Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

wetsite quảng cáo và bán hàng qua mạng của viện vacxin nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 46 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
PHẦN I. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
I.Quản trò hệ thống 3
II. Khách mua hàng 3
PHẦN II. CÔNG NGHỆ VÀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG CƠ BẢN
I. Công nghệ ASP 5
II. HTML 6
III. Cơ sở dữ liệu SQL Server 7.0 8
1. SQL Server là gì? 8
2. Servers 8
3. Databases 8

IV. Ngôn ngữ lập trình VBScript 9
1. Giới thiệu về VBScript 9
2. Các kiểu dữ liệu của VBScript 9
2.1. Biến trong VBScript 9
2.2. Hằng trong VBScript 10
2.3. Các toán tử trong VBScript 10
2.4. Các cấu trúc điều khiển 11
2.5. Hàm và thủ tục trong VBScript 11
PHẦN III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 13
I. Mô hình quan niệm dữ liệu 14
II. Mô hình tổ chức dữ liệu 15
III. Mô hình vật lý dữ liệu 16
IV. Mô hình thông lượng thông tin 20
V. Mô hình quan niệm xử lý 21
VI. Mô hình tổ chức xử lý 24
VII. Mô hình vật lý xử lý 27
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
1


Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời mở đầu
Sự phát triển của công nghệ tin học đã mở ra một lónh vực mới, là một bước
đột phá trong các ngành khoa học hiện đại. Được ứng dụng trên nhiều lónh vực khoa
học công nghệ và thương mại. Internet đại diện cho sự phát triển của công nghệ
thông tin và được phổ biến rộng rãi khắp toàn cầu. Người ta có thể sử dụng Internet
để tìm hiểu và cập nhật nhiều thông tin như: thông tin khoa học, văn hoá xã hội,
kinh tế, thương mại, thể thao…
Trong đó các nhà doanh nghiệp, các nhà kinh doanh sử dụng Internet như là
một vũ khí để cạnh tranh trong kinh doanh như quảng cáo và giao dòch thương mại.
Viện Vacxin Nha Trang là nơi sản xuất các loại vacxin, huyết thanh và các
chế phẩm sinh học để cung cấp và phục vụ cho nhu cầu điều trò và phòng chống các
dòch bệnh cho người. Internet có thể giúp cho Viện tự giới thiệu mình và cung cấp
những thông tin cần thiết về các loại sinh phẩm mà Viện đã sản xuất, đồng thời giúp
Viện quảng cáo và bán sản phẩm. Trước những nhu cầu hiện tại của Viện, “Website
quảng cáo và bán hàng qua mạng của Viện Vacxin Nha Trang “ là đề tài được em
chọn làm tốt nghiệp.
Do những điều kiện khách quan mà luận văn có những hạn chế hay thiếu sót.
Tuy nhiên emcố gắng thực hiện tốt những vấn đề trong bài phân tích và nếu có cơ
hội và thời gian nhiều hơn em sẽ phát triển hơn nữa nhằm đưa ra một sản phẩm
phần mềm ứng dụng tốt nhất.

Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHẦN I
YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
Qua khảo sát thực tế ở Viện Vacxin Nha Trang, em nắm được những thông tin sau:
Sản phẩm được sản xuất ra dưới dạng bán thành phẩm được cất giữ trong kho
bán thành phẩm. Bán thành phẩm này phải qua kiểm tra, nếu đạt chất lượng thì sản

phẩm này được đưa ra thò trường dưới dạng thành phẩm được cất giữ trong kho thành
phẩm.
đây, thông tin ở kho bán thành phẩm và kho thành phẩm chỉ có những
người có chức năng được biết.
Dựa vào yêu cầu của Viện, em nhận thấy hệ thống xây dựng phục vụ cho hai
nhóm sau:
 Quản trò hệ thống.
 Khách mua hàng.
I. QUẢN TRỊ HỆ THỐNG:
Quản trò hệ thống là người làm chủ ứng dụng, họ có quyền kiểm soát mọi
hoạt động của hệ thống. Mỗi quản trò hệ thống sẽ được cấp một username và
password, để thực hiện những chức năng của mình, họ phải đăng nhập vào hệ thống
bằng username và password của họ. Ở trong hẹ thống này có thêm quyền vào hệ
thống, mỗi người có một quyền để thực hiện chức năng của mình.
Nếu như quá trình đăng nhập thành công thì quản trò hệ thống có những chức
năng sau:
 Chức năng của người quản trò:
 Thay đổi những thông tin của người quản trò.
 Thêm người quản trò.
 Xóa bỏ người quản trò.
 Chức năng của người quản trò đối với sản phẩm:
 Thêm sản phẩm mới
 Xóa sản phẩm.
 Cập nhật số lượng của sản phẩm ở các kho.
 Hiển thò số lượng tồn của sản phẩm.
 Chức năng của người quản trò đối với đơn đặt hàng:
 Hiển thò danh sách các đơn đặt hàng đã giao hay chưa giao.
 Đánh dấu tình trạng giao hàng ứng với đơn đặt hàng đã giao.
 Xóa đơn đặt hàng.
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng

3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 Chức năng của người quản trò đối với khách hàng:
 Hiển thò thông tin khách hàng.
 Xoá khách hàng.
II. KHÁCH MUA HÀNG
Khách mua hàng là những người vào hệ thống để tìm kiếm các sản phẩm cần
mua và đặt hàng với hệ thống.
Trang này phải thoả mãn các chức năng sau:
• ·Hiển thò các thông tin cần quảng cáo cho Viện Vacxin.
•· Hiển thò các thông tin cần quảng cáo cho sản phẩm.
•· Tìm kiếm sản phẩm.
· • Đăng ký và đăng nhập cho khách hàng tham gia mua hàng.
•· Đặt hàng cho khách hàng muốn mua hàng.
• ·Hiển thò đơn đặt hàng cho khách hàng theo dõi tiến độ của đơn đặt hàng.
· • Tạo một diễn đàn để khách hàng trao đổi ý kiến.
Ứng dụng chỉ hoạt động như người môi giới. Nó tiếp nhận đơn đặt hàng của
khách hàng và chuyển tiếp đơn đặt hàng đến quản trò hệ thống. Hệ thống không
tham gia trực tiếp vào quá trình bán hàng. Việc bán hàng diễn ra nội bộ giữa khách
hàng và người bán hàng.
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần II
CÔNG NGHỆ VÀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG CƠ BẢN
I. Công nghệ ASP
ASP (Active Server Page ) do Microsoft phát triển là môi trường ứng dụng
phía server hỗ trợ mạnh trong việc ứng dụng Web. Các ứng dụng ASP rất dễ viết,
đồng thời có thể tích hợp các công nghệ sẵn có của Microsoft như COM, … một cách
dễ dàng. ASP đảm nhận chức năng gửi và nhận dữ liệu giữa máy khách và máy chủ.

ASP cung cấp các đối tượng cơ bản như Server, Appliaction, Session, Request,
Response xây dựng nên môi trường cho các ứng dụng Active Server.
Mô hình các đối tượng trong ASP :
Trong mô hình trên, đối tượng Application dùng lưu giữ các thông tin toàn
cục của ứng dụng Web. Chúng ta có thể chuyển thông tin trao đổi giữa các trang
ASP và các Session thông qua biến lưu trữ của Application.
Đối tượng Session dùng lưu trữ các thông tin chỉ có tác dụng đối với kết nối
của một người dùng trong khoảng thời gian nào đó.
Đối tượng Request cung cấp các thông tin và tham số được người dùng
chuyển lên trình chủ thông qua thao tác submit dữ liệu trong thẻ Form của trang
hoặc truyền bằng chuỗi QueryString trên đòa chỉ URL. Dùng đối tượng Request có
thể chia sẻ thông tin qua lại giữa các trang ASP trong một ứng dụng và để lấy giá trò
các cookie lưu trữ trên trình khách.
Ngược lại, để gửi dữ liệu lại cho trình duyệt trên trình khách(client) ta có đối
tượng Response. Các hàm và thuộc tính của nó cho phép ta tạo và sửa đổi thông tin
phản hồi, chuyển kết xuất từ trình chủ và trình khách.
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
5
Client
Client
Server
Server
Server
Object
Server
Object
Application
Object
Application
Object

Session
Object
Session
Object
Response Object
Response Object
Request Object
Request Object
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đối tượng Server được dùng thực hiện các thao tác đặc biệt tác động lên
trình chủ. Server cung cấp các phương thức và tiện ích sau:
 CreateObject (objectname): Tạo một đối tượng thuộc dạng COM của
Windows thực thi phía trình chủ.
• MapPath (path): Chuyển đường dẫn URL ảo thành đường dẫn vật lý của ổ
đóa trên máy chủ.
• Execute (path): Thực thi trang .asp trong đường dẫn path.
• HTMLEncode (string): Mã hoá chuỗi string thành dạng hiểu và thông dòch
được bởi ngôn ngữ HTML.
• URLEncode (string): Mã hoá chuỗi string theo qui tắc chuyển đổi của URL
hiểu được bởi các trình duyệt phía trình khách.
Trên đây là trình bày các đối tượng mà ASP đã xây dựng sẵn. Mỗi đối tượng
có những thuộc tính riêng cung cấp các tính năng hoạt động nhằm phục vụ cho ứng
dụng.
Một trang ASP thông thường gồm có 4 thành phần:
+ Dữ liệu văn bản.
+ Các thẻ HTML.
+ Các đoạn mã chương trình phía client đặt tong cặp thẻ <% và%>.
Trang ASP đơn thuần là một tập tin văn bản chứa mã đònh dạng HTML kết hợp
mã thông dòch như VBScript hay JScript. Tập tin ASP mang tên mở rộng .asp. Phần
mở rộng này giúp Web Server yêu cầu trình xử lý trang ASP trước khi trả về cho

trình duyệt.
Ngôn ngữ thông dụng nhất dùng để viết các mã của ASP là VBScript. Ngoài
ra, ta cũng có thể viết các mã bằng ngôn ngữ như: Jscript, Perl, … nếu trên Web
Server có cài đặt các bộ xử lý ngôn ngữ này.
Các đoạn mã viết trong trang ASP sẽ được các bộ xử lý ngôn ngữ trên Web
Server xử lý tuần tự từ trên xuống dưới. Kết quả của việc xử lý này là trả về trang
HTML cho Web Server và Web Server sẽ gửi trang này về cho trình duyệt.
Ưu điểm của thiết kế ứng dụng Web bằng ASP và ngôn ngữ kòch bản (script) là
ứng dụng dễ bảo trì, sửa đổi cùng với việc xử lý dữ liệu động hiệu quả.
II. HTML
HTML ( HyperText Markup Language ) là hàng loạt các đoạn mã chuẩn với
các quy ước được thiết kế để tạo ra trang web, giúp tạo và chia sẻ các tài liệu điện
tử tích hợp đa phương tiện qua Internet và được hiển thò bởi những trình duyệt Web.
HTML là nền tảng của World Wide Web, một dòch vụ toàn cầu của Internet. Web
là dòch vụ mang tính đồ hoạ cao trong các dòch vụ Internet, cho phép người dùng có
thể tự tạo cho riêng họ những trang Web. HTML cho phép áp dụng siêu liên kết cho
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tài liệu và trình bày tài liệu với phông chữ, hình ảnh, kiểu gióng hàng phù hợp với
hệ thống hiển thò văn bản.
HTML không phải ngôn ngữ lập trình. Thay vào đó, tạo các trang Web
thường nói đến như là “authoring” (sáng tác) và đơn giản hơn nhiều so với việc tạo
ra các ứng dụng trên máy tính.
Có nhiều trình soạn thảo HTML và Web khác nhau như: NotePad, Internet
Explorer, Microsoft FrontPage hay Netscape Navigator có công cụ soạn thảo đơn
giản cho phép tạo và hiệu chỉnh tập tin HTML .
HTML tạo trang Web bằng cách sử dụng các thẻ quy ước như :
 Thẻ cấu trúc: Đònh rõ cấu trúc của tài liệu .
 Thẻ hình thức văn bản: Đònh rõ dạng hiển thò văn bản.

 Thẻ đoạn văn bản: Đònh rõ tiêu đề, đoạn và dấu ngắt dòng.
 Thẻ phông chữ: Đònh rõ cỡ chữ và màu chữ .
 Thẻ danh sách: Đònh rõ các danh sách theo thứ tự hoặc không theo thứ tự và
danh sách đònh nghóa.
 Thẻ bảng biểu: Xác đònh bảng biểu.
 Thẻ liên kết: Đònh rõ các liên kết đònh hướng di chuyển đến tài liệu khác.
 Thẻ hình ảnh: Đònh rõ vò trí truy cập hình ảnh và cách hiển thò hình ảnh.
Một số tag thường dùng như sau :
Tag Ý nghóa
<HTML> … </HTML> Khai báo data được viết bằng HTML
<HEAD> … </HEAD> Miêu tả Header của trang web
<TITLE> … </TITLE> Tiêu đề trang Web
<BODY> … </BODY> Thân trang Web
<Hn> … </Hn> Mức tiêu đề cấp n (từ 1 đến 6)
<B> … </B> In đậm
<I> … </I> In nghiêng
<U> </U> Gạch dưới.
<UL> … </UL> Danh sách không có thứ tự.
<OL> … </OL> Danh sách có thứ tự.
<MENU> … </MENU> Danh sách ngang.
<LI> … </LI> Phần tử của danh sách.
<BR> … </BR> Xuống hàng
<P> … </P> Gạch ngang
<PRE> … </PRE> Dữ liệu không format lại
<IMG SRC= "…" ALT="…" > Ảnh tónh (.GIF,.JPG…)
<A HREF="…" >… </A> Hyperlink
<FORM> … </FORM> Tạo một form
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

<APPLET > … </APPLET> Tạo một applet
III. CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 7.0
1. SQL Server là gì?
SQL Server của Microsoft là một hệ quản trò cơ sở dữ liệu kiểu
client/server, có thể dễ dàng phát triển theo mô hình dữ liệu phân tán.
Client/server có thể được xác đònh như một ứng dụng được chia thành hai
phần: một phần chạy trên Server và một phần chạy trên các workstations. Phía
Server của ứng dụng cung cấp độ bảo mật, tính năng chòu lỗi, hiệu suất, chạy đồng
thời và sao lưu dự phòng tin cậy. Phía client cung cấp giao diện với người sử dụng,
có thể chứa các báo cáo, các truy vấn và các form.
Trong mô hình client/server, khi một truy vấn chạy, server sẽ dò tìm cơ sở dữ
liệu và chỉ gửi những dòng nào mà phù hợp với yêu cầu client. Điều này không chỉ
tiết kiệm mà còn có thể thực thi nhanh hơn so với các máy trạm làm việc thực hiện
các truy vấn đó.
SQL Server cung cấp đầy đủ các công cụ để:
+ Dễ dàng xây dựng một cơ sở dữ liệu lớn. Một cơ sở dữ liệu có thể chứa 2 tỷ
quan hệ và mỗi quan hệ có thể chứa đến1024 thuộc tính.
+ Giải quyết tình trạng va chạm giữa các user khi cùng truy xuất một dữ liệu
tại cùng một thời điểm.
+ Bảo đảm các ràng buộc toàn vẹn trên cơ sở dữ liệu.
+ Bảo vệ an toàn cơ sở dữ liệu
+ Truy vấn dữ liệu nhanh.
2. Mô hình Client – Server
Client/Server làkiến trúc gồm hai thành phần máy Client và máy Server, hai
thành phần này liên lạc với nhau thông qua hệ thống mạng.
Mô hình tính toán client/server nhằm giải quyết vấn đề cần quan tâm khi xây
dựng và khai thác ứng dụng trên môi trường mạng sao cho việc truyền tải dữ liệu là
tốt nhất và an toàn nhất.
3. Server
Là một máy tính có cấu hình phụ thuộc vào việc ta sử dụng môi trường phần

mềm nào đẻ xây dựng các ứng dụng và yêu cầu về cấu hình của hệ điều hành muốn
dùng trên Server.
Là máy tính cung cấp dòch vụ cho những máy trên mạng. Các dòch vụ chia sẽ
file, cầu nối mạng, xử lý ứng dụng,…
Đối với mô hình Client/Server. Server làm nhiệm vụ quản lý việc truy cập cơ
sở dữ liệu, nhận các yêu cầu từ Client -> xử lý -> và gởi kết quả về cho Client yêu
cầu.
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Một Server tốt phải phục vụ được cho nhiều người sử dụng, hoạt động nhanh,
an toàn, có khả năng phục hồi dữ liệu khi có sự cố, nghóa là phải có các dặc tính
sau: Multiprocessing, Multithread, Disk Array, Mirro Disk, Error Correction Code
Memor
4. Client
Là một máy desktop thực thi phần mềm Client (Client Software). Desktop là
thuật ngữ dùng để chỉ toàn bộ màn hình giao diện người-máybao gồm các cửa sổ,
biểutượng và các hộp thoại,… Trên Client có thể chạy các phần mềm giao tiếp, hệ
điều hành, phần mềm truyền thông.
Trong môi trường Client/Server, công việc chính của Client là thực hiện chức
năng trình bày, xử lý các tương tác giữa người sử dụng và ứng dụng. Máy Client gửi
tới máy chủ các yêu cầu truy vấn dữ liệu hoặc cập nhật dữ liệu (thêm, xoá, sửa các
mẫu tin), đồng thời nhận các kết quả trả về từ máy Server.
Một Client tốt phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Giao diện đáp ứng được các tác vụ cần thiết và thân thiện với người sử
dụng.
- Không trình bày những thông tin không cần thiết đối với công việc của trạm
làm việc.
5. Các đối tượng liên quan đến một cơ sở dữ liệu trên SQL Server
5.1. Servers

Là thành phần chứa các database và các công cụ quản trò đối với Server mỗi
tên Server sẽ tương ứng với một SQL Server mà nó đăng ký, như vậy từ một máy ta
có thể thực hiện công việc quản trò đối với nhiều SQL Server.
5.2. Databases
Mỗi SQL Server có thể chứa nhiều database. Một database bao gồm tập hợp
các table và các đối tượng khác nhau như: diagrams, views, stored procedure.
trigger,…
Có 3 loại tập tin được sử dụng để lưu trữ database:
+ Mỗi database có một tập tin dữ liệu cơ sở dùng để chứa dữ liệu và các
thông tin khởi động database.
+ Ngoài tập tin cơ sở, một database còn có các tập tin phụ dùng để chứa tất
cả dữ liệu liên quan nhưng không được đặt bên trong tập tin dữ liệu cơ sở. Nếu tập
tin cơ sở có thể lưu giữ tất cả dữ liệu trong database thì database không cần đến các
tập tin dữ liệu phụ.
+ Một database có ít nhất một tập tin lưu vết chứa các thông tin giao dòch của
database dùng để phục hồi dữ liệu. Kích thước tối thiểu của một tập tin lưu vết là
512 KB.
Một hệ phục vụ SQL Server có tối đa 32.767 database. Mỗi database có kích
thước tối thiểu là 1 MB.
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Để có thể tạo một database người dùng phải là thành viên của sysadmin và
dbcreator.
User tạo database cũng sẽ trở thành chủ sở hữu của database.
IV. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VBSCRIPT
1. Giới thiệu về VBScript
VBScript là một thành phần mới nhất trong họ ngôn ngữ lập trình Visual
Basic, cho phép tạo ra những script sử dụng được trên nhiều môi trường khác nhau
như các script chạy trên Browser của client (Ms Internet Explorer 3.0) hay trên Web

server (Ms Internet Information Server 3.0).
Cách viết VBScript tương tự như cách viết các ứng dụng trên Visual Basic
hay Visual Basic for Application. VBScript giao tiếp với các ứng dụng chủ (host
application) bằng cách sử dụng các ActiveX Scripting.
2 Các kiểu dữ liệu của VBScript
VBScript chỉ có một loại dữ liệu được gọi là Variant. Variant là một kiểu dữ
liệu đặc biệt có thể chứa đựng những loại thông tin khác nhau tùy theo cách sử
dụng. Dó nhiên nó cũng là kiểu dữ liệu được trả về bởi tất cả các hàm. Ở đây đơn
giản nhất một Variant có thể chứa thông tin số hoặc chuỗi tùy theo văn cảnh sử
dụng. Các loại dữ liệu (subtype) mà Variant có thể biểu diễn là: Empty, null,
boolean, byte, currency, date, time, string, object, error
VBScript có sẳn một số hàm để chuyển từ subtype này sang subtype khác.
2.1. Biến trong VBScript:
Một biến là một tên tham khảo đến một vùng nhớ, là nơi chứa thông tin của
chương trình mà thông tin này có thể được thay đổi trong thời gian script chạy. Ví
dụ: có thể đặt một biến tên là ClickCount để đếm số lần user click vào một object
trên một trang Web nào đó. Vò trí của biến trong bộ nhớ không quan trọng, ta chỉ
truy xuất đến nó thông qua tên mà thôi. Trong VBScript biến luôn có kiểu là
Variant.
Khai báo biến: dùng phát biểu Dim, Public (cho biến toàn cục) hay Private
(cho biến cục bộ).
Tên biến phải bắt đầu bằng một kí tự chữ, trong tên biến không chứa dấu
chấm, chiều dài tối đa là 255 kí tự và 1 biến là duy nhất trong phạm vi mà nó được
đònh nghóa.
Biến trong VBScript có thể là biến đơn hay là dãy. Khi khai báo Dim A(10)
thì VBScript tạo ra một dãy có 11 phần tử (vì phần tử đầu có chỉ số là 0). Một biến
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
dãy có thể mở rộng tối đa đến 60 chiều, nhưng thường dùng từ 2 đến 4 chiều. Có thể

thay đổi kích thước một dãy trong thời gian chạy bằng cách dùng phát biểu ReDim.
Ví dụ:
Dim MyArray(25)

ReDim MyArray(30) hay
ReDim Preserve MyArray(30) ‘giữ lại các giá trò trong dãy cũ.’
2.2. Hằng trong VBScript
Hằng là một tên có nghóa đại diện cho 1 số hay chuỗi và không thể thay đổi
trong quá trình chạy. Tạo một hằng bằng phát biểu Const.
Ví dụ:
Const MyString = “This is my string “
2.3. Các toán tử trong VBScript
* Độ ưu tiên của các toán tử :
VBScript có các toán tử khác nhau như số học, luận lý, só sánh. Nếu muốn
chỉ đònh thứ tự ưu tiên của toán tử một cách rõ ràng thì dùng dấu ngoặc ( ), còn
không thì thứ tự ưu tiên như sau (từ trên xuống dưới, từ trái sang phải):
- Số học: ^ , - (âm) , * , / , mod , + , - , &, \ (chia lấy nguyên)
- So sánh: = , <> , < , > , <= , >= , Is.
- Luận lý: Not , And , Or , Xor , Eqv , Imp.
Toán tử * và / , + và - có cùng độ ưu tiên và được thực hiện từ trái sang phải.
Bảng các toán tử :
Toán học So sánh Logic
Diễn giải

hiệu
Diễn giải

hiệu
Diễn giải


hiệu
Mũ ^ So sánh bằng = Phủ đònh Not
Đảo dấu - So sánh khác <> Phép và And
Nhân * So sánh nhỏ hơn < Phép hoặc Or
Chia / So sánh lớn hơn > Phép Xor Xor
Chia nguyên \ Nhỏ hơn hoặc bằng <= Tương đương Eqv
Phần dư Mod Lớn hơn hoặc bằng >= Imp
Cộng + So sánh 2 đối tượng Is
Trừ -
Nối chuỗi &
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.4. Các cấu trúc điều khiển
* If . . . then . . .Else
Nếu ta muốn chạy một lệnh đơn khi điều kiện If là đúng thì ta chỉ sử dụng
một lệnh If . . .then
Nếu muốn thực thi nhiều hơn một dòng lệnh thì phải sử dụng End If
Ta cũng có thể dùng If. . .then. . .Else để xác đònh thực thi một trong 2 khối
lệnh. Một khối thực thi khi điều kiện If là True. Khối còn lại thực thi khi điều kiện
If là False.
* Select case: cho phép lựa chọn nhiều trường hợp để ra quyết đònh thực thi.
* Do . . .Loop: Lặp trong khi hoặc cho đến khi điều kiện là True
* While … Wend: Lặp trong khi điều kiện kiểm tra của While còn đúng.
* For … Next: Lặp lại với số lần xác đònh.
* For Each … Next: Lặp với các phần tử trong tập hợp.
+ Exit Do: Thoát khỏi vòng lặp Do . . . Loop
+ Exit For: Thoát khỏi vòng lặp For . . . Next
2.5. Hàm và thủ tục trong VBScript
Bạn dùng cú pháp Sub … End Sub để khai báo thủ tục trong VBScript. Cú

pháp Function … End Function được dùng để khai báo hàm.
<%
‘Xây dựng hàm chuyển đổi độ C sang độ F
Function Celsius(fDegrees)
Celsius = (fDegrees - 32) * 5/9
End Function
‘Thủ tục chuyển đổi
Sub ConvertTemp()
Response.Write “The temperature is” & Celsius(95) & “degrees C.”
End Sub
‘Triệu gọi thủ tục
call ConvertTemp
%>
* Cách dùng Sub và Function :
_ Function phải luôn luôn được đặt bên phải của phép gán.
Ví dụ :
Temp = Celsius(fDegrees)
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hoặc:
MsgBox "The Celsius temperature is"Celsius(fDegrees)" degrees."
_ Để gọi một Sub từ một Procedure khác, ta gõ tên của Sub kèm theo các đối
số mà không cần dấu ngoặc. Nếu dùng lệnh Call, ta phải đặt các đối số trong dấu
ngoặc.
Ví dụ :
Call MyProc(firstarg, secondarg)
MyProc firstarg, secondarg
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
13

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHẦN III
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
- Viện Vacxin có nhiều SẢN PHẨM cất giữ trong một kho thành phẩm (KTP).
Trước đó, các sản phẩm mới sản xuất ra được gọi là bán thành phẩm, bán thành phẩm
này được cất vào kho bán thành phẩm (KBTP). Sau khi qua kiểm tra chất lượng thì mới
được đưa vào kho thành phẩm. Khách hàng có thể đặt mua nhiều sản phẩm và một sản
phẩm thì có nhiều khách hàng đặt mua.
- Quá trình tìm kiếm và mua hàng được mô tả như sau:
• Khách hàng chọn các sản phẩm mà mình cần.
• Sau khi chọn được tất cả các sản phẩm cần thiết, khách hàng sẽ đăng ký đặt
mua các sản phẩm đã được chọn.
• Nếu ứng dụng ngữ cảnh trên vào hệ thống, rõ ràng giữa khách hàng và sản
phẩm có mối liên hệ với nhau thông qua đơn đặt hàng. Cụ thể là: một khách
hàng có thể đặt mua một hoặc nhiều sản phẩm thông qua hóa đơn và một sản
phẩm cũng có thể được nhiều khách hàng đặt mua thông qua nhiều hóa đơn.
Với các dữ liệu nói trên, em lược đồ dữ liệu sau cùng của hệ thống như sau:
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
14
KHÁCH
HÀNG
- Mã KH
- Họ KH
- Tên KH
- Đòa chỉ
- Công ty
- Điện thoại
- Email
- Fax
- Mật khẩu

SẢN PHẨM
- Mã ID
- Mã SP
- Tên SP
- Công dụng
- Hình ảnh
- Đơn giá
- Thành phần
- Đóng gói
- Hạn dùng
- Số lượngTP
ĐĐH
- Mã ĐĐH
- Ngày ĐH
- Ngày GH
-Tình trạng
KH - ĐĐH SP -
KTP
SP -
KBTP
KHO BTP
- Mã ID
- Ngày nhập
- Số lượng
KTP –KBTP
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
I. MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
(1, n)
(1, 1)
(1, n)

(1, 1)
(1, n) (1, 1)
(1, 1)
(1, n)
(1, n)
(1, 1)
(1, 1) (1, n)
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
15
ĐVTÍNH
- Mã ĐVT
- Đvtính
- Mã ID
- Ngày sx
- Số lượng
KTP
SP - ĐVT
PĐHCT
- Số
lượng
- Đơn giá
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II. MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU
KHÁCH HÀNG (Mã KH, Họ KH, Tên KH, đòa chỉ, công ty, điện thoại,
email, fax, mật khẩu)
SẢN PHẨM (Mã_ID, Mã SP, Tên SP, công dụng, thành phần, đóng gói, hạn
dùng, hình ảnh, đơn giá, số lượngTP, mã ĐVT)
ĐĐH (Mã ĐĐH, Ngày ĐH, Ngày GH, Mã KH)
PĐHCT (Mã ĐĐH, mã ID, số lượng, đơn giá)
KHO TP (Mã ID, Ngày sx, số lượng)

KHO BTP (Mã ID, Ngày nhâp, số lượng)
NHÂN VIÊN (Mã NV, mật khẩu NV, Họ NV, Tên NV, chức vụ)
ĐVT (Mã ĐVT, Đvtính)
KTP – KBTP (Mã ID, số lượngBTP)
• Chú thích:
- KH : Kháchhàng
- Mã ID: Mã số của sản phẩm
- SP: Sản phẩm
- TP: Thành phẩm
- BTP: Bán thành phẩm
- ĐVT: Đơn vò tính
- ĐĐH: Đơn đặt hàng
- NV: Nhân viên
- Ngày sx: Ngày sản xuất
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
III. MÔ HÌNH QUAN HỆ DỮ LIỆU
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
IV. MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU
KHÁCH HÀNG (Mã KH, Họ KH, Tên KH, đòa chỉ, công ty, điện thoại,
email, fax, password)
KEY
COMLUMN
NAME
DATATYPELENGTH PRECISION SCALE
ALLOW
NULLS

X Mã KH Varchar 15 0 0
Họ KH Nchar 10 0 0
Tên KH Nvarchar 30 0 0
Đòa chỉ Nvarchar 50 0 0
Công ty Nvarchar 50 0 0
Email Varchar 50 0 0 X
Fax Varchar 15 0 0 X
Điện thoại Varchar 15 0 0 X
Mật khẩu Varchar 15 0 0
SẢN PHẨM (Mã_ID, Mã SP, Tên SP, công dụng, thành phần, đóng gói, hạn
dùng, hình ảnh, đơn giá, số lượngTP, mã ĐVT)
KEY
COMLUMN
NAME
DATATYPE LENGTH PRECISION SCALE
ALLOW
NULLS
X Mã ID Int 4 10 0
Mã SP Varchar 4 0 0
Tên SP Nvarchar 50 0 0
Công dụng Nvarchar 1024 0 0
Hình ảnh Varchar 50 0 0 X
Đơn giá Money 8 19 4 X
Thành phần Nvarchar 200 0 0
Hạn dùng Nvarchar 100 0 0
Đóng gói Nvarchar 200 0 0
Mã ĐVT int 4 0 0
Số lượngTP int 4 10 0
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
18

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PĐHCT (Mã ĐĐH, mã ID, Số lượng, đơn giá)
KEY
COMLUMN
NAME
DATATYPE LENGTH PRECISION SCALE
ALLOW
NULLS
X Mã ID int 4 10 0
X Mã ĐĐH Int 4 10 0
Số lượng int 4 10 0
Đơn giá money 8
ĐĐH (Mã ĐĐH, Ngày ĐH, Ngày GH, Mã KH)
KEY
COMLUMN
NAME
DATATYPELENGTH PRECISION SCALE
ALLOW
NULLS
X Mã ĐĐH Int 4 10 0
Ngày ĐH Datetime 8 0 0
Ngày GH Datetime 8 0 0
Mã KH Varchar 15 0 0
KHO TP (Mã ID, Ngày sx, số lượng)
KEY
COMLUMN
NAME
DATATYPE LENGTH PRECISION SCALE
ALLOW
NULLS

X Mã ID Int 4 10 0
X Ngày sx Datetime 8 0 0
Số lượng Int 4 10 0
KHO BTP (Mã ID, Ngày nhập, số lượng)
KEY
COMLUMN
NAME
DATATYPE LENGTH PRECISION SCALE
ALLOW
NULLS
X Mã ID Int 4 10 0
X Ngày nhập Datetime 8 0 0
Số lượng int 4 10 0

Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
NHÂNVIÊN (Mã NV, Mật khẩu NV, Họ NV, Tên NV, chức vụ)
KEY
COMLUMN
NAME
DATATYPE LENGTH PRECISION SCALE
ALLOW
NULLS
X Mã NV Varchar 15 0 0
Mật khẩu NV Varchar 15 0 0
Họ NV Nchar 10 0 0
Tên NV Nvarchar 20 0 0
Chức vụ Nvarchar 50 0 0
ĐVT (Mã ĐVT, Đvtính)

KEY
COMLUMN
NAME
DATATYPE LENGTH PRECISION SCALE
ALLOW
NULLS
X Mã ĐVT Int 4 10 0
Đvtính Nchar 10 0 0
KTP - KBTP (Mã ID, Số lượngBTP)
KEY
COMLUMN
NAME
DATATYPE LENGTH PRECISION SCALE
ALLOW
NULLS
X Mã ID Int 4 10 0
Số lượngBTP int 4 10 0

Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
V. MÔ HÌNH THÔNG LƯNG THÔNG TIN
(10)
(11)
(9)
u7(8)
(5) (11)
(2) (5) (8)
(3) (9) (10)
(4) (12) (6)

(7)
(1)
(1) Sản phẩm đã kiểm tra.
(2) Thông tin quảng cáo sản phẩm.
(3) Phiếu đặt hàng.
(4) Phiếu phản hồi.
(5) Đơn đặt hàng đã đầy đủ thông tin.
(6) Đơn đặt hàng đã xử lý.
(7) Hàng được giao.
(8) Thư phản hồi về sản phẩm.
(9) Thư trả lời.
(10) Dữ liệu từ kho và từ đơn đặt hàng.
(11) Thống kê.
(12) Cập nhật thông tin sản phẩm.
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
21
KHÁCH
HÀNG
QL
WEB
KẾ
TOÁN
WEBSITE
KHO
TP
KHO
BTP
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VI. MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ
1. Kiểm tra chất lượng bán thành phẩm.

2. Nhập kho thành phẩm.
3. Tìm kiếm sản phẩm.
4. Chọn lựa sản phẩm.
5. Liệt kê sản phẩm đã chọn.
6. Đặt hàng.
7. Nhận đơn đặt hàng
8. Xử lý đơn đặt hàng
9. Trả lời phiếu phản hồi
10. Kiểm tra số lượng sản phẩm
11. Thống kê.
12. Cập nhật thông tin của sản phẩm

(1)
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
22
Bán
thành
phẩm
Đầu kỳ
KIỂM TRA CHẤT LƯNG
YES
Lệnh nhập
kho thành
phẩm
NHẬP KHO
YES
Quảng cáo
sản phẩm
TÌM KIẾM SẢN PHẨM
YES

Sản phẩm
đã tìm
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(1)



(2)
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
23
CHỌN SẢN PHẨM
YES
LIỆT KÊ SẢN PHẨM
YES
Sản phẩm cần
mua
ĐẶT HÀNG
YES
Đã sửa chửa
Đăng ký
Phản hồi đơn
đặt hàng
Đơn đặt
hàng chờ xử

NHẬN ĐƠN ĐẶT HÀNG
NO YES
Hàng được
giao
XỬ LÝ ĐĐH

YES
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(2)
Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
24
CẬP NHẬT
YES
TRẢ LỜI PHẢN HỒI
YES
Phản hồi từ
khách hàng
KIỂM TRA SỐ LƯNG
YES
Cuối kỳ sản
phẩm còn hay
hết
THỐNG KÊ
YES
Dữ liệu từ
ĐĐH và kho
Sản phẩm
cần thêm
Tiếp tục
giao dòch
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VII. MÔ HÌNH TỔ CHỨC XỬ LÝ
KHÁCH
HÀNG
VẬT TƯ KHO TP PHÒNG QA GIÁM ĐỐC KHO BTP
(1)


Website quảng cáo và bán hàng qua mạng
25
Quảng
cáo SP
TKSP
YES
CHỌN SP
YES
BTP
KIỂM TRA
YES
Lệnh
nhập kho
TP
N. KHO
YES
SP đã
tìm
SP cần
mua

×