Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

nghiên cứu phản ứng khoá nhóm chức - oh của dãy thymidin và uridin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.29 KB, 38 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
M u
HIV-AIDS hin nay l mt cn bnh th k. Hng nm, hng triu ngi
trờn th gii b cp i sinh mnh. nc ta cng vy, trờn tt c cỏc tnh thnh
ph trong c nc u cú ngi cht vỡ cn bnh ny.
Theo nhng nghiờn cu v quỏ trỡnh iu tr HIV-AIDS cho thy mt s
loi hp cht thuc loi nucleozit t nhiờn nh thymidin, uridin, xitidin,
adenosin cú kh nng c ch s phỏt trin ca virut hiv-aids. Trong s cỏc
thuc iu tr HIV-AIDS hin nay, thuc c s dng rng rói trờn th gii v
Vit Nam l cp AZT v D4T (zidovudin v stavudin). Phng phỏp chung
tng hp AZT v D4T cú th xut phỏt t thymidin v uridin. Theo cỏc phng
phỏp ny, phn ng u tiờn l khoỏ nhúm chc OH ca vũng ribofuranoz bng
cỏc tỏc nhõn khỏc nhau.
gúp phn vo nghiờn cu phng phỏp tng hp AZT v D4T, trong
bn khoỏ lun ny, chỳng tụi tp trung nghiờn cu cỏc phn ng khoỏ nhúm chc
OH ca dóy thymidin v uridin.
Nghiên cứu phản ứng khoá nhóm chức - OH
của dãy thymidin và uridin
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần 1. TỔNG QUAN
1.1. Cấu tạo của thymidin và uridin
Thymidin và uridin đều là những nucleozit. Nucleozit là sản phẩm thuỷ
phân không hoàn toàn của axit nucleic. Nucleozit có thành phần gồm bazơ dị
vòng và đường pentozơ. Trong đó ribozơ hay D-2-đeoxyribozơ liên kết với
nguyên tử nitơ thứ ba của vòng pyrimiđin hay nguyên tử nitơ thứ chín của vòng
purin ở vị trí C
1
của pentozơ (liên kết β - N
1
-glucozit). Nucleozit ngoài vai trò là


chất tham gia cấu tạo axit nucleic còn có nhiều vai trò quan trọng khác trong đời
sống và sức khoẻ.
Thymiđin là một nucleozit được hình thành khi thymin kết hợp với vòng
đeoxyribozơ (vòng đeoxyribofuranozơ) bằng liên kết β - N
1
-glucozit).
Uriđin là nucleozit được hình thành khi uraxin kết hợp với vòng ribozơ
(vòng ribofuranozơ) bằng liên kết β - N
1
-glucozit.
2
Liên kết glucozit
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.2. Các phương pháp khoá nhóm chức của OH cúa dãy nucleozit
Phương pháp chung để khoá nhóm chức OH của các nucleozit có thể
thực hiện với một số tác nhân theo sơ đồ phản ứng sau:
3
Liên kết glucozit
R-OCH
3
( tác nhân điazometan hay metyliodua) [13]
ICHHCNN
32
/
−+
−≡
R-OCH
2
C

6
H
5
( tác nhân benzylclorua ) [13]
C
6
H
5
CH
2
Cl
(C
6
H
5
)
3
CCl
R-OC(C
6
H
5
)
3
( tác nhân tritylclorua ) [6]
C
6
H
5
COCl

R-O-COC
6
H
5
( tác nhân benzoylclorua hay natribenzoat)[10]
R-O-SO
2
C
6
H
4
CH
3
( tác nhân tosylclorua )[9]
p-CH
3
C
6
H
4
SO
2
Cl
CH
3
SO
2
Cl
H
3

PO
4
R-O-SO
2
CH
3
( tác nhân mesylclorua )[8, 12]
R - O - P – OH ( tác nhân axit photphoric ) [1, 3]

OH

O
R-OH
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2.1. Ankyl hoá các nucleozit
1.2.1.1. Ankyl hoá các nucleozit bằng điazometan và hiđroxit
trimetylsunfonyl [13]
Phương pháp ankyl hoá các nucleozit bằng điazometan và hiđroxit
trimetylsunfonyl được thực hiện theo phương trình sau:
Tác giả [13] đã tổng hợp 1 dãy các nucleozit có nhóm thế ở vị trí 2’- O cho
hiệu suất từ 20% - 40%.
4
Nu
-
- N
2
NuH
-Me
2
S

MeNu
223
2
2
HCSMeHOSMe
MeNNHCNNNuH
OH
Nu
−+


−+
+

−+
→
−≡→−≡+

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nucleozit Hiệu suất


N

O

OMe

N


O

O
O
H
O

20-40%
25%
30-40%
37%
Bảng 1. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp các nucleozit có nhóm thế ở vị
5
Ado
(Cyd)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trí 2
'
- O.
Chất phản ứng Tác nhân
Hiệu suất(%)
Cyd
Ado
Ado
Cyd
Ado
Cyd
Me
3
S

+
OH
-
Me
3
S
+
OH
-
Me
3
PhN
+
OH
-
Me
3
PhN
+
OH
-
(MeO)
3
PO
(MeO)
3
PO
30
20
6

26
22
28
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp các nucleozit có nhóm thế ở vị
trí 2’-O với các tác nhân khác nhau
1.2.1.2. Ankyl hoá các nucleozit bằng ankylhalogenua trong sự có mặt của Ag
2
O
[13].





O

U

r

a

O

T

r


T

r

O

O

H

O

U

r

a

O

T

r

TrO

O

CH
2

C
6
H
5

+ C
6
H
5
CH
2
Cl

Ag

2

O

Tr = (C
6
H
5
)
3
C –
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2.1.3. Ankyl hoá các nucleozit bằng đimetylsunfat trong sự có mặt của 1
hiđroxit kim loại kiềm [13]

Phản ứng này được thực hiện qua 2 giai đoạn :
+ Gđ 1: Phản ứng khan với hiđrôxit kim loại kiềm.
+ Gđ2: Thuỷ phân trong H
2
O.
Chất phản ứng Tác nhân Dung môi
Hiệu suất
(%)
C
6
H
5
CH
2
Cl
CH
2
Cl
CH
2
Cl
 60%
O
AdeO
P
O
O
O
-
CH

3
I
C
2
H
5
I
H
2
O-DMF
H
2
O-DMF
50%
40%

O

C

yt

O

P

O

O


H

O

O

-

CH
3
I
C
2
H
5
I
H
2
O-DMF
H
2
O-DMF
62%
30%
O
Ura
OTr
TrO
OH
8

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

(DMF=Đimetylfomamit)
1.2.1.4. Ankyl hoá các nucleozit bằng alkylhalogenua trong bazơ hữu
cơ[9]
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Người ta có thể sử dụng bazơ hữu cơ như piriđin cho các phản ứng dạng
này.

HN

N

O

O

C

H

3

O

O

H


H

O

(C

6

H

5

)

3

CCl



Piridin

HN

N

O

O


C

H

3

O

O

H

T

r

O

Thymidin

5'-O-tritylthymidin

Tr=(C
6
H
5
)
3
C
1.2.2. Sunfonyl hoá các nucleozit

Thực hiện phản ứng sunfonyl hoá các nucleozit bằng para-
toluensunfonylclorua(tosylclorua), axitmetansunfonic hoặc
metansunfonylclorua(mesylclorua) [8, 9, 12].
10
O
O
Thymidin
5’-O-tosylthymidin
NO
CH
3
O
OH
HO
TsCl

Piridin
HN
NO
CH
3
O
OH
Ts-O
H
N
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

HN


N

O

O

C

H

3

O

O

H

H

O

Piridin

HN

N

O


O

C

H

3

O

O

H

M

s

O

Thymidin

5'-O-mesylthymidin

Axit metansunfonic



Ms=CH
3

SO
2
1.2.3. Benzoyl hoá các nucleozit
Phản ứng benzoyl hoá các nucleozit được thực hiện với tác nhân
benzoylclorua hoặc muối natribenzoat trong piridin [6].

HN

N

O

O

O

O

H

H

O

O

H

Piridin


Uridin

C

6

H

5

COCl

HN

N

O

O

O

O

H

O

H


C

6

H

5

C

O

O

5'-O-benzoyluridin

N

N

O

O

O

O

H


C

6

H

5

C

O

O

C

6

H

5

C

O

O

3'. 5'-O- đibenzoyluridin


2 C

6

H

5

COCl

Piridin

11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2.4. Photphat hoá các nucleozit
Nucleozit có thể bị photphat hoá bằng axit photphoric tạo mono photphat
nucleozit (NMP) (hay mono nucleotit), điphotphat nucleozit (NPP); triphotphat
nucleozit (NTP) [1, 3].
Chẳng hạn thymidin có thể bị photphat hoá với 1,2 hoặc 3 phân tử nhóm
axit photphoric tạo thymiđin mono, đi hoặc triphotphat (TMP, TDP, TTP )
Thymidin mono, đi, tri photphat
1.3. Các phản ứng của nhóm OR
1.3.1. Phản ứng tạo cầu O ( Anhidro nucleozit )
1.3.1.1. Đi từ dẫn xuất thế mono-O-nucleozit
Tổng hợp 2, 3

- anhidro- 5

– O-trityl thymiđin từ 5


-O- trithymiđin và
triphenylphotphin trong dung môi DMF và 1 bazơ hữu cơ [6].
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

O
O
H
T
r
O
HN
N
O
O
C
H
3

O
T
r
O
HN
N
O
C
H
3
O

5'-O-tritylthymidin
2,3'-anhidro-5'-O-tritylthymidin
(C
6
H
5
)
3
P
DMF
Tổng hợp 2, 3

-anhidro -1- (2

-deoxy- β-D -lyxo-furanosyl) thymin từ 3

-
O – mesylthymiđin [10].


O

O

M

s

H


O

N

N

O

O

C

H

3

1. H

2

O

2. (C

2

H

5


)

3

N/



C

2

H

5

OH

O

H

O

N

N

O


C

H

3

O

3'-O-mesylthymidin

2, 3'-anhidrothymidin

Chuyển hoá 5

– O - mesyluraxin hoặc 5'- iodouraxin thành 2, 2


anhidrouraxin với bạc axetat trong H
2
O phản ứng thu được 3 sản phẩm và sử
dụng một số tác nhân thủy phân [11].
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
N
HN
O
O
OH
Ms
OH

CH
3
COOAg
N
HN
O
O
OH
HO
+
N
HN
O
O
OH
O
+
N
HN
O
O
OH
HO
OH
N
HN
O
O
OH
I

OH
CH
3
COOAg
(I)
(III)
(IV)
(V)
(II)
1.3.1.2. Phản ứng tạo anhidro nucleozit từ dẫn xuất thế đi hoặc tri - O - nucleozit
Tổng hợp 2, 3

- anhidro - 1 - ( 5

- O - mesyl - 2

- deoxy - lyoxyl) thymin
từ 3

, 5' - O – đimesylthymiđin [10].
Phản ứng được thực hiện với NaOH 1 N, H
2
O chỉ thị metyl đỏ.
N

H

N

O


O

C

H

3

O

M

s

M

s

O

O

H

O

C

H


3

O

H

N

N

O

H

M

s

O

3',5'-O-dimesylthymidin

2,3'-anhidro-(5'-O-mesyl-2-deoxyl

- -D-lycosyl)thymin

β




N

a

O

H

/

H

2

O

Ngoài ra có thể xuất phát từ 5

- O - trityl - 3

- O – mesylthymiđin. Phản
ứng có thể tiến hành theo 2 phương pháp:
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Phương pháp 1: Trực tiếp chuyển 5

- O - trityl - 3

- O - mesylthymiđin

bằng phản ứng với NaOH 1 N trong etanol 90%.
+ Phương pháp 2: Phản ứng được tiến hành qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Thế 3

- O - mesyl bằng halogen (LiBr hoặc NaI) trong axeton
ở 100
o
C.
Giai đoạn 2: Tạo dẫn xuất 2, 3

- anhidro bằng bạc axetat trong môi trường
axit.
15
HN
N
O
CH
3
O
O
TrO
OMs
NaOH /C
2
H
5
OH
HN
N
O

CH
3
O
O
TrO
3'-O-mesyl-5'-O-tritylthymidin
2, 3’-anhidro-5’-O-tritylthymidin
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

H

N

N

O

C

H

3

O

O

T

r


O

O

M

s

LiBr hoÆc NaI

H

N

N

O

C

H

3

O

O

T


r

O

X

1. H

+

2.AgOCOCH
3

H

N

N

O

C

H

3

O


O

T

r

O

X=Br hoÆc I

2,3'-anhidro-5'-O-tritylthymidin

Ngoài ra có thể chuyển 2

, 3

- O - đibenzoyl - 3

- O - mesyluridin thành 2 ,3

-
anhidro 2',

5

- O – đibenzoyluriđin theo phương trình sau:
S¬ ®å hÖ thèng ph©n tÝch c¸c NT§H
H

N


N

O

O

O

O

M

s

O

B

z

B

z

O

Natri benzoat

DMF


O

B

z

O

O

B

z

O

O

N

H

N

2',5'-O-dibenzoyl-3'-O-mesyluridin

2,3'-anhidro-2'-5'-O-dibenzoyluridin

( Bz = C

6
H
5
CO – )
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tổng hợp dẫn xuất 2 ,3

- anhidro của 1 - (2

, 3

,5

- tri - O - mesyl-β-D -
arabinosyl) uraxin bằng cách đun nóng trong axetat với dung môi DMF [11].
1.3.2 Phản ứng thế
1.3.2.1 Phản ứng với azit
Tổng hợp 3

- azido - 3

- deoxy thymiđin từ 3

– O - trityl - 5

- O -
mesylthymiđin và LiN
3
trong dung môi DMF và ở khí quyển nitơ.

O
TrO
OMs
HN
N
O
CH
3
O
1. LiN
3,
DMF
2. Na
2
CO
3
O
HO
N
3
HN
N
O
CH
3
3'-mesyl-tritylthymidin AZT
1.3.2.2. Phản ứng tạo epoxit
Tổng hợp 1 - ( 3',5

- epoxit - β - D lyxofuranosyl ) uraxin (I) hoặc 1- ( 2',5


- epoxit - β - D- lyxofuranosyl ) uraxin bằng cách xử lý 1 – (5

- O - mesyl - β - D
– lyxofuranosyl) uraxin với 1 bazơ [11].
17
HN
N
O
O
O
OMs
MsO
OMs
DMF
O
MsO
O
O
N
HN
OMs
CH
3
COONa
1-(2',3',5'-tri-O-mesyl-β-
D-arabinosyl)uraxin
Dẫn xuất 2,3'-anhidro của 1-
(2',3',5'-tri-O-mesyl-β-D-
arabinosyl)uraxin

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đồng thời cũng tổng hợp dẫn xuất 2

- mesyl của nó qua các bước:
+ Bước 1: Đun nóng 1 - (2

- 3

, 5

- tri - O - mesyl - β - D - arabinosyl)
uraxin (III) với NaCH
3
COO trong DMF hoặc dung dịch NaOH trong etanol - H
2
O
thu được dẫn xuất 2, 3

- anhidro (IV).
+ Bước 2: Đun hồi lưu (IV) trong H
2
SO
4
loãng với etanol – H
2
O thu được 1
- (2

, 5


- đi - O - mesyl - β - D - lyxofuranosyl) uraxin (V).
+ Bước 3: Xử lý (V) với NaOH thu được (VI).
18
N
HN
O
O
CH
3
MsO
OH
OH
CH
3
ONa
CH
3
OH
N
HN
O
O
CH
3
O
OH
1-(3'-mesyl-β-D-lyso
furanosyl)uraxin
1-(2', 5'-epoxit-β-D-lyso
furanosyl)uraxin

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
S¬ ®å hÖ thèng ph©n tÝch c¸c NT§H
O

M

s

M

s

O

M

s

O

N

H

N

O

O


C

H

3

C

H

3

C

O

O

N

a

/

D

M

F


(III)

(IV)

H

2

S

O

4

C

2

H

5

O

H

/

H


2

O

O

M

s

O

M

s

O

C

H

3

O

H

N


N

M

s

O

O

H

O

M

s

N

H

N

O

O

C


H

3

N

a

O

H

O

M

s

O

N

H

N

O

O


C

H

3

(

V

I

)

(V)
1.4. Các phản ứng của cầu O
1.4.1. Phản ứng với azit
Cho hợp chất dẫn xuất 2, 3

- anhidro của thymiđin và uriđin phản ứng với
NaN
3
thu được hợp chất có tính kháng HIV.

H
N
N
O
CH
3


O
O
Z
O
H
N
N
O
CH
3

O
O
N
3

H
O
Zidovudin(AZT)
1-(3'-azido-2,3-
điđeoxi
-
β
-D-erythro-pentofuranosyl)thymin
NaN
3
1.4.2. Phản ứng tách loại H
2
O

Khi cho dẫn xuất 2, 3

- anhidro của thymiđin hoặc uriđin phản ứng với một
bazơ tách loại H
2
O tạo ra stavudin ( D4T).
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

B
có thể là natriancolat
+−
NaRO
hay muối tetraankylamonihalogenua
−+
XNR
4
1.4.3. Phản ứng thế của nhóm ete
Chuyển 2 ,3

- anhidro - 5

- O - mesyl - thymiđin thành 3

, 5

– O -
đibenzoylthymiđin bằng natribenzoat trong DMF (h= 70%) [10].
HN
N

O
CH
3
O
O
ZO
B
-
HN
N
O
CH
3
O
O
HO
Stavudin(D4T)
2',3'-®i®ehidro-3'-đeoxithymidin
20
HN
N
O
CH
3
O
O
MsO
NaC
6
H

5
C
OO
DMF
HN
N
O
CH
3
O
HO
OBz
¤
2,3'-anhidro-5'-O-mesylthymidin
3',5'-O-đibenzoylthymidin
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần 2. Kết quả và thảo luận
2.1. Phổ hồng ngoại của thymidin và uridin
Cấu tạo của thymidin và uridin:
21
O
O
CH
3
N
HN
OH
HO
Thymidin
N

HN
O
O
HO
OH
OH
Uridin
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phổ hồng ngoại của thymidin và uridin xuất hiện các đỉnh đặc trưng cho
nhóm C=O, OH và NH ở các tần số hấp thụ sau:
ν
OH
3312-3346 cm
-1
ν
NH
3311-3172 cm
-1
ν
C=O

1702- 1663 cm
-1
2.2. Các phản ứng khoá nhóm chức OH của thymidin
Phản ứng khoá nhóm chức OH của thymidin có thể sử dụng nhiều phương
pháp khác nhau. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp ankyl hóa thymidin bằng
tritylclorua, arylsunfonyl hoá thymidin bằng tosylclorua và benzoyl hoá thymidin
bằng benzoylclorua.
2.2.1 Phản ứng khoá nhóm chức OH của thymidin sử dụng tác nhân
tosylclorua

Như đã nêu trong phần tổng quan phản ứng giữa tosylclorua và thymidin
có thể xảy ra ở vị trí 5’-O - hoặc 3’, 5’-O Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu khả
năng phản ứng, hiệu suất phản ứng ở các điều kiện nhiệt độ T =T
1
+

T
1
và ở
những thời gian phản ứng khác nhau t=

t
1
+

t
1
để tìm điều kiện tối ưu.
Phản ứng này tuỳ điều kiện có thể tạo dẫn xuất 5'-O-tosylthymidin hoặc
3',5'-O-đitosylthymidin.
Phản ứng này xảy ra theo sơ đồ sau:
+Nếu tỉ lệ n
thymidin
: n
tosylclorua
= 1 : 1
S¬ ®å hÖ thèng ph©n tÝch c¸c NT§H
H

3


p – CH
3
C
6
H
4
SO
2
Cl

O

O

C

H

3

N

H

N

O

H


5’ – O - tosylthimidin

O

O

C

N

H

N

O

H

H

O

Thymidin

Piridin

Ts-O

+ HCl

(Ts =p-CH
3
C
6
H
4
SO
2
-)
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ nếu n
thymidin
: n
tosylclorua
= 1 : 2

H

N

O

N

O

C

H


3

O

O

H

H

O

+

T

hym

i

di

n

2Ts - Cl

Piridin
- 2HCl


H

N

O

N

O

C

H

3

O

3', 5'-O-
đ
itosylthymidin

Ts - O

Ts - O


Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian phản ứng tới hiệu
suất như sau:
Nhiệt độ T

1
(
o
C)
Hiệu suất(%)
-5 0 5 10 20 30
5’-O-tosylthymidin 21 42 73 30 5 0
3’,5’-O-đitosylthymidin 0 0 5 20 32 52
Khảo sát ảnh hưởng thời gian phản ứng đến hiệu suầt phản ứng 5’-O-
tosylthymidin ở nhiệt độ T=T
1
+5(
o
C)
Thời giant
1
(h)
Hiệu suất(%)
24 48 96
5’-O-tosylthymidin 27 50 75
Đồng thời khảo sát ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến hiệu suất phản
ứng tổng hợp 3’, 5’-O-đitosylthymidin ở nhiệt độ T=T
1
+30(
o
C).
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thời gian t
1

(h)
Hiệu suất(%)
24 48 96
3’,5’-O-đitosylthymidin 29 50 52
Sản phẩm 5’-O-tosylthymidin thu được ở dạng tinh thể màu trắng, có nhiệt
độ nóng chảy t
0
nc
= 171 -172
0
C, được chứng minh cấu tạo qua phổ hồng ngoại và
phổ cộng hưởng từ hạt nhân
1
H-NMR, phổ
13
C-NMR.
.
Phổ hồng ngoại của 5’ – O – tosylthymidin xuất hiện các đỉnh đặc trưng
của nhóm OH, C=O, NH có thay đổi so với của thymidin, đồng thời xuất hiện
SO
2
và benzen của nhóm CH
3
C
6
H
4
SO
2
mới đưa vào như dưới đây:

ν
OH
3370cm
-1
ν
NH
3172cm
-1
ν
C=O
1721cm
-1
ν
C=C
1659cm
-1
ν
C=C benzen
1596,1477cm
-1
ν
SO2
1359,1272,1176 cm
-1
Phổ
1
H-NMR của 5’-O- tosylthymidin cho xuất hiện tín hiệu của nhóm
CH
3
ở 1,78 ppm và của phenyl ở 7,2-7,8 ppm cũng như các tín hiệu cộng hưởng

của các proton khác trong phân tử như sau:
δ (ppm) Nhóm
1,78c CH
3
2,02 CH
2
(2')
3,80 CH(1')
N
HN
O
O
1
'
4
'
3
'
2
'
5
'
Ts - O
OH
5'- O - tosylthymidin
24
CH
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
4,2 CH(4')

5,2 và 6,2 CH(5')
7,2 =CH
7,2-7,8 Ar
11,4 NH
2
Phổ
13
H-NMR của 5’-O-tosylthymidin
δ (ppm) Nhóm
21,061 CH
3
38,323 CH
2
(5’)
69,896 CH(3’)
70,108 CH
2
(2’)
83,171 CH(4’)
109,752 =CH
127,501
130,142 =CH và =C-vòng thơm
132,095
135,838
145,100 C
benzen
-S
150,158 C=O
163,596
Sản phẩm 3’, 5’-O- đitosylthymidin ở dạng tinh thể trắng, có nhiệt độ

nóng chảy t
0
nc
= 109 – 111
0
C và được chứng minh cấu tạo qua phổ hồng ngoại và
phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
Phổ hồng ngoại của 3’, 5’-O- đitosylthymidin không còn có mặt nhóm OH
ở vùng 3400 –3200 cm
-1
.
Phổ
1
H-NMR cho các đỉnh đặc trưng ở vùng 7,2-7,8 ppm so với chất 5’-O-
tosylthymidin thì số đỉnh nhiều hơn chứng tỏ cả hai nhóm OH đã bị khoá.
25

×