KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu
chấu nói riêng và sâu bọ nói chung?
2. Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm như
thế nào?
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP SÂU BỌ
Tỉ lệ số lượng các loài trong các ngành, lớp Động vật.
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
Sự đa dạng về loài của sâu bọ
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
- Sâu bọ có số lượng loài lớn (khoảng gần 1
triệu loài).
Mọt gỗ là côn trùng cánh
cứng
đục phá gỗ tươi, khô
đục phá gỗ tươi, khô
gây nhiều thiệt hại cho con
người. Mọt gỗ đẻ trứng.
Phát triển qua biến thái
hoàn toàn.
Hãy đọc thông tin sau!
Hãy đọc thông tin sau!
- Bọ ngựa là sâu bọ ăn
thịt (ăn sâu bọ khác).
Thích hoạt động nơi sáng,
ấm, có tài ẩn mình ngụy
trang rất khéo.
- Bọ ngựa cái sau khi giao
phối thường ăn thịt bọ
ngựa đực để có đủ chất
dinh dưỡng tạo trứng.
Chuồn chuồn ăn thịt 1
con ong
-
Chuồn chuồn là sâu bọ ăn
thịt (cá nhỏ, tôm, tép nhỏ
và các sâu bọ khác).
- Chuồn chuồn đẻ trứng
dưới nước, trứng nở ra ấu
trùng có thời gian sống ở
nước có thể kéo dài đến 3
năm, lột xác → con trưởng
thành sống trên cạn.
Hãy đọc thông tin sau!
Ve sầu vừa hút nhựa cây vừa
kêu vào mùa hạ, chỉ có ve đực
biết kêu. Ve sầu đẻ trứng,
trứng nở thành ấu trùng, rơi
xuống đất đào hang, hút nhựa
rễ cây, sống trong đất vài năm,
lột xác nhiều lần rồi chui lên
mặt đất, trở thành ve trưởng
thành, sống khoảng 2 – 4 tuần.
Hãy đọc thông tin sau!
-
Bướm: là sâu bọ trưởng
thành, thức ăn là mật hoa.
Thời gian sống của bướm
ngắn, sau khi giao phối, đẻ
trứng thì chết.
-
Sâu non lớn lên qua nhiều
lần lột xác. Giai đoạn sâu non
thường là có hại vì chúng ăn
lá cây gây hại cho cây trồng.
Hãy đọc thông tin sau!
H27.6. Ong mật đang thụ
phấn. Sau khi lấy đầy 2
giỏ phấn ở chân sau (a),
ong mật vô tình đã góp
phần thụ phấn cho cây
trồng.
Hãy đọc thông tin sau!
-
Muỗi đực thường ăn mật
hoa, nước quả. Chỉ có muỗi
cái mới hút máu. Muỗi đẻ
trứng trong nước ao hồ, cống
rãnh… Trứng nở thành bọ
gậy, sống trong nước, lột xác
trở thành muỗi con. Muỗi là sâu bọ gây hại
truyền bệnh sốt xuất huyết, sốt rét cho con người.
Hãy đọc thông tin sau!
-
Ruồi hút thức ăn là dịch lỏng. Chúng
thường tìm đến nơi bẩn: rác,
phân….Vòng đời phát triển
qua 4 giai đoạn: ruồitrứng
dòinhộng (biến thái hoàn
toàn).
Hãy đọc thông tin sau!
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
- Sâu bọ có số lượng loài lớn (khoảng gần 1
triệu loài).
- Chúng có lối sống và tập tính khác nhau
giúp thích nghi với môi trường sống.
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống
Có nhận xét gì về lối sống và
tập tính của các loài sâu bọ?
STT
Các môi trường sống Một số sâu bọ đại diện
1
Ở
nước
Trên mặt nước
Trong nước
2
Ở
cạn
Dưới đất
Trên mặt đất
Trên cây
Trên không
3
Kí
sinh
Ở cây
Ở động vật
4
Các đại diện để lựa
chọn
Bọ ngựa, dế mèn, dế trũi, bướm, ong,
ấu trùng ve sầu, bọ hung, ấu trùng
chuồn chuồn, bọ gậy, bọ vẽ, bọ rầy,
chấy, rận…
Bảng 1: Sự đa dạng về môi trường sống
bọ ngựa
bướm,
bọ rầy
chấy, rận
bọ hung
bọ vẽ
ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy
dế trũi, ấu trùng ve sầu
dế mèn,
ong
Lựa chọn con đại diện điền vào ô trống trong bảng 1
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
Sâu bọ phân bố rộng khắp các môi
trường sống trên Trái Đất.
-
Ở nước: …
-
Ở cạn: …
-
Kí sinh: …
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chung
Có nhận xét gì về môi trường
sống của các loài sâu bọ?
THCS Thạnh Đông B
đôi râu
ngực
đầu
bụng
đôi râu
chân
cánh
đầu
ngực
bụng
THCS Thạnh Đông B
Thảo luận và chọn lấy các đặc điểm chung nổi bật của
lớp Sâu bọ bằng cách đánh dấu () vào ô tương ứng.
1. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo
ngụy trang của chúng.
2. Thần kinh phát triển cao, hình thành não là cơ sở của các
tập tính và hoạt động bản năng
3. Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác,
thính giác và thị giác.
4. Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng
5. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi
cánh.
6. Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
7. Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau
8. Sâu bọ có hệ tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở
mặt lưng.
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
-
Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
-
Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi
chân và 2 đôi cánh.
-
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chung
2. Vai trò thực tiễn
Làm thuốc chữa bệnh
Mật ong dùng để chữa ho, bỏng nhẹ, lành vết thương,
tốt cho da, cải thiện hệ tiêu hoá, chăm sóc tóc…
Làm thực phẩm
Đuông dừa
Nhộng tằm
Thụ phấn cây trồng
Làm thức ăn cho động vật khác
Diệt các sâu hại
Bọ rùa tiêu diệt rệp
Kiến bắt mồi