những sự cố có thể xảy ra trong q trình sản xuất


cả trong cơng
nghệ và trong an tồn lao động.
3. Thời gian thực tập:
Từ ngày …… đến……

Tp.Vũng
Tàu, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giáo Viên Hướng Dẫ
n
Nguyễn Quốc Hải
MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cơng ty khí Cà Mau

2



Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tp.Vũng
Tàu,ngày … tháng … năm 20…
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Quốc Hải

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh của
Hệ thống ống dẫn khí và Trung tâm phân phối khí Cà Mau (GDC) trực thuộc Tổng
cơng ty khí Việt Nam (PVGAS). Tuy thời gian thực tập ngắn ngủi nhưng chúng em
đã được tìm hiểu,củng cố các kiến thức đã học ở trong trường từ đó vận dụng phần
nào kiến thức vào thực tiễn tại Công ty, qua đó bổ sung những hiểu biết về thực tiễn
hoạt động, chức năng nhiệm vụ của từng thiết bị trong nhà máy. Việc hoàn thành bài
báo cáo thực tập này sẽ là cơ sở để chúng em hoàn chỉnh và hệ thống hóa các kiến
thức đã học trong trường.

Bài báo cáo thực tập được hoàn thành dưới sự hưỡng dẫn nhiệt tình của thầy
Ths.Nguyễn Quốc Hải và đặc biệt là sự giúp đỡ rất quan trọng của Lãnh đạo và cán
bơ cơng nhân viên cơng ty Khí Cà Mau nói chung và Trung tâm phân phối (GDC)
Cơng ty khí Cà Mau

3


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

khí nói riêng. Chúng em xin cảm ơn các Anh(chị) mặc dù công việc bận rộn nhưng
rất tận tình chỉ dẫn trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty, đã chỉ dẫn giúp chúng
em vận dụng các kiến thức đã học vào trong thực tiễn đồng thời thu thập các tài
liệu có liên quan đến chuyên đề thực tập để chúng em hoàn thành bài báo cáo thực
tập này
Một lần nữa Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sức khỏe tới quý
thầy, ban lãnh đạo cùng các Anh (chị) tại Trung tâm phân phối khí (GDC) dồi dào
sức khỏe và cơng tác thật tốt.

Sinh viên thực tập

Cơng ty khí Cà Mau

4


Thực tập tốt nghiệp


Khóa 2010 - 2014

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BR-B :

Bunga – Raya Platform

GDC :

Gas Distrution Center – Trung tâm phân phối khí.

LFS

:

Landfall Station – Trạm van tiếp bờ.

LBV :

Line Block Valve – Van ngắt tuyến.

PID

Piping and Instrument Diagram-bản

:

vẽ chi tiết thiết bị,đường ống.
PFD :


Process Flow diagram – Sơ đồ công nghệ.

ESD :

Emergency Shutdown – Dừng khẩn cấp.

SDS :

Shutdown System – Hệ thống an toàn.

F&G :

Fire and Gas – Hệ thống an tồn khí, khói, nhiệt, lửa.

PCV :

Pressure Control Valve – Van điều áp.

EPC :

Engineering, Procedurement and Construction – Tổng

thầu.
FEED :

Front–End Engineering Design – Thiết kế cơ sở.

ASME :

American Society for Mechanical Engineering.


LEL :

Lower Explosive Limit – Giới hạn cháy nổ cho phép.

Cơng ty khí Cà Mau

5


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

PCCC :

Phịng cháy và chữa cháy.

BDSC:

Bảo dưỡng sửa chữa.

VHV :

Vận hành viên.

PP1

:


Power plant 1 – Nhà máy Điện Cà Mau 1.

PP2

:

Power plant 2 – Nhà máy Điện Cà Mau 2.

FS

:

Filter Separator

FD

:

Dry Gas Filter

CHƯƠNG I TỔNG QUAN CƠNG TY
1.1. Lịch sử hình thành
Dự án Khí - Điện - Đạm Cà mau là một trong ba dự án kinh tế lớn
giai đoạn 2000-2005 của Việt Nam ( 2 dự án còn lại là Thủy Điện Sơn La
Cơng ty khí Cà Mau

6


Thực tập tốt nghiệp


Khóa 2010 - 2014

và Nhà máy lọc dầu Dung Quất ).
Cơng trình đường ống dẫn khí PM3 - Cà Mau là một phần của dự án
Khí –Điện - Đạm Cà mau được xí nghiệp Liên Doanh Dầu Khí Việt-Sơ
(Vietsovpetro) xây dựng với chủ đầu tư là Tập Đồn Dầu Khí Quốc Gia
Việt Nam, bao gồm 298km đường ống dẫn khí ngồi biển nối từ mỏ DầuKhí PM3 thuộc vùng biển chồng lấn giữa Việt Nam và Malaysia
(overlapping orea) và 27km đường ống dẫn khí trên bờ (bao gồm 3 trạm:
Trạm tiếp bờ LFS, Cụm van ngắt tuyến LBV và Trung tâm phân phối khí
GDC)
Khu Khí - Điện - Đạm tỉnh Cà Mau nằm trên khu đất thuộc các cấp 3,
6, 7 và 8 của xã Khánh An, về phía Đơng Nam huyện U Minh, cách trung
tâm thành phố Cà Mau khoảng 11km.
Hệ thống ống dẫn và trung tâm phân phối khí nằm trong quy hoạch
chung gần 1028, ha được xác định như sau:





Phía bắc giáp sơng Cái Tàu
Phía nam giáp kênh Xáng Minh Hà
Phía đơng giáp sơng Ơng Đốc
Phía tây giáp trại giam K1 Cái Tàu

Hình 1.1 Thi cơng xây dựng GDC
Cơng trình Đường ống dẫn khí PM3 – Cà Mau được khởi công vào ngày
9/4/2006 Tổng thầu EPC, tư vấn thiết kế Kỹ Thuật Worley.Pty.Ltd (Úc).Tư vấn
quản lý dự án (PMC): Pegansus (Anh).


Cơng ty khí Cà Mau

7


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

Hình

2:

Thi cơng
tuyến

ống

bờ

(Nguồn PM3 Cà Mau)
Dự án có cơng suất vận chuyển 2 tỷ m 3 khí/năm từ vùng chồng lấn giữa Việt
Nam và Malaysia để cấp cho hai nhà máy Nhiệt điện và một nhà máy Đạm. Hai nhà
máy có cơng suất tổng cộng là 1500 MW và nhà máy Đạm có cơng suất 800.000
tấn/năm. Tổng vốn đầu tư khoảng 1,4 tỷ USD ( tồn bộ dự án Khí – Điện –Đạm Cà
Mau).
Stt
1
2

3
4
5

Thời gian
09/04/2006
29/04/2007
15/05/2007
28/05/2008
15/09/2011

Sự kiện
Khởi cơng xây dựng
Bắt đầu nhận khí vào bờ
Bắt đầu cung cấp khí cho nhà máy Điện Cà Mau 1
Bắt đầu cung cấp khí cho nhà máy Điện Cà Mau 2
Bắt đầu cung cấp khí cho nhà máy Đạm Cà Mau

Cơng trình đường ống dẫn khí PM3 – Cà Mau được hoàn thành và đưa vào
sử dụng vào tháng 5 năm 2007 cụ thể:
Bảng 1.1: các sự kiện chính

Kể từ ngày đi vào hoạt động đến nay Cơng ty Khí Cà Mau đã ban hành và
đưa vào áp dụng gần 100 quy trình để kiểm sốt các hoạt động liên quan đến vận
Cơng ty khí Cà Mau

8


Thực tập tốt nghiệp


Khóa 2010 - 2014

hành, bảo dưỡng, sửa chữa và kiểm sốt an ninh, an tồn.
1.2 Qúa trình phát triển
Việc xây dựng hệ thống đường ống dẫn khí PM3 - Cà Mau để cung cấp cho
cụm Khí – Điện – Đạm Cà Mau. Đây là một sự kiện có ý nghĩa vơ cùng quan trọng
đánh dấu ý nghĩa chiến lược phát triển kinh tế vùng cực Nam của Việt Nam. Tạo ra
một sức bật mạnh mẽ để thay đổi cơ cấu kinh tế tỉnh Cà Mau, phát triển công
nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế của cả vùng Tây Nam Bộ. Sau khi các cơng trình
này đi vào hoạt động thì với những sản phẩm của Khí – Điện – Đạm sẽ làm thay
đổi theo chiều hướng đi lên của kinh tế, đời sống nhân dân tỉnh Cà Mau và các tỉnh
lân cận.
Khách hàng
NM điện Cà Mau 1

Công suất
750 MW

Tiêu thụ khí
0.775–0.904 tỷ Sm3 khí /năm

NM điện Cà Mau 2
NM Đạm Cà Mau

750 MW
800.000 tấn/năm

0.775–0.904 tỷ Sm3 khí /năm
0.499 – 0.5 tỷ Sm3 khí /năm


Bảng 1.2. Sản lượng khí cung cấp cho 2 NM Điện và NM Đạm
Cơng ty khí Cà Mau (Tiền thân là Xí nghiệp Khí Cà Mau) là đơn vị chi
nhánh trực thuộc Tổng Công Ty Khí Việt Nam.
Cơng ty được thành lập theo Quyết định số 1733/QD-DKVN ngày 3/7/2006
của Hội Đồng Quản trị Tổng Cơng Ty Dầu Khí Việt Nam ( nay là Tập Đồn Dầu
Khí Việt Nam) với tổng vốn đầu tư là 299,39 triệu USD.
Chức năng: Quản lý vận hành và khai thác đường ống dẫn khí PM3 Cà Mau
Nhiệm vụ: Tiếp nhận khí từ mỏ PM3 CAA và lơ 46 Cái Nước, cung cấp cho hai
Nhà máy Điện và Nhà máy Đạm Cà Mau.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG KỸ THUẬT

PHỊNG SẢN XUẤT

Tổ cơ khí

Tổ vận hành

Tổ Điện DK

PHỊNG TCKT

PHỊNG TCHC

Tổ cơng nghệ


Tổ an tồn
Đội PCCC

Tổ Kế Hoạch
Tổ CG xét thầu

Cơng ty khí Cà Mau

PHỊNG ATMT PHÒNG TMVT

9


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức của Cơng ty
Bằng nỗ lực của tồn thể cán bộ công nhân viên đã đưa Công ty phát triển
theo từng năm và sự thể hiện rõ nhất là từ năm 2007 sản lượng khí bán cho khách
hang là 178.9 triệu Sm3 năm 2008 là 647.2 triệu Sm3 và đến cuối năm 2012 sản
lượng tổng là 1902.189 triệu Sm3 , sơ đồ dưới đây thể hiện rõ sự phát triển qua từng
năm của Công ty.
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
2012

2013

Sản Lượng ( triệu Sm3)
178
647
1196
1556
1540
1902
1980

Bảng 1.2: Sản lượng cấp khí của Cơng ty Khí Cà Mau từ 2007-2013

Biểu đồ 1.3 : Sản lượng khí qua từng năm của cơng ty

Cơng ty khí Cà Mau

10


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

Hình 1.3: Hệ thống ống dẫn khí tại Cơng ty Khí Cà Mau
Trong 10 tháng đầu năm Công ty không để xảy ra bất kỳ sự cố nào, ln giữ
vững an ninh, an tồn trên các cơng trình khí, cung cấp cho 2 nhà máy nhiệt điện
vận hành liên tục và ổn định. Đặc biệt công ty đã thực hiện thành công đợt bảo
dưỡng, sữa chữa định kỳ lớn 5 năm lần đầu tiên (Turn Around) và sớm hơn so với
kế hoạch 3 ngày, góp phần giảm thời gian cung cấp khí cho khách hàng, đám bảo an

ninh năng lượng quốc gia. Công ty Khí Cà Mau cũng khơng để xảy ra sự cố, giữ
vững an ninh, an tồn trên các cơng trình khí.

Hình 1.4: Điều chỉnh hệ thống xử lý khí tại trạm GDC (Cơng ty Khí Cà Mau)

Cơng ty khí Cà Mau

11


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

Biểu đồ 1.4: Sản lượng khí qua các tháng năm 2012 (đơn vị :triệu Sm3)
Hiện nay Cơng ty khí Cà Mau đã lắp thêm máy nén tại trạm tiếp bờ LFS để
nâng công suất nhà máy lên 6.3 triệu m3/ngày.
1.3 Nguồn nguyên liệu và các phương pháp kiểm tra nguồn nguyên liệu
1.3.1 Nguồn nguyên liệu
Nguồn khí cung cấp cho GDC Cà Mau được khai thác từ mỏ khí PM3- CAA
(khu vực thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và Malaysia). Thành phần khí
(%mol) cung cấp từ ngồi giàn cho GDC khơng đồng nhất tại các thời điểm đo khác
nhau. Ví dụ về thành phần khí đo được vào những thời điểm khác nhau.

Bảng 1.1 Thành phần khí phân tích
Cơng ty khí Cà Mau

12



Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

Thơng qua bảng trên ta thấy được rằng nguồn khí từ mỏ PM3- CAA là khí
khơ (khí gầy) có hàm lượng C1 rất cao và hàm lượng C3+ rất thấp. khí khai thác
ngoai mỏ đã được xử lý (H 2S, CO2, cặn bụi, condensate…) ngay tại giàn để đạt
được đúng yêu cầu theo hợp đồng mua bán.

Đơn

STT

Tên chỉ tiêu

1
2
3
4

Nhiệt độ
Áp suất
Hàm lượng CO2 max
Hàm lượng H2S max
Hàm lượng Mercaptan

5
6

max

Nước max

7

Hg max

vị

tính
o
C
kpag
% mol
ppmV

Đặc tính kỹ thuật
50
13500-13800
8.0
10

mg/ sm3

11

mg/sm3

80

µg/sm3


20

Bảng 1.2 Đặc tính kỹ thuật khí đầu vào
1.3.2 Các phương pháp kiểm tra chất lượng nguyên liệu
Nguồn khí sau khi được khai thác và xử lý tại giàn sẽ được đưa tới GDC với
tổng đường ống dài 325 km. Trước khi vào trạm GDC dịng khí đã được lọc bụi tại
đặt tại trạm tiếp bờ (LFS) nhằm loại bỏ bụi trong quá trình vận chuyển, khi tới trạm
GDC lai được lọc bụi, lỏng tại Filter-Seperator nhằm dạt yêu cầu cung cấp cho
khách hàng:

Bảng 1.3 Đặc tính kỹ thuật khí đầu ra
Cơng ty khí Cà Mau

13


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

Để đạt được đúng yêu cầu về chất lượng , trạm GDC đã lắp đặt các thiết bị
như cụm PCV, thiết bị đo nhiệt độ, heater, phân tích sắc ký khí…nhằm điều chỉnh
áp suất , nhiệt độ…khi cung cấp cho khách hàng.
1.3.2.1 Mục đích
Kiểm sốt chất lượng khí từ Talisman và khí cấp cho các hộ tiêu thụ (nhà
máy điện và nhà máy đạm) để đảm bảo chất lượng khí theo đúng quy định của hợp
đồng mua bán khí, đồng thời đảm bảo quá trình sản xuất liên tục, an tồn, hiệu quả.
Đảm bảo quyền lợi của PVGAS Cà Mau trong trường hợp chât lượng sản phẩm khí
khơng phù hợp theo quy định hợp đồng mua bán khí PM3- CAA thượng nguồn

UGSA và hợp đồng mua bán khí Lơ 46 Cái Nước GSA.
Quy định trách nhiệm các sản phẩm khí khơng đạt chất lượng của các bộ
phận liên quan.
1.3.2.2 Các thông số kiểm tra
1.3.2.2.1 Áp suất đầu ra
Áp suất khí đầu ra cung cấp cho các khách hàng được kiểm soát bằng các
cụm van điều áp PCV. Các van này sẽ điều tiết áp suất phù hợp với công suất (đã
cài đặt) của nhà máy điện và đạm trên cơ sở thay đổi độ mở của nó (áp suất hiện tại
cung cấp cho nhà máy điện là 44 barg còn nhà máy đạm là 41 barg).
Nếu áp suất đầu vào của trạm GDC thấp hơn giá trị cho phép trong bảng 2
thì thơng báo cho khách hàng giảm công suất xuống trên cơ sở ưu tiên cho nhà máy
đạm hoặc cho vận hành đường bypass cung cấp khí riêng cho nhà máy đạm nhằm
hạn chế tối đa việc giảm áp.
1.3.2.2.2 Nhiệt độ đầu ra
Sản phẩm khí cung cấp cho nhà máy điện 1 và 2 và nhà máy đạm phải đảm
bảo nhiệt độ khí cấp trên 200c so với nhiệt độ điểm sương. Dựa vào thành phần khí
xác định được ta dùng phần mềm HYSYS hoặc GCAP tính tốn được nhiệt độ điểm
sương của nguồn khí. Ngồi ra, ở phía đầu ra của các PCV người ta có lắp đặt thêm
thiết bị cảm ứng nhiệt độ, nếu nhiệt độ cung cấp cho khách hàng thấp hơn so với
yêu cầu thì hệ thống sẽ tự động điều chỉnh công suất của các Heater để gia nhiệt cho
dịng khí cho tới khi đạt giá trị u cầu. Cịn nếu nhiệt độ dịng khí đầu ra đã đạt u
cầu thì các Heater khơng hoạt động.
Cơng ty khí Cà Mau

14


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014


1.3.2.2.3. Nhiệt trị và thành phần khí
Nhiệt trị và thành phần khí có quan hệ mật thiết với nhau. Thành phần khí
thay đổi thì nhiệt trị cũng thay đổi theo tương ứng. Việc cung cấp khí cho khách
hàng ln phải đạt chuẩn các thành phần khí đặc biệt là nhá máy đạm, do cơng nghệ
của nhà máy đạm khá phức tạp vì thế thành phần khí thay đổi ( chẳng hạn co 2 vượt
quá mức cho phép như bảng 2) sẽ làm thay đổi các thông số công nghệ đã cài đặt
làm giảm hiệu suất thậm chí làm shutdown nhà máy.
Việc xác định thành phần khí ta dùng thiết bị phân tích sắc kí (GC-Gas
Chromatography). Sau khi phân tích nếu các thành phần CO 2 cao quá mức cho phép
trong thời gian dài thì phải thơng báo cho nhà máy đạm để có cơng tác phối hợp
hợp lý (chủ động tạm ngưng hoạt động, khơng cho shutdown đột ngột…).
1.3.3. Các trường hợp khí off-spec
Khí off-spec là sản phẩm khí khơng đạt tiêu chuẩn theo qui định của Hợp
đồng mua bán khí, tức là các thông số chỉ tiêu chất lượng vượt quá giới hạn trong
bảng 1&2.
Khí cấp từ giàn BRA là khí off spec :
Hàm lượng các tạp chất: CO 2/ H2S / H2O quan sát từ hệ thống SCADA, hoặc
hàm lượng Hg/RSH theo thơng báo từ Talisman nằm ngồi giới hạn cho phép như
đề cập trong bảng 1.
Khí cấp từ giàn BRA là khí on spec:
Trường hợp khí cấp từ giàn BRA thỏa mãn các điều kiện trong Bảng 1. Tuy nhiên
do:
-

Bụi xuất hiện trong đường ống rong q trình phóng Pig
Lỏng xuất hiện trong đường ống và các trạm khí do quá trình điều

-


khiển áp suất
Nhiệt trị của khí thấp hơn 37MJ/Sm3

Trường hợp 1: nếu khí qua Dry gas Filter và Filter separator thỏa mãn các
điều kiện trong Bảng 2, khí on spec được cấp cho các hộ tiêu thụ.
Trường hợp 2: nếu khí qua Dry gas Filter và Filter separator khơng thỏa mãn
các điều kiện trong Bảng 2, PVGas CM sẽ thảo luận với các hộ tiêu thụ/các khách
hàng về khả năng nhận khí này.

Cơng ty khí Cà Mau

15


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

1.3.4 Chỉ tiêu kiểm soát chất lượng và lưu đồ kiểm soát
Chỉ tiêu kiểm sốt chất lượng đầu vào
Vận hành GDC và tổ cơng nghệ Phịng sản suất có trách nhiệm theo dõi các
chỉ tiêu khí đầu vào bao gồm các thơng số như trong Bảng 1.
Ngồi ra, vận hành GDC có trách nhiệm tính tốn đảm bảo áp suất đầu ra
giàn BRB khơng vượt q 138 Barg bằng việc thực hiện tính tốn lượng khí ấn định
với Talisman theo Qui trình tính tốn dự báo ấn định với PVPCM, PVCFC và
Talisman hàng ngày.
Bảng 1.4: Tần suất theo dõi các chỉ tiêu chất lượng khí

Cơng ty khí Cà Mau


16


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014
CHƯƠNG 2 QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ

2.1 Tổng quan dự án đường ống dẫn khí PM3 – Cà Mau
Sơ đồ tổng quan:

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổng quan hệ thống ống dẫn khí PM3 – Cà Mau
Lô PM3- CAA là phần vùng thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và Malaysia
trong khu vực Vịnh Thái Lan với trữ lượng có thể khai thác thương mại và quyền
mua khí được chia đều 50:50 cho nước chủ nhà Việt Nam và Malaysia.
Các nhà thầu lô PM3 CAA bao gồm: Lundin Malaysia limited, Petronas Carigali
SDN.BHD, Lundin Malaysia AB và Cơng ty Thăm dị Khai thác dầu khí (PVEP).
Lơ 46 – Cái nước thuộc phần biển ngoài khơi Việt nam nhưng được chứng minh
về mặt địa chất là một phần của mỏ Đông Bunga Kekwa (chiếm khoảng 25% trữ
lượng khí của mỏ này) và PVN/PVGAS được quyền mua 100% sản lượng khí của
Lơ 46 – Cái Nước.
Các nhà thầu Lô 4 – Cái Nước bao gồm: Talisman Viet Nam Limited, Petronas
carigali BHD, Công ty đầu tư và Phát triển dầu khí (PIDC).
Hiện nay, TALISMAN đại diện cho các nhà thầu Lô PM3 CAA và Lô 46 – Cái
Nước tiến hành khai thác, bán khí cho bên mua (PVN/PVGAS, PETRONAS) và
phân chia sản phẩm theo các hợp đồng đã kí kết
Dự án đường ống dẫn khí PM3 - Cà Mau là một phần trong dự án tổng thể Khí –
Điện – Đạm Cà Mau, nhằm cung cấp khí tự nhiên tới tổ hợp các Nhà máy điện và
Nhà máy đạm của Tỉnh Cà Mau, Việt Nam. Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam là
Cơng ty khí Cà Mau


17


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

chủ đầu tư của tồn bộ dự án.
Đường ống dẫn khí bắt nguồn từ giàn Bunga Raya - B trên Block PM3 trong
vùng thỏa thuận thương mại thuộc vùng chồng lấn giữa Việt Nam và Malaysia ở
Vịnh Thái Lan. Hiện nay, tỉ lệ phân chia khí giữa PV Gas và Petronas là 50:50. Tuy
nhiên, 2 bên có kí kết 1 thỏa thuận u cầu phía cịn lại nhận bớt khí cho nhau khi 1
bên gặp sự cố để đảm bảo giàn khoan luôn hoạt động liên tục.
Tất cả các thiết bị thuộc dự án đường ống dẫn khí được thiết kế để vận chuyển
tối đa 2 tỷ Sm3 khí tự nhiên một năm từ giàn BRB tới tổ hợp Khí – Điện – Đạm Cà
Mau.
Hệ thống PM3 Cà Mau bao gồm:
-

Pipeline Riser

-

298 km đường ống biển DN 18 inch

-

Trạm tiếp bờ LFS


-

Trạm van ngắt tuyến LBV

-

27 km đường ống bờ DN 18 inch

-

Trung tâm phân phối khí GDC cấp khí cho 2 nhà máy điện và 1 nhà máy
đạm

Các thông số

Giá trị

Lưu lượng tối đa

2,2 tỷ m3/năm

Áp suất thiết kế

147,6 barg

Áp suất vận hành

138 barg

Nhiệt độ thiết kế


60oC

Nhiệt độ vận hành

50 oC

Cơng ty khí Cà Mau

18


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014
Bảng 2.1 Các thơng số tuyến ống

2.2 Trạm tiếp bờ (LFS)
Các thiết bị:
-

-

Thiết bị phóng (Pig Launcher) và nhận thoi (Pig Reciever)
• Thiết bị nhận thoi tại LFS PR 4001
• Thiết bị phóng thoi LFS PL 4003
Hệ thống lọc FD 4004 / 4005 / 4006
Cụm van điều áp
Các van Shutdown và Blowdown
Hệ thống điều khiển và nhiên liệu

Hệ thống điện
Hệ thống xả nguội LFS và tuyến ống biển

Nhiệm vụ:
Từ giàn BR-B của cụm giàn Bunga – Raya, hệ thống đường ống dẫn khí
PM3 – Cà Mau dẫn qua 298 km đường ống biển để đến trạm tiếp bờ (LFS) trên đất
liền. Tại đây, khí được lọc tách bụi và điều áp trước khi dẫn về Trung tâm phân khối
khí (GDC) để cấp cho 2 Nhà máy điện và 1 Nhà máy đạm Cà Mau.

Sơ đồ 3.2 Trạm tiếp bờ LFS
Đầu vào của LFS gồm có một Shutdown valve UV-4004 và 1 thiết bị nhận
thoi Pig Receiver PR-4001 phục vụ cho quá trình nhận thoi từ giàn khi có u cầu
phóng thoi. Tiếp đến, khí sẽ đi vào hệ thống Lọc Dry Gas Filter có chức năng loại
bỏ 99.98% các hạt bụi có kích thước lớn hơn 0.5µm (chỉ lọc bụi).
Phía sau hệ thống lọc Dry Gas Filter là một cụm van điều áp có nhiệm vụ

Cơng ty khí Cà Mau

19


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

giảm áp suất cho đường ống để phù hợp với áp suất thiết kế Class 600 (#600). Cụm
van điều áp PCV này được đặt ngay sau các nhánh của hệ thống bụi nhằm mục
đích điều áp ( điều áp cấp 1), mỗi nhánh gồm 2 valve điều áp mắc song song thực
hiện chức năng điều áp. Mỗi nhánh đều được thiết kế một Shutdown valve ngay sau
các valve điều áp.

Sau khi điều áp khí được dẫn đến khu vực thiết bị phóng thoi Pig Launcher
PL-4003 . Thiết bị này được dùng để phục vụ cho q trình phóng thoi tuyến ống
bờ khi có nhu cầu. Trong điều kiện vận hành bình thường, khí sẽ không đi vào PL 4003 mà đi qua Shutdown valve UV – 4024 dẫn về LBV và trạm GDC.
Ngoài ra, trạm tiếp bờ cịn có các Blowdown valve và vent xả nguội VS –
4008 nhằm xả khí để đảm bảo an toàn khi xảy ra sự cố.
2.3 Trạm van ngắt tuyến (LBV)
Các thiết bị :





Van ngắt tuyến UV – 5005
Các thiết bị phụ trợ:
Nguồn điện lưới (220V AC) thông qua biến áp 15kVA
Nguồn điện máy phát Diesel (220V AC) với công suất định mức 5kVA
Nguồn Pin năng lượng mặt trời ( Solar) (36 V DC)
Nguồn dự trữ Battery (26 V DC)

Nhiệm vụ:
Đường ống bờ tính từ LFS đến GDC có tổng chiều dài 27 km và tại giữa
đường ống này được thiết kế một Trạm van ngắt tuyến LBV. Trạm có một
Shutdown valve UV-5005 có chức năng cơ lập đường ống khí khi có sự cố xảy ra
tại LFS hoặc GDC nhằm đảm bảo an tồn cho phần cịn lại của đường ống.

Cơng ty khí Cà Mau

20



Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014
Sơ đồ 3.3 Trạm valve ngắt tuyến LBV

2.4 Trung tâm phân khối khí GDC
Các thiết bị
-

Thiêt bị thoi PR – 6001
Hệ thống tách lọc
Hệ thống thiết bị gia nhiệt
Hệ thống phân tích khí (GC) và đo đếm khí (Metering)
Cụm van điều áp PCV
Các van shutdown và Blowdown valve
Các thiết bị phụ trợ:






Hệ thống điều khiển và nhiên liệu
Hệ thống điện
Hệ thống đuốc (Flare)
Hệ thống bơm chữa cháy
Hệ thống nước cứu hỏa và các giàn phun sương

Nhiệm vụ


Sơ đồ 3.4 Tổng quan Trung tâm phân phối khí GDC
Khí từ giàn BRB (Bunga – Raya Platform) có nhiệt độ khoảng 50 0C, áp suất 135
– 138 bar trải qua 298 km đường ống biển sẽ đến trạm tiếp bờ LFS (Landfall
station). Đầu trạm LFS sẽ có thiết bị IJ (Isolation joint) nhằm cơ lập dịng điện rò rĩ
từ các thiết bị trong đất liền đối với đường ống biển.
Cơng ty khí Cà Mau

21


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

Tại trạm LFS sẽ được bố trí van cơ lập đầu vào UV-4004, bên cạnh đó là hệ
thống xả nguội (cool vent) khi có sự cố xảy ra. Tại trạm tiếp bờ, hệ thống Pig
Receiver được bố trí nhằm thu nhận Pig được phóng từ giàn khoan trong những lần
bảo trì. Trong quá trình hoạt động thì Pig Receiver được cơ lập bằng 1 van cơ lập,
khi đó dịng khí sẽ đi vào đường ống cơng nghệ chính mà khơng đi qua Pig
Receiver. Dịng khí tiếp tục đi qua hệ thống lọc bụi FD – 4005/4006/4007 được đặt
song song. Tùy lưu lượng vận hành có thể chạy 1 hoặc cả 2 nhánh, nhánh cịn lại ở
trạng thái dự phòng. Hiệu suất của Filter đạt 99.98% đối với các hạt kích thước trên
0.5 µm. Độ chênh áp của các FD có thể quan sát được từ hệ thống SCADA, RTU,
hoặc đồng hồ ngoài site.
Các van PV-4007A/B/C được lắp đặt ngay phía sau Filter có tác dụng điều áp
cho tuyến ống bờ trong khoảng 60 – 80 bar trước khi dòng khi tới GDC. Các van
UV-4005/4008/4109 được lắp đặt phía sau các van PV, trong trường áp quá áp các
van này sẽ đóng lại. Hệ thống xả nguội Vent Stack VS-4008 được kết nối với đường
ống sẽ xả khí khi có sự cố khẩn cấp hoặc bảo dưỡng.
Trạm LFS có 1 Pig Laucher PL-4003, thơng thường nó sẽ được cơ lập bởi 1 van.

Trong trường hợp phóng Pig, nó sẽ van này sẽ mở, hệ thống sẽ được cấp khí qua
đường Kicker Line. Dịng khí rời khỏi LFS sẽ đến trạm LBV (Line block valve).
Thực chất đây là trạm van cơ lập hệ thống khi có sự cố khẩn cấp nhằm cơ lập GDC
với phần cịn lại của hệ thống và ngược lại. Tiếp đến dòng khí sẽ đến trạm GDC
(Gas distribution Center).
Khí từ LBV sẽ được dẫn về GDC nhằm điều phối khí cấp cho các nhà máy điện
và nhà máy đạm. Trạm GDC có chức năng tách lỏng/bụi, gia nhiệt (nếu cần), đo
đếm và điều áp cho dịng khí cơng nghệ trước khi cấp cho các hộ tiêu thụ. Đầu vào
trung tâm là thiết bị nhận thoi Pig Receiver PR-6001 có chức năng nhận thoi từ PL4003 của trạm tiếp bờ trong quá trình phóng thoi khi có yêu cầu. Trong điều kiện
vận hành bình thường khí khơng đi vào PR-6001 mà đi qua shutdown valve UV6005 và UV-6002, sau đó vào hệ thống tách lọc Filter Separator.
Hệ thống tách lọc gồm 3 thiết bị là FS-6002A, FS-6002B và FS-6002C được
thiết kế song song, có khả năng tách 99.98% các hạt lỏng và rắn có kích thước trên
0.5 micron. Trong điều kiện vận hành bình thường, cung cấp khí đồng thời cho cả
hai nhà máy điện và nhà máy đạm, tùy tổng lưu lượng cấp cho các Hộ tiêu thụ sẽ có
Cơng ty khí Cà Mau

22


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

1 hoặc 2 thiết bị ở trạng thái hoạt động, các thiết bị còn lại ở trạng thái dự phịng.
Sau đó khí sẽ đi vào hệ thống thiết bị gia nhiệt nhằm đảm bảo nhiệt độ khí cấp
đúng theo yêu của các nhà máy (trên 20°C so với nhiệt độ điểm sương đối với nhà
máy điện và 20°C đối với nhà máy đạm). Hệ thống gia nhiệt gồm 2 thiết bị gia nhiệt
HT-6003A và HT-6003B, mỗi thiết bị gồm có 3 buồng đốt. Trong điều kiện vận
hành bình thường, chỉ cần một thiết bị hoạt động là đủ công suất gia nhiệt cung cấp
cho các nhà máy, thiết bị còn lại sẽ ở trạng thái dự phịng.

Để tính tốn sản lượng cấp cho các hộ tiêu thụ, khí sẽ được đi vào hệ thống đo
đếm. Hệ thồng gồm các thiết bị đo vận tốc, nhiệt độ, áp suất, thành phần khí, tính
tốn điểm sương, máy tính,…Đầu ra là các giá trị lưu lượng, khối lượng, thể tích,
nhiệt trị, nhiệt lượng,… theo giờ, theo ngày, theo tuần, theo tháng,… nhằm phục vụ
cho quá trình thanh tốn, giám sát sản lượng khí cấp cho các hộ tiêu thụ.
Cuối cùng, khí được điều áp bởi hệ thống van điều áp PCV trước khi cấp cho
các hộ tiêu thụ. Hệ thống gồm các van điều áp (4 van cho nhà máy điện 1, 3 van cho
nhà máy điện 2 và 4 van cho nhà máy đạm) có chức năng điều khiển áp suất đầu ra
(bằng cách thay đổi độ mở của van) tương ứng với các giá trị cài đặt nhằm đáp ứng
theo yêu của của các hộ tiêu thụ.
Trạm GDC cịn có các shutdown valve đầu vào/ra để cô lập Trạm khi cần thiết,
các blowdown valve dùng để xả khí ra ngồi hệ thống Flare đốt khi có sự cố xảy ra
hoặc trong trường hợp BDSC.
Ngồi ra, Trạm GDC cịn có hệ thống cung cấp khí điều khiển cho sự hoạt động
của các shutdown valve, blowdown valve, van điều áp và khí nhiên liệu cho các
thiết bị gia nhiệt, khí duy trì ngọn lửa cho Flare.
CHƯƠNG 3 THIẾT BỊ LỌC TÁCH (FILTER – SEPARATOR)
3.1 Tổng quan
Khí từ giàn BRB cấp vào bờ sau khi qua LFS và LBV sẽ đi vào trạm phân
phối khí GDC. Đầu vào GDC là 2 Shutdown valve UV –6005 và UV-6002, tiếp đến
là hệ thống lọc tách Filter-Separator FS-6002A/ B/C được lắp đặt song song nhằm
tách 100% các hạt lỏng và rắn có kích thước trên 10µm. Trong điều kiện vận hành
bình thường, khi hai nhà máy Điện và nhà máy Đạm cùng hoạt động ( lưu lượng tối
đa khoảng 315 kSm3 ) thì hai FS ở trạng thái hoạt động, cịn FS còn lại ở trạng thái
dự phòng. Thực hiện việc chuyển đổi FS khi cần tiến hành BDSC hoặc khi thay lõi

Cơng ty khí Cà Mau

23



Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

lọc cho FS.

Hình 3.1.Thiết bị tách bụi- lỏng Filter Separator
3.2 Cấu tạo
Bảng 3.1: các thơng số kỹ thuật của FS

Cơng ty khí Cà Mau

24


Thực tập tốt nghiệp

Khóa 2010 - 2014

Vỏ (Shell): có dạng hình trụ, được đặt nằm ngang, đường kính trong 812mm
và chiều dài 5308mm, độ dày thành 35mm.
Nắp đậy( End Closure): Trong điều kiện vận hành bình thường nắp được
đóng kín và khơng cho phép bất kỳ sự dị rỉ nào qua nó. Nắp chỉ được mở ra khi tiến
hành BDSC, làm sạch lõi lọc(Filter element).
Các thiết bị đo
-

Các đồng hồ đo áp : PI -6007/6016/6242 tương ứng với FS-6002A/B/C dùng


-

để theo dõi áp suất thiết bị lọc ở ngoài Site
Các đồng đo chênh áp : PDIT 6006/6017/6241 tương ứng với FS6002A/B/C theo dõi chênh áp qua Filter, áp suất này có theo dõi thơng qua

-

màn hình SCADA hoặc ở ngồi Site.
Các thiết bị đo mức mức lỏng : LG-6011/6012 của FS-6002A, FS-6018/6021
của FS-6002B, LG-6237/6239 của FS-6002C dùng để theo dõi mức lỏng của

-

thiết bị lọc ở ngoài Site.
Transmitter mức lỏng : LZT-6009/6014 của FS-6002A, LZT-6020/6023 của
FS-6002B, LZT-6238/6240 của FS-6002C.

Công ty khí Cà Mau

25


×