Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

tổng quan về tổng đài điện tử số spc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.18 KB, 84 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mục Lục
Trang
Lời nói đầu
3
Phần I : Tổng quan về tổng đài điện tử số SPC
4
Chơng I : Kỹ thuật PCM
4
1.1. Đặc điểm kỹ thuật PCM 4
1.2. Lấy mẫu 5
1.3. Lợng tử hoá 8
1.4. Mã hoá 8
1.5. Ghép kênh phân chia theo thời gian 9
1.5.1. Ghép kênh sơ cấp 9
1.5.2. Ghép kênh cấp cao 13
Chơng II : Tổng đài điện tử số SPC
15
2.1. Đặc điểm của tổng đài điện tử số SPC 15
2.2. Nguyên lý cấu tạo của tổng đài điện tử số SPC 16
2.3. Nhiệm vụ của các khối chức năng 16
Phần II : Tổng đài NEAX 61E
36
Chơng I : Khái quát về tổng đài NEAX 61E
35
1.1. Đặc điểm 35
1.2. Dung lợng của tổng đài
1.3. Các tính năng thuê bao
35
36
1.4. Đặc tính của phần cứng và phần mềm 37


Chơng II : Cấu trúc phần cứng
2.1. Tổng quát
43
43
2.2. Phân hệ ứng dụng 45
2.3. Phân hệ chuyển mạch 63
2.4. Phân hệ xử lý 68
2.5. Phân hệ vận hành và bảo dỡng 71
Phần III : Nghiên cứu khối giao tiếp đờng dây thuê bao tơng tự
trong tổng đài NEAX 61E
74
Chơng I : tổng quan về khối giao tiếp thuê bao
74
1.1. Vị trí 74
1.2. Chức năng
1.3. Hoạt động của LM
1.4. Bảo dỡng
74
75
78
Chơng II : Đờng dây thuê bao
81
2.1. Chức năng của đờng dây thuê bao 81
2.2. Cấu hình phần cứng 83
2.3. Hoạt động của đờng dây thuê bao 84
2.4. Hệ thống báo hiệu đờng dây thuê bao Analog 96

1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời nói đầu

Năm 2002 Bộ bu chính viễn thông Việt năm đợc thành lập mà tiền thân là
Tổng công ty bu chính Viễn thông , điều đó chứng tỏ thông tin Viễn thông đã đ-
ợc Chính phủ coi là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu để thúc đẩy sự phát
triển của đất nớc . Hiện đại hoá mạng lới Bu chính Viễn thông , song song với việc
lắp đặt các tuyến truyền dẫn : Vi ba số, truyền dẫn cáp quang Các hệ thống
tổng đài điện tử số SPC đã đợc đa vào sử dụng đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng
cao của con ngời .
Đồ án tốt nghiệp của em cung cấp những cơ sở khoa học và thông tin t liệu
mang tính nền tảng , hệ thống nhng tơng đối hoàn thiện và dễ hiểu về Tổng đài điện
tử số (SPC) nói chung và hệ thống tổng đài NEAX 61E nói riêng .Cấu trúc và nội
dung của đồ án đợc trình bầy trên quan điểm logic từ tổng quan đến chi tiết từ ý t-
ởng khoa học công nghệ đến giải pháp kỹ thuật cụ thể , nhờ đó việc tiếp cận vừa
dễ , nhanh và toàn diện hơn cụ thể là :
Phần I : Tổng quan về tổng đài điện tử số SPC .
Phần II : Tổng đài NEAX 61E .
Phần III: Nghiên cứu khối giao tiếp đờng dây thuê bao .


2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I: Tổng quan về tổng đài điện tử số SPC
Chơng I: Kỹ thuật PCM
1.1. Đặc điểm của kỹ thuật PCM .
Trên quan điểm kỹ thuật ngời ta phân biệt hai loại tín hiệu : Tín hiệu tơng tự
và tín hiệu số .
Tín hiệu tơng tự (Analog): là đại lợng vật lý biến thiên liên tục theo thời gian
và mang tin .
Tín hiệu số (Digital): là một hàm rời rạc theo thời gian, đại lợng vật lý mang
tin chỉ nhận hai giá trị đợc mã hoá là 0 và 1.


Hình 1 : Tín hiệu .
Tín hiệu Analog rất đa dạng , trong quá trình xử lý để hợp nhất mạng viễn
thông trong một môi trờng thống nhất phức tạp , đắt tiền mà không thể tách hoàn
toàn can nhiễu . Trong khi đó tín hiệu số chỉ xử lý tín hiệu nhị phân 0 và 1 có thể
làm đơn giản hoá việc hợp nhất các dịch vụ viễn thông khác nhau vào một mạng
đồng nhất . Ngày nay phơng pháp phổ biến nhất dùng để số hoá tín hiệu thoại (hay
biến đổi tín hiệu tơng tự thành dạng số) là kỹ thuật PCM (Pulse Code Modulation) .
Phần phát Tái tạo và truyền Phần thu

Tín hiệu PCM đợc tạo ra bằng cách thực hiện ba quá trình là: Lấy mẫu , l-
ợng tử hoá và mã hoá .
1.2. Lấy mẫu

3
i(t)
s(t)
0
0
t
t
(a) tín hiệu Analog (b) tín hiệu Digital
01
Lấy mẫu
Mã hoá
Tái tạo và trễ Giải mã
Lọc
Đầu vào
T ơng tự
Đầu ra
T ơng tự

Hình 2 : Cấu hình cơ bản PCM .
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lấy mẫu là quá trình rút các phần tử thông tin một cách tuần tự từ các tín
hiệu tơng tự theo định lý lấy mẫu của Kachennhicôp : Một tín hiệu x(t) liên tục
theo thời gian có phổ hữu hạn hoàn toàn đợc xác định bằng một dòng các giá trị tức
thời lấy cách nhau một khoảng
T = T
LM

max2
1
f

T
LM
: Chu kỳ lấy mẫu
f
max
: Thành phần tần số bậc cao nhất của tín hiệu
Ví dụ : Tín hiệu thoại có băng tần (0,3 ữ 3,4) Khz
Fmax = 3,4 Khz
F
LM
2 f max = 2 *3,4 = 6,8 chọn f
LM
=8 Khz
T
LM
= 125 às
V = 8 bít / mẫu * 8000 mẫu = 64 kb/s


(a). Tín hiệu tơng tự (b). Xung lấy mẫu
(c). Chức năng lấy mẫu (d). Tín hiệu PAM
đã lấy mẫu
Mục đích của công việc lấy mẫu là thay vì truyền toàn bộ tín hiệu x(t) liên
tục ta chỉ truyền đi một số các giá trị tức thời của nó .
Có hai kiểu lấy mẫu tuỳ theo đỉnh độ rộng xung : Lấy mẫu tự nhiên và lấy
mẫu đỉnh bằng phẳng .
Lấy mẫu tự nhiên đợc tiến hành một cách lý tởng là phổ tần số sau khi lấy
mẫu trùng với phổ của tín hiệu ban đầu . Tuy nhiên điều này không thể có đợc . Khi
tiến hành lấy mẫu đỉnh bằng phằng thì tín hiệu ứng biên độ lấy mẫu làm xuất hiện
méo .

4
m(t)
)
i(t)
t
Thiết bị
nhân
s(t)
m(t)
)
s(t) *m(t)
t
(a)
(b)
(c)
0
0

t
s(t)
0
(d)
Hình 3: Quá trình lấy mẫu .
X(e
jw
)
-
-2
0




(c) : F
LM
2F
max
-

(a) : Phổ của tín hiệu t ơng tự

-


0
0
(b) : F
LM

= 2F
max
X(e
jw
)
2
X(e
jw
)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368



Hình 4: Phổ trớc và sau quá trình lấy mẫu .
Khi F
LM
2F
max
dễ dàng tách ra để lấy lại phổ của tín hiệu ban đầu ở phía
thu.
Nếu F
LM
< F
max
sẽ gây ra hiện tợng chồng phổ nên không thể tách ra để lấy
để lấy ra đợc phổ gốc ban đầu do đó không thu đợc tín hiệu tơng tự ban đầu trớc
khi lấy mẫu .

Hình 5 : Hiện tợng chồng phổ .
Ngoài ra , nếu các tín hiệu đầu vào vợt quá độ rộng dải tần xuất hiện sự nén

quá nếp gấp . Vì vậy phải lọc băng rộng các tín hiệu ầu vào trớc khi lấy mẫu .

5
X(e
jw
)


-

0

(d) : F
LM
< F
max
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3. Lợng tử hoá
Lợng tử hoá thực chất là việc gán xấp xỉ mẫu PAM cho các mức lợng tử với
quy ớc tất cả các mẫu trong phạm vi giữa hai mức lợng tử sẽ có cùng giá trị .
Hình 6 : Lợng tử hoá tín hiệu .
Quá trình lợng tử hoá đã làm tròn gây ra tạp âm lợng tử làm sai số cho các
mức tín hiệu
Tạp âm lợng tử NQ = Q S tồn tại giữa dạng sóng ban đầu (S) và dạng
sóng đã lợng tử (Q)
Tạp âm tạo ra khi biên độ của các tín hiệu đầu vào vợt quá dẫy lợng tử gọi là
tạp âm quá tải hay tạp âm bão hoà . S / NQ đợc sử dụng nh một đơn vị để đánh giá
những u và nhợc điểm của phơng pháp PCM .
Hình 7: Tạp âm lợng tử theo biên độ .
Khi bớc lợng tử là một hằng số , S/ NQ thay đổi theo mức tín hiệu . Chất l-

ợng gọi trở nên xấu hơn khi mức tín hiệu thấp vì thế đối với các mức tín hiệu thấp,
bớc lợng tử đợc giảm và đối với các tín hiệu mức cao nó đợc tăng để ít nhiều cân
bằng S / NQ đầu vào . Những vấn đề trên đợc tiến hành bằng cách nén biên độ .
Một cách lý tởng đối với các tín hiệu mức thấp , đờng cong nén giãn là tuyến tính.
Đối với các tín hiệu mức cao chúng đợc đặc trng bởi đờng cong đại số.

6

2

2

1
2
21
Ng ỡng trên
Ng ỡng d ới
Dạng sóng ban đầu
Dạng sóng đã lợng tử
Bớc
lợng
tử
Tạp âm lợng tử NQ= Q-S
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hiện nay có hai luật nén giãn là luật à (à = 225) với phơng pháp 15 đoạn và
luật A (A = 87,6) là phơng pháp 13 đoạn . Sử dụng công nghệ nén kết hợp với ph-
ơng pháp mã hoá , những đặc tính tạp âm đợc giảm tới mức tối đa .
1.4. Mã hoá
Mã hoá là quá trình biến đổi các mẫu tín hiệu nhận đợc bởi lợng tử hoá thành
các mã nhị phân

Để biểu diễn 256 mức , một tổ hợp 8 bít hay còn gọi tín hiệu PCM đợc mã
hoá nh sau :
Bít phân cực = { 0,1 }
Bít phân đoạn = { 000, 001. 111}
Bít phân bớc = { 0000 , 0001 , 1111}
1.5. Ghép kênh phân chia theo thời gian .
Ghép kênh là quá trình biến đổi một số tín hiệu số thành tín hiệu số tốc độ cao
1.5.1 Ghép kênh sơ cấp
A. Sơ đồ khối
Sơ đồ ghép N kênh thoại , kênh đồng bộ và kênh báo hiệu thành luồng bit.
Đôi dây âm tần đợc nối vào máy đầu cuối thuê bao nh máy điện thoại thiết bị
truyền số liệu .
Bộ sai động SĐ tách tín hiệu thoại thu và phát riêng biệt . Tại nhánh phát có
bộ lọc thông thấp để hạn chế băng tần tiếng nói từ (300 ữ 3400) Hz , mạch lấy mẫu
là một chuyển mạch điện tử đóng mở theo chu kỳ 125às , bộ mã hoá biến đổi mỗi

7
Hình 8: Bộ ghép PCM- N (N = 24 hoặc 30) .
Lấy
mẫu
Lập mã đ ờng

hoá
Ghép kênh
Chọn
xung
kênh
Giải

Chọn

xung
kênh
Bộ tạo
xung phát
XĐB và báo hiệu
Bộ tạo
xung thu
Tách
kênh
Giải mã đ ờng
Lấy
mẫu
Tách
XĐB


1
.
.
.
.
n
Đầu vào
Đầu ra
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
xung lấy mẫu thành 8 bít và khối ghép kênh ghép tín hiệu thoại , tín hiệu đồng bộ
và báo hiệu thành một khungcó thời hạn 125às . Đầu ra các mạch lấy mẫu đấu
song song với nhau , vì vậy xung lấy mẫu của các kênh đợc ghép theo thời gian và
lần lợt đa đến bộ mã hoá . Trong bộ ghép PCM 24 dùng bộ mã hoá - nén số à =
255 và đặc tính biên độ có 15 đoạn . Trong bộ ghép PCM- 30 dùng bộ mã hoá nén

số A = 87,6 và đặc tính biên độ có 13 đoạn. Dãy xung 2048kb/s đầu ra bộ tạo
xung phát của PCM 30 và 1544Kb/s của PCM- 24 qua bộ chia để tạo ra xung
điều khiển các mạch lấy mẫu 8Kbps , điều khiển các bộ mã hoá . Báo hiệu từ các
thuê bao đợc đa tới các khối xử lý báo hiệu . Tại đây báo hiệu đợc chuyển đổi thành
các bit để ghép vào khung . Dãy bit hai mức đầu ra khối ghép kênh qua khối lập mã
đờng chuyển thành dãy bit ba mức và đi ra ngoài .
Tại nhánh thu , dãy bit ba mức từ ngoài đi vào khối giải mã đờng để chuyển
dãy bit hai mức . Khối tách kênh tách luồng bit đầu vào thành n kênh thoại , kênh
đồng bộ và kênh báo hiệu . Khối báo hiệu chuyển các bit báo hiệu thành tín hiệu
báo hiệu ban đầu . Xung đồng bộ đa tới bộ chia xung và tạo ra các khe thời gian
động bộ với phía phát . Các từ mã 8 bit của n kênh thoại đa tới bộ giải mã để
chuyển thành các xung lợng tử , qua bộ chọn kênh và bộ lọc thông thấp tách ra tín
hiệu thoại Analog qua bộ sai động đi vào máy điện thoại .
B. Cấu trúc khung và đa khung của bộ ghép PCM- 24
Khung có thời hạn là 125às , gồm một bit F"đứng đầu và 24 khe thời gian
đợc đánh số thứ tự từ TS1 đến TS24 , mỗi khe thời gian ghép 8 bit . Nh vậy trong
mỗi khung có 1+8 *24 = 193 bit .
Tốc độ bit của PCM 24 đợc tính theo biểu thức sau đây:
V
(PCM-24)
= 193 bit/ khung * 8 * 10
3
khung / s = 1544*10
3
bit/s

8
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Một đa khung ghép từ 12 khung

Một
khung
125à
1 khung
1 25às
193 Khe thời gian số
5,18às
1 2 3 4 5 6 7 8
A B
Một khe thời gian
số 648 ns
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Hình 9: Cấu trúc khung và đa khung 12 khung của bộ ghép PCM-24 .
Bit đứng đầu khung đợc sử dụng để tạo ra từ mã đồng bộ khung , từ mã đồng
bộ đa khung và bit cảnh báo xa khi mất đồng bộ , 24 khe thời gian dành để ghép tín
hiệu số các kênh thoại . Báo hiệu đợc truyền trong bít thứ 8 của các khe thời gian
thuộc khung 6 và khung 12 (ký hiệu A và B)
Đa khung 12 khung đợc hình thành vì các lý do sau đây
Để tránh phỏng tạo từ mã đồng bộ do ảnh hởng của tạp nhiễu thì từ mã này
phải có nhiều bit . Trong đa khung 12 khung lấy các bit F của các khung lẻ để tạo
thành từ mã động bộ khung 101010 , lấy các bit F của các khung chẵn để tạo
thành từ mã đồng bộ đa khung 00111 và bít S có logic 0 ở trạng thái bình thờng
và logic 1 khi mất động bộ khung hoặc đa khung . Tóm lại vì phải truyền báo
hiệu và tín hiệu đồng bộ nên phải có đa khung 12 khung . Nh vây các khe thời gian
trong khung 6 và khung 12 chỉ chứa 7 bit tín hiệu thoại , bit thứ 8 có trọng số bé
nhất không đợc truyền đi . Các bộ mã hóa trong các kênh này có cấu tạo đặc biệt để
giảm méo lợng tử .
C. Cấu trúc khung và đa khung của bộ ghép PCM- 30


Hình 10: cấu trúc khung và đa khung của bộ ghép PCM- 30 .

9
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Một đa khung ghép từ 16 khung T= 125às* 16 = 3ms
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1213 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1213 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
T = 125às
Khung
Các khung chẵn
Si 0 0 1 1 0 1 1
Các khung lẻ
Si 1 A S S S S S
Khung F
0
B
1
B
2
B
3
B
4
B
5
B
6
B
7
B

8

0 0 0 0 S A S S
Ts : khe thời gian
CH : kênh
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Khung có thời hạn 125às đợc chia thành 32 khe thời gian bằng nhau và đánh
số thứ tự từ TSo đến TS31 . Mỗi khung gồm có 256 bit và chu kỳ lặp lại của khung
bằng 800 Hz . Mỗi đa khung kéo dài 2ms và chứa 16 khung . Các khung đợc đánh
số thứ tự từ F
0
đến F
15
, trong đó 6 khung mang chỉ số chẵn và 6 khung còn lại
mang chỉ số lẻ .
Các khe TSo đứng đầu các khung chẵn gồm bit Si đợc sử dụng cho Quốc tế
(nếu không dùng thì cài đặt bằng một) và 7 bit còn lại là từ mã đồng bộ khung
0011011
Các khe TSo đứng đầu các khung lẻ gồm bit thứ nhất Si dùng cho mạng
Quốc tế , nếu không sử dụng đặt Si= 1, bit thứ hai luôn có logic 1 để tránh phỏng
tạo từ mã đồng bộ khung , bit thứ ba dùng cho cảnh báo xa khi mất đồng bộ khung,
5 bit còn lại dùng cho mạng quốc gia . Khi trạm đầu xa không thu đợc từ mã khung
sẽ đặt A = 1 và truyền về trạm gốc .
Các khe thời gian TS16 của khung F
1
đến khung F
15
dùng để truyền báo hiệu.
Báo hiệu của mỗi kênh thoại đợc mã hoá thành 4 bit a,b,c,d, và ghép vào nửa khe
thời gian TS16 . Nửa bên trái truyền báo hiệu của các kênh thoại thứ nhất đến 15 và

nửa trái truyền báo hiệu các kênh thoại thứ 16 đến 30 . Nh vậy phải có 16 khe thời
gian TS16 trong một đa khung mới đủ để truyền báo hiệu và đồng bộ đa khung . Đó
cũng là lý do vì sao mỗi đa khung chứa 16 khung . Nếu các bit a,b,c,d, không dùng
cho báo hiệu thì đặt b =1, c =o và d =1. Ngoài ra cũng cần la ý cấm sử dụng tổ hợp
000 để truyền báo hiệu vì nó trùng với từ mã đồng bộ khung .
1.5.2 Ghép kênh cấp cao
Để nâng cao tốc độ truyền dẫn thì phải ghép khung các khung tín hiệu số để
tạo thành luồng số tốc độ cao bằng cách ghép kênh cận đồng bộ PDH
(plesiochronous Digital Hierarchy) hoặc ghép kênh đồng bộ SDH (Synchronous
Digital Hierarchy). Trong ghép kênh SDH các bit đợc xen theo thứ tự để ghép kênh
vì tất cả đầu vào đã đợc đồng bộ hoá , còn ghép PDH việc đồng bộ đợc tiến hành để
ghép kênh bằng cách chèn xung vì tất cả các đầu vào đều bị dị bộ hoá .
Việc chèn xung nh một sự căn chỉnh . Nó đề xuất sự căn chỉnh dơng, âm
và dơng âm . Trong việc đồng bộ hoá việc chèn xung , sự định thời đợc thiết lập
một cách sao cho nó nhanh hơn tất cả tín hiệu vào một chút . Khi chúng chỉ khác 1
byte , xung chèn đợc đa vào vị trí thời gian đã đợc định trớc . Sau đó các tín hiệu đã
đợc đồng bộ hóa đợc ghép kênh bằng đơn vị bit .

10
2048
Kbps
8448
Kbps
34368
Kbps
139264
Kbps
564992
Kbps
X4

X4
X4
X4
Châu Âu
1544
Kbps
6312
Kbps
32064
Kbps
97728
Kbps
400362
Kbps
44736
Kbps
244716
Kbps
Nhật
Bắc Mỹ
X4
X4
X3
X6
X5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hình11: Quy định các mức truyền dẫn PDH .
A. Tiêu chuẩn Châu Âu
Mức 1 (DS
1

) : Ghép 30 kênh thoại thành luồng số 2048 Kbps . Các luồng số
cơ sở này đợc cung cấp từ các thiết bị ghép kênh PCM- 30 .
Mức 2 (DS
2
) : Ghép 4 luồng số cơ sở thành luồng số mức 2 là
844Kbps gồm 120 kênh thoại .
Mức 3 (DS
3
) : Ghép 4 luồng số mức hai thành luồng số mức 3 là 34368Kbps
gồm 480 kênh thoại .
Mức 4 (DS
4
) : Ghép 4 luồng số mức 3 thành luồng số mức 4 là
139264 Kbps gồm 1920 kênh thoại .
Mức 5 (DS
5
) : Ghép 4 luồng số mức 4 thành luồng số mức 5 là 564992Kbps
gồm 7680 kênh thoại .
Các mức tiêu chuẩn của Nhật và Bắc Mỹ cũng đợc tính tơng tự đợc thể hiện
bằng phơng trình sau :
1544Mbps * 4 *
48
49
*
S288
288
= 6,312 Kbps
Tín hiệu DS
2
thu đợc bằng cách ghép 4 tín hiệu DS

1
49/48 có nghĩa là một bít đồng bộ khung đợc cộng với từng 48 bit
S là số bit chèn (tỉ số căn chỉnh ) tồn tại ở mỗi 288 bit . Trong phần lớn các
trờng hợp chúng đợc phân định với 0,333.
ở phía phát của thiết bị ghép kênh ghi lại các tín hiệu nhóm cấp thấp vào bộ
nhớ đàn hồi và đọc ra bằng cách sử dụng một đồng hồ kiểm soát để thu đợc tín hiệu
cấp thấp đồng bộ hoá trên đó đã đợc các xung chèn vào . ở phía nhận các tín hiệu
thu đợc phân giải và sau đó tách ra để loại các xung chèn và cuối cùng các tín hiệu
ban đầu lại đơc tạo ra sau khi ổn định thời gian của chuỗi xung .
Chơng II : Tổng đài điện tử số SPC
2.1. Đặc điểm của tổng đài điện tử số SPC

11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trong các tổng đài làm việc theo nguyên lý điều khiển các chơng trình ghi
sẵn SPC (Stored Program Controled) ngời ta sử dụng các bộ xử lý giống nhau nh
các máy tính để điều khiển hoạt động của tổng đài . Tất cả các chức năng điều
khiển đợc đặc trng bởi một lệnh đã ghi sẵn trong bộ nhớ .
Ngoài ra các số liệu trực thuộc tổng đài nh số liệu về thuê bao , các bản
phiên dịch địa chỉ , các thông tin về tạo tuyến tính cớc , thống kê cũng đợc ghi
sẵn trong bộ nhớ số liệu . Qua mỗi bớc xử lý gọi sẽ nhận đợc một sự quyết định t-
ơng ứng với loại nghiệp vụ , số liệu ghi sẵn sẽ đợc đa đa tới thiết bị xử lý nghiệp vụ
đó . Nguyên lý chuyển mạch nh vậy đợc gọi là chuyển mạch điều khiển theo chơng
trình ghi sẵn SPC .
Các chơng trình và số liệu ghi trong các bộ nhớ có thể thay đổi đợc khi cần
thay đổi nguyên tắc điều khiển hay tính năng của hệ thống . Nh vậy ngời quản lý có
thể linh hoạt trong quá trình điều hành tổng đài .
Các bộ xử lý số trong máy tính có năng lực xử lý hàng chục ngìn tới hàng
triệu lệnh trong mỗi giây . Vì vậy khi ta sử dụng nó vào chức năng điều khiển tổng
đài thì ngoài công việc điều khiển chức năng chuyển mạch thì một bộ xử lý có thể

điều hành các chức năng khác .
Công việc đa vào các dịch vụ mới cho thuê bao và thay đổi các dịch vụ cũ
đều dễ dàng thực hiện thông qua các lệnh trao đổi ngời máy .
Trung tâm điều hành và bảo dỡng đợc trang bị các thiết bị trao đổi ngời máy
cùng với hệ thống xử lý nên công tác điều hành và bảo dỡng cụm tổng đài SPC
trong một vùng mạng đợc thực hiện dễ dàng .
2.2. Nguyên lý cấu tạo tổng đài SPC

12
Kết cuối T.K t ơng tự
Kết cuối trung kế
Thiết
bị
chuyển
mạch
A/D
D/A
Báohiệu
kênh
chung
Báohiệu
Kênh
riêng
Thiết bị
trao đổi
ng ời - máy
CPU
Thiết
bị phân
phối

Thiết bị
điều khiển
đấu nối
Thiết
bị đo
thử
Kết cuối thuê bao
Mux- demux
Tập
trung
thuê bao
BUS chung
Đ ờng dây
thuê bao
Trung kế
T ơng tự
Trung kế số
A/D
D/A
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Hình 12: Sơ đồ cấu tạo tổng đài SPC .
2.3. Nhiệm vụ của các khối chức năng
2.3.1. Khối giao tiếp
Thiết bị giao tiếp ngoại vi bao gồm các mạch điện giao tiếp , các đờng dây
thuê bao , trung kế tơng tự , trung kế số .
A. Giao tiếp thuê bao
Giao tiếp đờng đây thuê bao sử dụng một mạch đầu cuối là mạch điện đờng
dây LC (Line Circuit) để thực hiện điều khiển chuyển đổi tơng tự số (A/D) và
chuyển đổi số sang tơng tự (D/A) các tín hiệu thoại trên đờng đây thuê bao . LC

gồm các chức năng BORSCHT
Chức năng cấp nguồn B (Battery feed) :
Tổng đài cấp dòng DC cần thiết cho thuê bao , nguồn dòng đảm bảo giá trị
dòng điện mạch vòng khi thuê bao nhấc tổ hợp là 20mA , nguồn áp đảm bảo ổn
địng giá trị điện áp cấp trên đờng dây thuê bao .
Chức năng bảo vệ quá áp O(Overvotage protection):
Bảo vệ mạch cấp nguồn tránh hiện tợng quá áp do các điện áp cao thâm
nhập .
Chức năng cấp dòng chuông R(Ringing current):
Cấp dòng chuông 25Hz , điện áp 75
v
khi thuê bao bị gọi .
Chức năng giám sát S (Supervisior)
Thực hiện chức năng giám sát trạng thái đờng đây thuê bao trạng thái nhấc ,
đặt máy và các tín hiệu xung quay số .
Chức năng mã hoá giải mã - C (Codec /decode)
Chuyển đổi tín hiệu thoại tơng tự từ mạch điện sai động (H) sang tín hiệu
PCM sau đó chuyển tín hiệu này đến DLSW và ngợc lại

13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chức năng cầu sai động - H (Hybrid):
Thực hiện chức năng biến đổi chế độ truyền thông tin bốn dây thành hai dây
và ngợc lại .
Chức năng kiểm tra đo thử -T (Test) :
Thực hiện chức năng kiểm tra đờng dây thuê bao , máy điện thoại . Nhân viên điều
hành có khả năng xác định đợc chất lợng của các thiết bị đợc kiểm tra . Ví dụ : đ-
ờng dây thuê bao đứt , chập , thuê bao để kênh máy .
B. Giao tiếp trung kế tơng tự
Đợc dùng để kết nối với tổng đài . Các trung kế đợc phân thành trung kế gọi

vào , trung kế gọi đi , trung kế hai chiều . Chúng có nhiệm vụ cấp nguồn , giám sát
cuộc gọi , phối hợp báo hiệu giữa các tổng đài , thực hiện biến đổi A/D mà không
phải tập trung .
C. Giao tiếp trung kế số
Giao tiếp trung kế số kết nối trực tiếp các đờng truyền dẫn PCMvới phân hệ
chuyển mạch , thực hiện các chức năng GAZPACHO .
G (Generation of frame) : Tạo khung PCM để truyền đi các thông tin số tới
tổng đài .
A (Aligment of frame) : Đồng chỉnh khung tín hiệu số PCM thực hiện để
sao cho các đờng truyền PCM đợc đấu vào trờng chuyển mạch đều cùng một tốc độ
, cùng pha .
Z (Zero string suppression) : Để tránh trờng hợp phát đi một dãy liên tiếp
các con số 0 , làm cho phía thu không thu đợc xung đồng bộ . Phía phát phải có
biện pháp để hạn chế các con số 0 liên tiếp đó trớc khi phát đi . Đầu thu sẽ có ch-
ơng trình thực hiện khôi phục lại các con số 0 đã nén .
P (Polar conversion) : Thực hiện biến đổi tín hiệu nhị phân đơn cực thành
tín hiệu mã đờng dây (tín hiệu nhị phân lỡng cực) .
A (Alarm processing) : Thực hiện xử lý cảnh báo trên đờng PCM
nh : cảnh báo mất đờng truyền , cảnh báo mất đồng bộ khung , lệch pha
C (Clock recovery) : Từ luồng tín hiệu số đầu vào thiết bị này sẽ tách ra các
thông tin về xung nhịp đồng bộ làm các gía trị tham khảo cho các thiết bị tạo dao
động của tổng đài . Nhờ đó mà tổng đài làm việc đồng bộ với các tổng đài liên
quan.

14
1
2
.
.
X

X
Luồng khe thời
gian đầu vào
Luồng khe thời
gian đầu ra
1 2
X
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
H (Hunt during reframe) : Tìm các thông tin về khung tín hiệu số từ luồng
các tín hiệu số đầu vào .
O (0ffice sigualling) : Thực hiên các chức năng chèn / tách các thông tin
báo hiệu giữa hai tổng đài .
2.3.2. Khối chuyển mạch
Chức năng chính của hệ thống chuyển mạch là tạo ra sự kết nối giữa các
kênh đầu vào và đầu ra để hình thành cuộc nói chuyện giữa các thuê bao .
Hệ thống này bao gồm những mạng chuyển mạch ghép kênh theo thời gian
và có cấu trúc Modul , đợc xây dựng từ các tầng chuyển mạch T và S .
A.Chuyển mạch thời gian (T)
1. Trao đổi khe thời gian tín hiệu số .
Các số liệu đợc nạp vào các khe thời gian trong mỗi khung (frame) . Để kết
nối một đờng thoại , thông tin ở các khe thời gian đợc gửi từ bên đầu vào của
chuyển mạch phía đầu ra .
Hình 13 : Quá trình chuyển mạch theo khe thời gian .
Mỗi đờng thoại đợc định hình với 1 khe thời gian cụ thể trong một luồng số
liệu cụ thể . Theo đó , một chuyển mạch thay đổi một khe thời gian của luồng số
liệu cụ thể khác . Quá trình này đợc gọi là quá trình trao đổi các khe thời gian .
Quá trình chuyển mạch các khe thời gian
Khe thời gian đầu vào đợc ghi tạm thời trong bộ nhớ đệm . Các khe thời gian
đa vào đợc lu trữ ở địa chỉ 1 (address 1) đến địa chỉ X (address X) của khung thể
hiện luồng đầu vào . Số liệu của khe thời gian 1, thời gian 2 và khe thời gian X đợc

la trữ ở các từ thứ nhất , thứ hai và thứ X tơng ứng . Lúc này số liệu của mỗi khung
đã đợc thay thế bởi số liệu mới một lần .
Chức năng chuyển mạch khe thời gian kiên quan đến việc chuyển mạch từ
một khe thời gian đợc đa vào đến khe thời gian đợc lựa chọn ngẫu nhiên đọc ra.

15
X
X
4
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.Chuyển mạch thời gian (T) trong thực tế
Chuyển mạch thời gian tín hiệu số để trao đổi khe thời gian gồm 2 vi mạch nhớ
RAM: RAM tin (SM spech memory) và RAM địa chỉ (CM- control memory)
Hình 14: Khối chuyển mạch thời gian sử dụng bộ nhớ RAM .
SM có chức năng để la tạm thời các thông tin thoại , số lợng ngăn nhớ của
SM bằng số khe thời gian của tuyến PCM đầu vào . Số lợng ô nhớ trong một ngăn
nhớ của SM bằng số bit của một kênh thoại (một khe thời gian tín hiệu số)
CM thực hiện la trữ thông tin địa chỉ về các ngăn nhớ của SM phục vụ cho
mục đích ghi vào hoặc đọc ra tại SM . Số lợng ngăn nhớ tại SM bằng 2
n
, trong đó n
là số ô nhớ của một ngăn nhớ , và bằng số lợng ngăn nhớ tại SM . Số ô nhớ (số bit)
trong một ngăn nhớ của CM bằng số ngăn nhớ tại SM .
Ngoài ra cấu trúc của chuyển mạch thời gian tín hiệu số còn có bộ đếm khe
thời gian để đếm các khe thời gian tín hiệu số .
Để điều khiển trờng chuyển mạch có thể dùng phơng pháp điều khiển đầu ra
tức là ghi số liệu lần lợt ở phía đầu vào và đợc đọc ra một cách ngẫu nhiên ở phía
đầu ra (SWRR Serial Write Radom Read) hoặc phơng pháp điều khiển đầu vào
tức là số liệu đợc ghi một cách ngẫu nhiên ở đầu vào và đợc đọc ra trình tự ở phía

đầu ra (RWSR Radom Write Serial Read)
B. Chuyển mạch không gian (S)
1. Kỹ thuật chung

16
SM
Bộ chọn
Tách
xung


nhịp
Bộđếm
khe thời
gian
CM
Bộ chọn
5
5
5
5
Số liệu vào
Số liệu ra
Địa chỉ
Số liệu
vào
Số liệu
ra
Địa chỉ
đọc

Địa chỉ
ghi
Từ hệ
thống
điều
khiển
tổng
đài tới
Chú thích:
: Chỉ 5 dây song song
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyển mạch số không gian bao gồm một ma trận ghép chia theo thời gian
với đầu vào và đầu ra là các tuyến PCM . Để kết nối bất kỳ một khe thời gian của
một tuyến PCM vào với một khe thời gian tơng ứng của tuyến PCM ra thì điểm nối
tơng ứng của ma trận chuyển mạch số không gian phải đóng trong chu kỳ khe thời
gian đó , và bất cứ khi nào khe thời gian đó xuất hiện trong khoảng thời gian cuộc
gọi . Trong các khoảng thời gian khác cũng điểm nối đó có thể sử dụng để truyền
nội dung các bit giữa các khe thời gian của các cuộc gọi khác .
Chuyển mạch số không gian TDM thực chất là sự thiết lập có chu kỳ các kết
nối thông qua ma trận với tốc độ một lần mỗi khung , mỗi kết nối kết thúc trong
khoảng một khe thời gian . Thông thờng trong một khoảng thời gian cuộc gọi có rất
nhiều PCM điển hình là hàng ngàn khung . Do vậy cần có một mô hình kết nối đ-
ợc điều khiển tuần tự , đơn giản . Điều này đợc thực hiện bằng các bộ nhớ kết nối
kết hợp với các chuyển mạch không gian .

17
1 2 3 n
1
2
3

Các
tuyến
vào
n
Điểm kết nối
Khối chuyển mạch
Bộ nhớ kết nối
CM
Tuyến địa chỉ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hình 15: Chuyển mạch không gian số .
Hình 15 minh hoạ một khối chuyển mạch không gian gồm một ma trận
vuông n* n , với hàng là các tuyến PCM vào và cột là các tuyến PCM ra . Các điểm
nối tại mỗi cột đợc điều khiển bằng một bộ nhớ kết nối CM (Connection Memory)
nó lu giữ các từ mã , số lợng các từ mã bằng số điểm nối trong một cột . Địa chỉ
này đợc sử dụng để lựa chọn điểm nối mong muốn nhằm thiết lập những kết nối
giữa các tuyến đầu vào và các tuyến đầu ra . Địa chỉ này đợc la giữ trong CM theo
trật tự khe thời gian . Có nghĩa là đối với cột 1 , địa chỉ của điểm nối sẽ đóng trong
chu kỳ TS
1
đợc lu giữ ở ngăn nhớ số 1 của bộ kết nối CM , địa chỉ của điểm kết nối
sẽ đóng ở chu kỳ TS
2
đợc lu giữ ở ngăn nhớ số 2 và cứ thế tiếp tục .
Quá trình điều khiển chuyển mạch bao gồm đọc nội dung của mỗi ngăn nhớ
CM trong khe thời gian thích hợp và sử dụng địa chỉ này để chọn một điểm nối mà
nó sẽ đóng trong khoảng khe thời gian đó . Quá trình này cứ đợc tiếp tục và lặp lại
bắt đầu từ ngăn đầu tiên cho đến ngăn cuối cùng . Khoảng thời gian của mỗi lần lặp
lại nh thế đúng bằng thời gian của một khung và trong khoảng thời gian đó một từ
mã PCM từ khe thời gian đầu vào đợc chuyển tới khe thời gian đầu ra tơng ứng .

Quá trình hoạt động của chuyển mạch số không gian đợc minh hoạ chi tiết
nh sau :

18
A
C
B
D
E F G
H
^ ^
^
^
2
1
2
1
3
^
^
^
CM-E
CM- F
CM- G
CM- H
Bộ
nhớ
kết nối
CM
Các kết nối

A/TS1 E/TS1
B/TS1 E/TS1
A/TS2 E/TS2
B/TS2 E/TS2
B/TS3 H/TS3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Hình 16: Chuyển mach số không gian .
Hình vẽ gồm một ma trận 4*4 với các tuyến đầu vào từ A tới D đợc nối với
các hàng của ma trận . Trong ví dụ này mỗi một tuyến PCM giả thiết có 3 khe thời
gian . Nh vậy sẽ có 3 ngăn trong mỗi bộ nhớ kết nối CM và một từ mã của bộ nhớ
kết nối CM H đợc sử dụng trong khoảng thời gian của khe thời gian số 3 để
đóng điểm nối giữa hàng B và cột H . Bộ logic giải mã địa chỉ đợc ấn định tại một
điểm nối , nó gồm một mạch AND bốn đầu vào với 3 đầu vào các bit địa chỉ và một
đầu vào các bit số liệu nh vậy chỉ với địa chỉ thích hợp mới kích hoạt mạch AND
của điểm nối tơng ứng . Trong trạng thái hoạt động bit 1 của đầu vào B thông qua
điểm nối đợc hình thành nhờ mạch AND đa tới đầu ra H , bit 0 cũng đợc truyền t-
ơng tự . Địa chỉ 000 sẽ làm cho tất cả điểm nối trong cột luôn luôn mở . Khe thời
gian 1 của tuyến vào A (A/TS1) đợc kết nối với khe thời gian 1 của tuyến ra E
(E/TS1) các kết nối khác đợc thiết lập là B/TS1 F/TS1 , A/TS2 F/TS2 , B/TS2
E/TS2 ,
B/TS3 - H/TS3 . Khi các bộ nhớ địa chỉ đợc ghi vào địa chỉ của các điểm nối trong
các khe thời gian số 1, số 2 và số 3 . Hoạt động của chuyển mạch số không gian sẽ
nh sau :
Trong khoảng thời gian khe thời gian số 1
Điểm nối A , E đóng kết nối A/TS1 với E/TS2
Điểm nối B , F đóng kết nối B/TS1 với F/TS1
Trong khoảng thời gian khe thời gian số 2
Điểm nối A , F đóng kết nối A/TS2 với F/TS2
Điểm nối B , E đóng kết nối B/TS2 với E/TS2

Trong khoảng khe thời gian số 3
Điểm nối B, H đóng kết nối B/TS3 với H/TS3
Chu trình hoạt động này cứ tiếp tục một lần mỗi khung cho đến khi nội dung
của CM thay đổi có nghĩa là một cuộc gọi bắt đầu hay kết thúc .

19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. ChuyÓn m¹ch sè kh«ng gian thùc tÕ
a. §Þnh híng theo cét

b. §Þnh híng theo hµng
H×nh 17 : CÊu tróc chuyÓn m¹ch kh«ng gian thùc tÕ .
C. ChuyÓn m¹ch ghÐp hîp t- S- T
* CÊu tróc trêng chuyÓn m¹ch ghÐp T- S T –

20
MUX
MUX
CM-3
CM-2
CM-1
MUX
1 2 N
1








2








N
N
®Çu
vµo





N ®Çu ra



DEMUX
DEMUX
DEMUX
CM-1
CM-2
CM-3
1 2 …… N

……

1
2
.
.
.
N



.
.
.



Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng chuyển mạch ghép T- S T gồm 3 đờng PCM đầu vào A
1
, A
2
, A
3

3 đờng PCM đầu ra C
1
, C
2
, C

3
, đầu ra . Trờng chuyển mạch đợc trang bị gồm 3 tầng
chuyển mạch , tầng chuyển mạch thời gian tín hiệu số đầu vào, tầng chuyển mạch
không gian tín hiệu số và tầng chuyển mạch thời gian tín hiệu số đầu ra .
Trong đó tầng chuyển mạch thời gian tín hiệu sốđầu vào gồm các trờng
chuyển mạch thời gian gồm : SM- A
1
, CM A
1
, SM- A
2
, CM-A
2
, SM- A
3
, CM- A
3
phơng pháp điều khiển trờng chuyển mạch thời gian tín hiệu số đầu vào là phơng
pháp điều khiển đầu ra (SWRR).
Tầng chuyển mạch khôg gian tín hiệu số là ma trận chuyển mạch 3* 3 có 3
bộ nhớ điều khiển đấu nối CM- B
1
, CM- B
2
, CM- B
3
.
Tầng chuyển mạch thời gian tín hiệu số đầu ra đầu ra gồm 3 trờng chuyển
mạch thời gian số là SM- C
1

, CM- C
1
; SM- C
2
, CM- C
2
; SM- C
3
, CM- C
3
. Phơng
pháp điều khiển là phơng pháp điều khiển đầu vào (RW SR) .
* Nguyên lý hoạt động của trờng chuyển mạch ghép T- S - T
Giả sử cần thiết lập tuyến nối giữa TS10- A2 với TS45- C1. Quá trình điều
khiển chuyển mạch đợc thực hiện nh sau :
Để ghi đợc các thông tin địa chỉ vào các bộ nhớ điều khiển , trớc hết bộ điều
khiển chuyển mạch phải tìm chọn đợc một khe thời gian trung gian rỗi , đó là khe
thời gian trên đờng PCM trung gian giữa trờng chuyển mạch thời gian tín hiệu số
đầu vào và trờng chuyển mạch không gian tín hiệu số , giữa trờng chuyển mạch
không gian tín hiệu số và trờng chuyển mạch thời gian tín hiệu số đầu ra .
Giả sử điều khiển chuyển mạch đã xác định đợc khe thời gian trung gian rỗi
TS124 trên đờng PCM trung gian (nh hình vẽ).
- Ghi các thông tin địa chỉ cần thiết vào các bộ nhớ điều khiển CM
+ Tại bộ nhớ điều khiển CM- A2: Bộ điều khiển thực hiện ghi vào ngăn nhớ
số 124 nội dung thông tin địa chỉ 10 (địa chỉ ngăn nhớ số 10 của bộ nhớ tin SM-
A2).
+ Tại bộ nhớ điều khiển CM- B1: Bộ điều khiển thực hiện ghi vào ngăn nhớ
số 124 nội dung thông tin địa chỉ 2 (địa chỉ của tiếp điểm chuyển mạch cần thực
hiện đóng vào thời điểm TS124).
+ Tại bộ nhớ điều khiển CM- C1: Bộ điều khiển thực hiện ghi vào ngăn nhớ

số 124 nội dung thông tin địa chỉ 45 (địa chỉ ngăn nhớ số 45 của bộ nhớ tin SM-
C1).
- Ghi thông tin thoại vào bộ nhớ tin SM- A2

21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quá trình ghi thông tin thoại vào bộ nhớ tin đợc thực hiện lần lợt (đồng bộ
với tuyến PCM), đến thời điểm của khe thời gian TS10 , tại bộ nhớ tin SM A2 ,
bộ điều khiển sẽ thực hiện ghi thông tin thoại vào ngăn nhớ số 10.
- Đọc thông tin thoại từ bộ nhớ tin SM- A2 và điều khiển đấu nối qua trờng
chuyển mạch không gian , ghi thông tin thoại vào SM- C1.
Bộ điều khiển chuyển mạch đọc lần lợt các ngăn nhớ của bộ nhớ điều khiển
CM- A2 (đồng bộ với tuyến PCM ra). Đến thời điểm của khe thời gian trung gian
TS124 bộ điều khiển đọc đến ngăn nhớ số 124 thu nhận đợc thông tin địa chỉ là 10
từ thông tin địa chỉ này bộ điều khiển sẽ đọc tại ngăn nhớ số 10 của bộ nhớ tin
SM- A2.
Nh vậy tại đầu ra của bộ nhớ tin SM- A2 vào thời điểm của khe thời gian
TS124 ta có nội dung thông tin thoại của khe thời gian đầu vào TS10 . Cũng tại thời
điểm khe thời gian TS124, ở trờng chuyển mạch không gian tín hiệu số S bộ điều
khiển đọc đến ngăn nhớ số 124 của CM- B1 nhận đợc thông tin địa chỉ là 2 (địa chỉ
của tiếp điểm chuyển mạch 2 cần đóng) nhờ thông tin địa chỉ này mà bộ điều khiển
sẽ đa tín hiệu điều khiển tiếp điểm chuyển mạch 2 đóng . Vì vậy tại đầu ra của
chuyển mạch không gian tín hiệu số vào thời điểm của khe thời gian TS124 chúng
ta có nội dung thông tin thoại TS10 của đầu vào A2.
Ta nói rằng đã thực hiện đợc tuyến nối TS10- A2 với TS124- B1 . Cũng thời
điểm đó (thời điểm khe thời gian trung gian TS124) tại trờng chuyển mạch thời
gian tín hiệu số đầu ra , bộ điều khiển cũng đọc lần lợt các ngăn nhớ của CM- C1
và đọc tại ngăn nhớ số 124 thu đợc thông tin địa chỉ là 45 , từ thông tin này mà bộ
điều khiển chuyển mạch sẽ thực hiện ghi thông tin thoại vào ngăn nhớ số 45 của bộ
nhớ tin SM- C1.

* Quá trình điều khiển chuyển mạch tại đầu ra trờng chuyển mạch ghép
Để tạo đợc tuyến nối cần thiết , bộ điều khiển đọc lần lợt các ngăn nhớ của
SM- C1 , đến thời điểm của khe thời gian đầu ra TS45 bộ điều khiển chuyển mạch
sẽ đọc tại ngăn nhớ số 45 và đa ra đờng PCM nội dung thông tin thoại của đầu vào
TS10- SM- A2 .

22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
D. Chuyển mạch ghép hợp S- T- S
Trong khối chuyển mạch S- T- S, chuyển mạch không gian ngõ kết vào kết
bus nhập với một chuyển mạch thời gian trong thời gian của khe nhập , và chuyển
mạch không gian ngõ ra kết nối chuyển mạch thời gian với xuất . Trong ví dụ ở
hình trên chuyển mạch thực hiện kết nối giữa A1/ TS10 với C1/ TS45 với khe thời
gian ở bus nhập và khe thời gian ở bus xuất đợc chỉ định , hệ thống điều khiển có

24
A1
A2
A3
SM
B1
CM
A2
3 3
SM
B1
CM

B1
CM
B2
10
CM
A3
CM
C2
3 3
CM
C3
45
10
10
45
10
10
45
CM- B3
45
C1
C2
C3
Chuyển mạch không
gian ngõ nhập
Chuyển mạch không
gian ngõ xuất
Các chuyển mạch
thời gian
CM- A1

CM- C1
Kết nối: A1/ TS10 C1/TS45
Hình 19 : Sơ đồ khối của chuyển mạch S- T- S .
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
thể chọn bất kỳ một chuyển mạch thời gian nào có khe nhập là TS10 và khe xuất là
TS45 . Trên hình vẽ bus A1 đợc kết nối đến chuyển mạch thời gian B3 trong thời
gian TS10 qua toạ độ 3 của hàng A1 trong chuyển mạch không gian ngõ nhập . Do
vị trí 10 của CM- A1 chứa địa chỉ toạ độ 3 . Chuyển mạch thời gian B3 đợc yêu
cầu dịch từ mã PCM từ khe nhập TS10 đến khe xuất TS45 . Do đó , với mỗi chu kỳ
ghi và chu kỳ đọc CM- B3 chứa địa chỉ 10 ở vị trí 45 .Chuyển mạch không gian
ngõ ra C kết nối ngõ ra từ chuyển mạch thời gian B3 đến bus ra C1 trong khoảng
thời gian của TS45 qua toạ độ 3 . Do đó , CM- C1 chứa địa chỉ toạ độ 3 trong
vị trí 45. Kết quả ta thực hiện đợc kết nối giữa A1/ TS10 với C1/ TS45 .
2.3.3. Khối điều khiển trung tâm
Khối điều khiển trung tâm gồm bộ xử lý có công suất lớn và các bộ nhớ trực
thuộc .
A. Bộ xử lý trung tâm : Bộ xử lý này đợc thiết kế tối u để xử lý cuộc gọi và
các công việc liên quan trong một tổng đài . Thực hiện các công việc xử lý thời
gian thực nh :
- Nhận xung hay mã chọn số
- Chuyển đổi các tín hiệu địa chỉ đi ở các trờng hợp chuyển tiếp cuộc gọi
- Trao đổi các loại báo hiệu cho thuê bao hay tổng đài khác
- Phiên dịch và tạo tuyến qua trờng chuyển mạch
B.Các bộ nhớ: gồm các bộ nhớ chơng trình (bộ nhớ chính) ,bộ nhớ phiên
dịch , bộ nhớ số liệu .
- Bộ nhớ chính : Để ghi các chơng trình xử lý điều khiển , các chơng
trình này đợc gọi ra và xử lý cùng các số liệu cần thiết
- Bộ nhớ số liệu : Để ghi tạm thời các số liệu cần thiết trong các quá trình xử
lý cuộc gọi nh các số địa chỉ thuê bao , trạng thái bận , rỗi của các đờng dây thuê
bao hay trung kế Bộ nhớ số liệu là bộ nhớ tạm thời , thông tin thay đổi liên tục từ

lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc cuộc gọi .
- Bộ nhớ phiên dịch : Chứa các thông tin về loại đờng dây thuê bao mã tạo
tuyến , thông tin tính cớc Bộ nhớ phiên dịch là bộ nhớ cố định , số liệu hay ch-
ơng trình không thay đổi trong quá trình xử lý cuộc gọi .

25

×