Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Tình hình chung của hệ thống tới khu tới kênh 4/3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 133 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
M ở đ ầ u
Hệ thống thuỷ nông Sông Cầu - Thác Huống do Pháp thiết kế và xây dựng từ
năm 1922, hoàn thành năm 1936. Nhiệm vụ thiết kế chính ban đầu là tới cho
28.000 ha diện tích canh tác thuộc các huyện Phú Bình (tỉnh Thái Nguyên), Tân
Yên, Việt Yên, Hiệp Hoà và một phần thị xã Bắc Giang (tỉnh Bắc Giang).
Khu tới kênh 4/3 thuộc hệ thống thuỷ nông Sông Cầu - Thác Huống có diện
tích phụ trách là 2365 ha bao gồm đất đai của các xã Tiên Sơn, Trung Sơn, Ninh
Sơn, Quảng Minh (huyện Việt Yên) và một phần đất đai của xã Đông Lỗ (huyện
Hiệp Hoà). Từ trớc tới nay khu tới kênh 4/3 đợc tới bằng nớc lấy từ kênh 3 của hệ
thống thuỷ nông Sông Cầu - Thác Huống; sau này đợc tiếp nớc thêm bởi trạm bơm
Trúc Núi lấy nớc từ sông Cầu. Trạm bơm này là trạm bơm tới tiêu kết hợp.
Tuy nhiên hiện nay khu tới kênh 4/3 có hiện tợng thiếu nớc nghiêm trọng, nhất
là về vụ chiêm xuân, mà các nguyên nhân là:
- Hệ thống Sông Cầu - Thác Huống qua nhiều năm sử dụng công trình
xuống cấp, đã làm cho hệ thống này từ nhiều năm nay chỉ đáp ứng đợc 64% diện
tích tới thiết kế ban đầu. Kênh 4/3 lại nằm cuối nguồn nớc, nên đã từ lâu không
còn khả năng cung cấp nớc cho khu vực này, nhất là vào vụ Chiêm Xuân.
- Trạm bơm tiếp nớc cũng có nhiều tồn tại.Trạm bơm Trúc Núi xây dựng
năm 1986, nay cũng cần sửa chữa.
- Các kênh chính nh: kênh 4/3, kênh tới Trúc Núi là kênh đất, đợc đắp bằng
loại đất có hệ số thấm cao, mất nớc nhiều lại thờng xuyên bị sạt lở và bồi lấp bởi
đất ở trên sờn đồi
- Do nhu cầu thâm canh và tăng vụ nên hệ số tới và mức tới ngày càng nâng
cao nên lợng nớc cần đã vợt quá khả năng thiết kế của hệ thống Sông Cầu - Thác
Huống.
Hậu quả của các tình trạng trên là trong 2365 ha đất canh tác của khu vực,
hiện nay chỉ có khoảng 500 - 600 ha đợc tới chủ động, phần diện tích còn lại
khoảng 1700ữ1800 ha vẫn thờng xuyên bị hạn nặng, dẫn tới năng suất, sản lợng
nông nghiệp của khu vực đạt thấp. Đời sống nhân dân trong vùng gặp khó khăn.
Vì vậy, để cung cấp đủ nớc phục vụ cho hệ thống phải xây dựng trạm bơm t-


ới Việt Hoà mới.


1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chơng I
Tình hình chung của hệ thống tới
khu tới kênh 4/3
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý, diện tích
Vùng dự án nằm ở phía Nam huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang bao gồm đất
đai của các xã Tiên Sơn, Trung Sơn, Ninh Sơn và Quảng Minh (huyện Việt Yên) và
một phần đất đai của xã Đông Lỗ (huyện Hiệp Hoà). Giới hạn của vùng nh sau:
- Phía Bắc giáp núi Con Voi và Rộc Trũng Khả Lý.
- Phía Đông giáp đờng sắt Hà Nội - Lạng Sơn.
- Phía Nam giáp đê Sông Cầu.
Diện tích canh tác của toàn khu vực là 2365 ha.
1.1.2. Địa hình, địa thế
Địa hình khu vực thuộc địa hình trung du, có:
- Cao độ phổ biến: +3,0 ữ +5,0 m
- Cao độ cao nhất: +6.5 ữ +10 m
- Cao độ thấp nhất: +2,0 ữ +3,0 m
- Hớng dốc từ Bắc xuống Nam, từ núi Con Voi và kênh 4/3 (cao độ +5,0ữ10
m) xuống cánh đồng Mai Vũ và cánh đồng Hữu Nghị (cao độ +2,0ữ+3,0 m).
Nhìn chung địa hình khu vực tơng đối bằng phẳng, ngoại trừ một số diện
tích ở ven đồi núi và vùng gò cao.
1.1.3. Khí tợng
a) Nhiệt độ
Khí hậu của vùng nói riêng và của tỉnh Bắc Giang nói chung nằm trong
miền nhiệt đới gió mùa của miền Bắc Việt Nam. Với đặc trng mùa Đông là lạnh,

khô hanh và ít ma. Mùa Hè nắng nóng và ma nhiều.
Nhiệt độ trung bình: 23,3
0
C, tổng nhiệt độ cả năm khoảng 8500
0
C, hàng
năm có 4 tháng (Từ tháng XII năm trớc đến tháng III năm sau) nhiệt độ giảm
xuống dới 20
0
C, tháng I lạnh nhất có nhiệt độ trung bình khoảng 15
0
C. Mùa hè
nhiệt độ trung bình từ tháng V đến tháng IX là 25
0
C, tháng VIII là tháng nắng
nóng nhất có nhiệt độ trung bình trên dới 30
0
C.
b) Độ ẩm
Độ ẩm tơng đối trung bình nhiều năm là 92%, độ ẩm thấp nhất là tháng I vào
khoảng 88% ữ 90%, các tháng mùa Thu và đầu mùa Đông là thời kỳ khô lạnh, độ
ẩm trung bình thờng xuống dới 80%. Độ ẩm cao nhất trong năm có ngày lên tới
98% và thấp nhất có ngày xuống tới 64%.


2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
c) Bốc hơi
Lợng bốc hơi trung bình năm vào khoảng 1000 ữ 1100mm, các tháng đầu
mùa ma (V, VI, VII) lại là những tháng có lợng bốc hơi lớn nhất trong năm. Lợng

bốc hơi trong tháng V đạt trên 100mm. Các tháng mùa xuân(II- IV) có lợng bốc
hơi nhỏ nhất là những tháng có ma phùn và độ ẩm tơng đối cao.
d) Gió bão
- Hớng gió thịnh hành trong mùa hè là gió Nam, gió Đông Nam và mùa
Đông thờng có gió Bắc và Đông Bắc.
- Tốc độ gió trung bình khoảng 2 ữ 3 m/s.
- Từ tháng VII đến tháng IX là những tháng có bão hoặc áp thấp nhiệt đới,
tốc độ gió bão lớn nhất đạt cấp 10 đến cấp 11 (khoảng 30 ữ 40 m/s).
e) Ma
Lợng ma bình quân năm 1455mm, trong đó ma vụ mùa chiếm 85% lợng ma
cả năm.
1.1.4. Thuỷ văn sông ngòi
Sông Cầu là nguồn nớc tới và tiêu của khu vực. Sông Cầu bắt nguồn từ dãy
núi cao khoảng 1000m ở tỉnh Bắc Cạn. Sông chảy theo hớng Bắc - Nam đến Thái
Nguyên chuyển sang hớng Tây Bắc - Đông Nam, đến Phả Lại nhập với sông Thái
Bình. Sông có chiều dài 290km, chảy qua tỉnh Bắc Giang 107km. Diện tích lu vực
khoảng 6000km
2
. Từ thợng nguồn về đến cửa sông, lòng sông hẹp, dốc và có nhiều
thác ghềnh. Hạ lu từ Thái Nguyên lòng sông mở rộng, có bãi và đê dọc sông ngăn
lũ.
1.1.5. Thổ nhỡng
Ruộng đất trong vùng phần lớn là đất bạc màu trên nền phù sa cổ có thành
phần cơ giới nặng và trung bình. Do không đợc tới một số diện tích đất ở vùng cao
đang bị quá trình feralit hoá, tạo kết von sắt. Thêm vào đó là các quá trình rửa trôi,
xói mòn do ma, gió làm cho đất ngày cảng giảm độ phì. Một số diện tích vùng
ruộng trũng ven sông Cầu thờng bị ngập nớc nên bị glây.

1.1.6. Địa chất công trình
Nhìn chung điều kiện địa chất công trình của khu vực tốt. Các kênh tới đợc

đắp bằng loại đất ở trạng thái chặt, có khả năng chịu lực tốt, điều kiện địa chất
công trình cũng rất tốt, cấu trúc địa tầng đơn giản, đất chặt cứng, chịu lực tốt.
1.1.7. Giao thông
Trong khu vực có đờng quốc lộ 1A chạy qua và đờng liên huyện nối từ đờng
1A đến phố Thắng, Hiệp Hoà và nối với quốc lộ 3. Nhìn chung giao thông trong
khu vực thuận tiện.
1.1.8. Vật liệu xây dựng


3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Gạch có thể mua từ lò sản xuất gạch của t nhân trong vùng
- Vôi, cát đen, cát vàng đợc khai thác tại chỗ
- Xi măng, thép mua từ thị xã Bắc Ninh
1.1.9. Điện
Trong khu vực có đờng dây cao thế 35Kv chạy qua.
1.2. Điều kiện dân sinh kinh tế
Khu vực gồm 4 xã: Tiên Sơn, Trung Sơn, Ninh Sơn và Quảng Minh của huyện
Việt Yên và một phần của xã Đông Lỗ của huyện Hiệp Hoà. Đời sống của nhân
dân trong vùng còn gặp nhiều khó khăn.
Dân số của khu vực: 35.000 ngời, số lao động 12.000 ngời, số hộ: 7.100 hộ. Tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên là 1,59 %.
Ngành nghề chính của nhân dân trong vùng là sản xuất nông nghiệp, trong
đó trồng lúa là chủ yếu. Do nguyên nhân chính là thiếu nớc tới vào vụ chiêm và
cuối vụ mùa, nên năng suất cây trồng trong khu vực đạt thấp. Năng suất trung bình
vụ chiêm là 2,1 T/ha, vụ mùa là 2,3 T/ha.


4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chơng II
Hiện trạng thuỷ lợi và biện pháp công trình
2.1. hiện trạng hệ thống thuỷ lơị
2.1.1.Vấn đề tới
1. Tình hình tới
Khu vực đợc tới bởi 3 nguồn nớc:
- Kênh 4/3
- Trạm bơm Trúc Núi
- Trạm bơm Việt Hoà
Tổng diện tích canh tác của khu vực là 2365 ha, trong đó diện tích tới đợc
các nguồn nớc đảm nhiệm nh sau:
a) Về vụ Chiêm (Đông Xuân)
- Kênh 4/3 tới đợc khoảng 425 ha, có năm không có nớc tới.
- Trạm bơm Trúc Núi tới đợc 200 ha.
- Trạm bơm Việt Hoà tới đợc 400 ha,
Diện tích còn lại ở cuối kênh 4/3 không đợc tới, bị hạn. Trớc kia để tới cho
diện tích này, ngời dân phải bơm tát từ hồ nớc đợc tạo bởi 400 ha ruộng đất trũng
bị ngập úng gần thôn Nội Ninh. Từ khi trạm bơm tiêu Nội Ninh hoàn thành đi vào
vận hành, khai thác (năm 1997) đã giải quyết tiêu cho 1.350 ha ruộng đất của khu
vực trong đó có 400 ha đất bị trũng tạo thành hồ nói trên, để biến diện tích này
thành diện tích canh tác. Do vậy mà diện tích bị hạn này không còn nớc để tới nữa.
b) Về vụ mùa
- Kênh 4/3 tới khoảng: 1000 ha
- Trạm bơm Trúc Núi tới khoảng: 200 ha
- Trạm bơm Việt Hoà tới khoảng : 400 ha
Diện tích còn lại ở cuối kênh 4/3 không đợc tới, bị hạn và khu vực này
không còn nguồn nớc tới do nguyên nhân nói trên.
2. Hiện trạng công trình tới
a) Kênh 4/3
Kênh 4/3 là kênh nhánh của kênh 3 thuộc hệ thống thuỷ nông Sông Cầu -

Thác Huống. Cống đầu kênh 4/3 có nhiệm vụ lấy nớc từ kênh 3 vào kênh 4/3.
- Cống đầu kênh 4/3 là cống tròn

100, có máy đóng mở và cửa van, hiện
nay vẫn còn tốt.
- Kênh 4/3 là kênh đất, có chiều dài 7,5 km, nhiệm vụ thiết kế ban đầu là tới
cho 2.000 ha.


5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Do các nguyên nhân:
+ Từ năm 1954 đến nay kênh cha đợc đầu t sửa chữa đại tu.
+ Tuyến kênh đi theo ven chân đồi, về mùa ma có hiện tợng nớc lũ từ trên
núi dội xuống mang theo nhiều đất cát bồi lấp vào lòng kênh và phá hỏng bờ kênh.
+ Kênh đợc đắp bằng loại đất có hệ số thấm cao, dẫn tới lợng nớc tổn thất
dọc trên kênh lớn.
Nên kênh 4/3 không còn đáp ứng tốt yêu cầu dẫn nớc đợc nữa.
Các công trình trên kênh 4/3 cũng xuống cấp nghiêm trọng không đáp ứng
đợc việc dẫn nớc và lấy nớc theo yêu cầu thiết kế.
b) Trạm bơm và kênh tới Trúc Núi
Trạm bơm Trúc Núi
Đợc xây dựng từ năm 1987 và bắt đầu đi vào hoạt động năm 1989. Nhiệm
vụ thiết kế của trạm bơm là:
- Đảm bảo tiêu cho 407 ha, trong đó có 300 ha là diện tích canh tác của 2
xã. Tiên sơn và Trung sơn (Việt Yên).
- Kết hợp tới hỗ trợ cho 1.425 ha thuộc kênh 4/3, khi hệ thống thuỷ nông
Sông Cầu thiếu nớc.
* Quy mô, thông số thiết kế:
+ Số lợng máy bơm: 10 máy

+ Loại máy bơm: ly tâm trục ngang, Q = 800 m
3
/ h, H = 8m
+ Động cơ điện: có 2 động cơ 33 KW (số 8 và 10), còn lại 8 động cơ 30 kw
(các động cơ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9)
+ Trạm biến áp: có 2 máy biến áp: 1 máy 320 KVA và 1 máy 180KVA.
+ Bơm chân không: Có hai máy bơm chân không BCK9-270
+ Nhà trạm: Loại móng tách rời rộng 6 m, dài 15m, cao 5,2m. Kết cấu tờng
gạch dày 22 cm, mái đổ bê tông cốt thép. Cao trình sàn nhà: +4,2 m.
+ Bể hút:
Mực nớc bể hút thiết kế khi tới:+1,16 m
Cao trình đáy bể hút: -0,3 m
+ Bể xả:
Mực nớc bể xả thiết kế khi tới: +7,1 m
Cao trình đáy bể xả: +5,5 m
+ Cống lấy nớc qua đê:
Cao trình đáy cống thiết kế: -0,3 m
Kích thớc: 1,4x1,4 m, dài 46 m
+ Kênh dẫn nớc từ sông Cầu vào bể hút trạm bơm.
Phần trong đê dài 39,5 m, đã đợc lát đá.


6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần ngoài đê dài 222,5 m, đã lát đá đợc 109,5 m còn lại 113 m cha
lát đá.
Chiều rộng đáy kênh b = 2,0 m, mái kênh m = 1,5.
* Hiện trạng
- Phần cơ khí: Tuy mới đợc đầu t sửa chữa đại tu năm 1996, nhng do đầu t
không đồng bộ, sửa chữa chắp vá nên đến nay 10 máy bơm cũng không còn làm

việc đợc tốt, các trục, ổ trục, cánh quạt bị mòn, rơ nhiều.
Đờng ống hút: 70m ống hút 300 bị han rỉ.
Đờng ống xả: 30m ống xả bị thủng.
Máy bơm chân không làm việc kém.
- Phần điện: 4 động cơ: số 5, 8, 9, 10 bị hỏng nặng, 6 động cơ còn lại (1, 2,
3, 4, 6,7) nói chung làm việc tốt. Các thiết bị điều khiển nhìn chung vẫn còn làm
việc tốt. Cáp hạ thế từ trạm biến áp đến động cơ bị mục, nát.
- Phần công trình:
Nhà trạm, bể hút, bể xả: còn tốt, kết cấu ổn định, không có hiện tợng rạn
nứt, lún, sạt, trợt. Riêng nhà trạm, 6 bộ cửa sổ bằng gỗ đã bị h hỏng.
Cống lấy nớc qua đê kết cấu còn tốt. Do đáy cống đặt cao (-0,3m) nên khả
năng lấy nớc của cống không đảm bảo. Vào mùa kiệt, có thời kỳ cống không lấy
đủ nớc cho trạm bơm Trúc Núi chạy 4 máy. Đáy cống cần phải hạ thấp xuống cao
trình -0,8m.
Kênh t ới Trúc Núi
Kênh tới Trúc Núi dài 2030m, làm nhiệm vụ dẫn nớc từ trạm bơm Trúc Núi
tới cho 200 ha dọc kênh và tiếp nớc cho kênh 4/3. Kênh tới Trúc Núi đi ven theo s-
ờn đồi nên cũng bị nớc lũ từ trên đồi đổ xuống mang theo nhiều đất cát lấp vào
lòng kênh, phá hỏng bờ kênh. Kênh tới Trúc Núi cũng đợc đắp bằng loại đất có
hệ số thấm cao nên lợng nớc thẩm lậu trên kênh lớn, kênh lại bị bồi lắng nhiều do
không đợc nạo vét thờng xuyên. Vì vậy kênh tới Trúc Núi không còn đáp ứng đợc
yêu cầu dẫn nớc nữa.
c) Trạm bơm Việt Hoà và kênh Việt Hoà
Đợc xây dựng từ năm 1966, làm nhiệm vụ tới tiêu kết hợp. Trải qua mấy chục
năm hoạt động, tơi nay đã bị xuống cấp nghiêm trọng không còn đáp ứng đợc các
nhu cầu về nớc.
2.1.2. Tình hình tiêu
Nhìn chung tình hình tiêu trong khu vực đã đợc giải quyết tốt. Các trạm bơm
Trúc Núi, Nội Ninh đảm bảo tiêu úng cho khu vực.
2.2. Đánh giá nguyên nhân hạn hán

2.2.1. Nguyên nhân thứ nhất là do các nguồn nớc cấp không đảm bảo
Khu tới kênh 4/3 đợc cấp bởi 3 nguồn nớc:


7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Nguồn của kênh 4/3 từ hệ thống sông Cầu - Thác Huống.
- Nguồn nớc từ trạm bơm Trúc Núi.
- Nguồn nớc từ trạm bơm Việt Hoà.
+ Do thống thuỷ nông Sông Cầu - Thác Huống xuống cấp, mặt khác nhu cầu
dùng nớc trong hệ thống này ngày càng tăng do việc tới thâm canh và tăng số vụ
gieo trồng. Các nguyên nhân này làm cho nguồn nớc từ hệ thống Thác Huống
không đến đợc tới kênh 4/3, hoặc chỉ đến với lu lợng nhỏ.
+ Trạm bơm Trúc Núi không đảm bảo đợc lu lợng thiết kế và thời gian tới
mà nguyên nhân là:
- Đáy cống lấy nớc qua đê đặt cao, nên không lấy đợc nớc liên tục,
những ngày mực nớc Sông Cầu xuống thấp thì không lấy đủ nớc cho trạm bơm.
- Một số máy bơm, động cơ đã bị h hỏng nhng cha đợc đầu t sửa chữa.
+ Nguồn nớc ở khu ruộng trũng Nội Ninh không còn do trạm bơm Nội Ninh
đi vào hoạt động chuyển diện tích úng ngập này thành đất canh tác.
+ Trạm bơm Việt Hoà xây dựng lâu năm, lại không đợc tu bổ sửa chữa thờng
xuyên nên không đảm bảo đợc lu lợng thiết kế
2.2.2. Nguyên nhân thứ hai là do kênh và công trình trên kênh xuống cấp nghiêm
trọng
- Kênh 4/3 xuống cấp nhiều, nhiều đoạn bị lũ núi bồi lấp, nớc tổn thất trên
kênh lớn.
- Kênh tới Việt Hoà và Trúc Núi đi trên sờn cao lại đắp bằng loại đất có hệ
số thấm cao nên lợng nớc tổn thất trên kênh nhiều. Vả lại kênh lại bị bồi lắng
nghiêm trọng không đợc nạo vét, tu bổ thờng xuyên, nếu dẫn lu lợng lớn sẽ bị tràn
kênh.

- Các công trình trên kênh xuống cấp nhiều, khả năng dẫn nớc, lấy nớc kém.
Tóm lại, nguyên nhân gây ra hạn trong vùng là do công trình đầu mối không
đảm bảo đợc lu lợng thiết kế và hệ thống kênh, công trình trên kênh xuống cấp
không còn khả năng dẫn nớc đợc theo yêu cầu. Để giải quyết hạn hán cho vùng
cần phải xây dựng Trạm bơm Việt Hoà mới, phá bỏ trạm bơm Trúc Núc.
2.3. biện pháp công trình thuỷ lợi và nhiệm vụ trạm bơm đầu
mối
Dự án xây dựng trạm bơm tới Việt Hoà thuộc hệ thống thuỷ nông Sông Cầu
nhằm mục đích đảm bảo cung cấp nớc tới đủ, kịp thời và chủ động cho 2365 ha đất
canh tác của 4 xã Trung Sơn, Nội Sơn, Tiên Sơn, Quang Minh (huyện Việt Yên) và
một phần đất của xã Đông Lỗ (huyện Hiệp Hoà), đa năng suất cây trồng tăng cao
và ổn định, góp phần nâng cao đời sống của nhân dân trong vùng.


8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG III
tính toán các thông số cơ bản
3.1. Xác định vị trí trạm bơm và bố trí tổng thể công trình đầu mối.
3.1.1. Vị trí xây dựng công trình
Trạm bơm Việt Hoà mới đợc xây dựng ngay bên cạnh trạm bơm cũ. Vậy vị trí
trạm bơm Việt Hoà mới thuộc thôn Lơng Tài, xã Tiên Sơn, huyện Việt Yên, Tỉnh
Bắc Giang.
3.1.2. Chọn tuyến công trình và hình thức bố trí
1. Chọn tuyến công trình
Chọn tuyến công trình, chọn vị trí trạm bơm phải đặc biệt chú ý đến điều kiện
lấy nớc, điều kiện lấy nớc phải thuận lợi từ nguồn nớc đến nhà máy, không bồi
lắng, xói lở trong kênh. Khả năng khống chế đợc toàn bộ khu tới với các cao trình
khác nhau, khối lợng công trình nhỏ, mặt bằng thi công rộng, điều kiện địa chất
tốt.

a)Phơng án 1
Toàn bộ công trình bao gồm kênh dẫn, nhà máy, bể tháo đặt ngoài đê, vuông góc
với đê.
Ưu điểm: Không mất diện tích canh tác để xây dựng trạm bơm , kênh dẫn
ngắn, khối lợng đào đắp nhỏ, bùn cát lắng đọng ít, chi phí đào đắp, quản lí nhỏ.
Nhợc điểm: Bãi sông chủ yếu là đất cát nên xử lí nền móng phức tạp. Nhà
máy đặt ngoài đê vấn đề chống lũ cho nhà máy, tầng động cơ cần phải đợc tính
toán cẩn thận, chiều cao nhà máy lớn. Khi xây dựng cống ngầm qua đê dẫn nớc
vào khu tới phải xử lí chống thấm, ổn định của đê trong mùa ma bão. Muốn đảm
bảo kĩ thuật thì giá thành công trình sẽ cao.
b) Phơng án 2
Công trình đặt trong thân đê, ống đẩy chui qua đê.
Ưu điểm: Nớc từ sông bơm trực tiếp vào khu tới không cần xây cống ngầm
qua đê, giảm giá thành xây dựng kênh tháo.
Nhợc điểm: Không đảm bảo cho công trình trong mùa lũ, áp lực thấm lu l-
ợng thấm tăng ảnh hởng đến sự làm việc an toàn của đê. Hiện trờng thi công hẹp
do đó sẽ gặp nhiều khó khăn. Nhà máy đặt trong thân đê, trên mặt đê kết hợp làm
đờng giao thông nên phải xử lí nền móng phức tạp để chống lún, đứt gẫy cục bộ.
Chống rung ở tầng trên thông gió cho toàn nhà máy sẽ gặp trở ngại. Vận chuyển,
lắp đặt các thiết bị, thời gian xây dựng, quản lí, sửa chữa không thuận lợi.
c) Phơng án 3
Công trình bố trí trong đê, xây dựng kênh dẫn và cống ngầm qua đê dẫn nớc tới
bể hút.


9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ưu điểm: Về mùa lũ công trình làm việc đợc đảm bảo an toàn, không bị
ngập do đó chiều cao nhà máy giảm. Nền địa chất, điều kiện địa chất thuỷ văn tốt,
xử lí nền móng không tốn kém. Mặt bằng thi công rộng, vận chuyển lắp đặt các

thiết bị thuận lợi, kênh tháo ngắn, hệ số sử dụng nớc đợc nâng lên.
Nhợc điểm:
- Mất diện tích canh tác
- Kênh dẫn dài, khối lợng đào đắp tăng, nạo vét bùn cát hàng năm lớn.
- Xây dựng cống ngầm qua đê.
Kết luận: Căn cứ vào những u nhợc điểm của 3 phơng án đã nêu ra ta chọn ph-
ơng án 3 làm phơng án xây dựng trạm bơm Việt Hoà. Tuyến công trình vuông góc
với thân đê.


S ông


10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phơng án 1





Sông


P hơng án 2


Sông


P hơng án 3
3.2. Xác định cấp công trình , tần suất thiết kế
Muốn công trình đạt đợc hai yếu tố là kinh tế và kĩ thuật thì việc tính toán các
mực nớc sông ứng với tần suất kiểm tra tại vị trí xây dựng trạm bơm ta phải dựa
vào cấp bậc công trình .
Các trạm bơm nằm trong hệ thống thuỷ nông thì dựa vào diện tích tới, tiêu để xác
định cấp bậc công trình .
Trạm bơm Việt Hoà tới cho 2365 ha theo quy phạm TCVN 5060 90 qui định
công trình này thuộc công trình cấp IV ứng với cấp công trình qui định tần suất để
tính toán nh sau:
+ Mực nớc sông ứng với tần suất thiết kế: P
tk
= 75%.
+ Mực nớc sông ứng với tần suất phòng lũ: P = 1% (mực nớc lớn nhất).
Mực nớc lớn nhất trong tập hợp thống kê là mực nớc có trị số lớn nhất xuất hiện
trong từng năm.
Mực nớc thấp nhất là mực nớc ứng với tần suất kiểm tra: P = 90%.
Mực nớc thấp nhất là mực nớc trung bình ngày có trị số thấp nhất xuất hiện trong
từng năm thống kê.
3.3. Tính toán xác định các yếu tố thuỷ văn khí tợng
3.3.1. Phơng pháp tính toán


11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Các yếu tố thuỷ văn khí tợng cần tính toán ở đây gồm các lợng ma thiết kế và
các loại mực nớc thiết kế, đợc xác định theo phơng pháp phân tích thống kê trên cơ
sở số liệu đo đợc nhiều năm. Trình tự đợc xác định nh sau:
1 Vẽ đờng tần suất kinh nghiệm
- Chọn liệt số liệu thống kê tơng ứng X (X

vụ
, X
năm
, H
vụ
, H
năm
, H
1 ngày max
).
X
vụ
: Tổng lợng ma vụ (từ tháng I đến tháng V) của năm.
X
năm
: Tổng lợng ma năm.
H
vụ
: Mực nớc trung bình vụ của năm.
H
năm
: Mực nớc trung bình của năm.
H
1 ngày max
: Mực nớc trung bình ngày lớn nhất trong năm.
- Sắp xếp số liệu theo thứ tự giảm dần (từ lớn đến nhỏ).
- Tính tần suất kinh nghiệm P
i
theo công thức:
P

i
=
%100.
1+n
i

Trong đó:
i Số thứ tự của số liệu thống kê tơng ứng trong bảng sau khi sắp xếp.
n- Số năm của liệt số liệu
Chấm các điểm có toạ độ (X
i
, P
i
) lên giấy tần suất đợc các điểm tần suất kinh
nghiệm.
2 Vẽ đờng tần suất lí luận
Dựa vào liệt số tài liệu thống kê đã có nh giới thiệu ở trên, tính các tham số
thống kê theo phơng pháp mômen bằng các công thức sau:


X
=
n
X
n
1i
i

=


C
v
=
X).1n(
)XX(
n
1i
2
i



=

C
s
=
3
3
v
3
n
1i
i
X.C).3n(
)XX(



=




12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trong đó:
X
: Trị số bình quân của đại lợng thống kê cần tính toán.
X
i
: Giá trị của đại lợng thống kê năm thứ i.
n : Số năm của chuỗi số liệu.
C
s
: Hệ số thiên lệch.
C
v
: Hệ số phân tán.
Dựa vào các thông số này, sử dụng công thức phân phối xác suất của Pearson III để
tính toạ độ của các đờng tần suất lí luận. Từ tần suất P tra phụ lục I trong giáo trình
thuỷ văn công trình đợc trị số K
p
, với K
p
=
X
X
. Khi đó ta có: X
p
= K

p
.
X
. Chấm các
điểm (P, X
p
) lên giấy tần suất và nối các điểm đó lại đợc đờng tần suất lí luận.
Thônh thờng đờng tần suất lí luận không nằm ở trung tâm của băng điểm tần suất
kinh nghiệm. Trong phơng pháp đờng thích hợp ngời ta không để ý đến C
s
mà chọn
C
s
= m.C
v
. Giả thiết các trị số m khác nhau, với mỗi giá trị m thì ứng với tần suất P
lại có một trị số K
p
tơng ứng. Trong thực hành trị số K
p
đợc xác định theo một
trong hai cách sau:
Sử dụng bảng tra lập sẵn ở phụ lục 2 giáo trình thuỷ văn công trình . Sử dụng phần
mềm tính toán DFC (của Nguyễn Mai Đăng Trờng Đại học Thuỷ Lợi) .
Trong đồ án này sử dụng cách thứ hai là cách sử dụng phần mềm DFC.
Cách sử dụng phần mềm DFC :
- Tạo file số liệu:
+Tên đờng tần suất.
+ Đơn vị tính.
+ Bớc nhảy của liệt tài liệu.

+ Độ dài của liệt tài liệu.
+ Năm bắt đầu tính toán.
+ Nhập các trị số của liệt tài liệu.
- Chạy chơng trình.
- Chỉnh sửa đờng tần suất lí luận.
- In kết quả.
Sau khi vẽ đợc đờng tần suất lí luận của đại lợng X cần xác định ứng với mỗi tần
suất P tra đợc giá trị X
p
tơng ứng.
Với các bớc thực hiện nh trên sẽ xác định đợc các lợng ma và mực nớc ứng với
các tần suất thiết kế.
3.3.2. Tính các lợng ma thiết kế.
1. Tính tần suất các lợng ma.


13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
a-
Lợng ma vụ: X
vụ
Số liệu đợc thể hiện ở bảng 1 Phụ lục.
b-
Lợng ma của năm : X
năm
Số liệu đợc thể hiện ở bảng 2 Phụ lục.
2. Xác định tần suất các lợng ma ứng với tần suất 75 %.
a- X
vụ
:

Tra trên đờng tần suất X
vụ
(Hình 1 Phụ lục) đợc : X
%75
vu
= 236.74 (mm).
b- X
năm
:
Tra trên đờng tần suất X
năm
(Hình 2 Phụ lục) đợc : X
%75
nam
= 1196.4 (mm).
3. Phân phối ma vụ.
Phân phối ma vụ.
Phân phối ma vụ ứng với tần suất 75%:
X
%75
vu
= 236.74 (mm) đối chiếu với tài liệu đo trạm Đáp Cầu trong 25 năm (1970
đến 1995), thấy năm 1970 có lợng ma X
1970
vu
= 245.1 (mm).Vậy chọn năm 1970
là năm điển hình, kết quả đợc thể hiện ở bảng III-1, với hệ số thu phóng :
K =
966.0
1.245

74.236
=
Bảng III-1
Tháng
ngày
Năm điển hình (1970) Phân phối ma vụ P = 75%
I II
III
IV V I II III IV V
1 0.2 2.7 0.193 2.608
2 1.4 0.1 1.352 0.097
3 0.3 0.3 0.290 0.290
4 3.1 2.995
5 0.2 0.193
6
7 0.8 0.773
8
9
10 0.2 0.2 0.193 0.193
11 2.1 0.6 2.029 0.580
12 13.3 2.4 8.4 12.848 2.318 8.114
13 0.3 3.6 0.8 0.290 3.478 0.773
14 0.2 1.4 0.193 1.352
15 0.2 0.193
16
17 0.4 0.3 0.386 0.290


14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

18 0.1 0.1 0.097 0.097
19 39.6 30.6 38.254 29.560
20 1.7 8.5 1.642 8.211
21 2.1 1.6 1.1 2.029 1.546 1.063
22 0.3 0.8 15 0.290 0.773 14.490
23 0.1 0.1 0.4 2.3 0.097 0.097 0.386 2.222
24 3 2.4 5 0.3 2.898 2.318 4.830 0.290
25 0.3 0.1 5.9 0.290 0.097 5.699
26 0.4 0.9 44 1.6 0.386 0.869 42.504 1.546
27 1.2 1.159
28 0.6 0.1 0.580 0.097
29 17.9 17.291
30 1.4 0.1 1.5 1.352 0.097 1.449
31 4.5 4.347
3.3.3. Tính các mực nớc thiết kế tram Đáp Cầu
1. Tính tần suất các mực nớc
a- H
1 ngày max
: Số liệu đợc thể hiện ở bảng 3 Phụ lục.
b- H
vụ
: Số liệu đợc thể hiện ở bảng 4 Phụ lục.
2. Xác định các mực nớc
a- Xác định H
%75
vu
, H
%90
vu
:

Tra trên đờng tần suất lí luận H
vu
của trạm thuỷ văn Đáp Cầu (Hình 3
Phụ lục) đợc:
H
%75
vu
= 96.74 (cm)
H
%90
vu
= 87.45 (cm)
b- Xác định H
%1
max1ngay
:
Tra trên đờng tần suất lí luận H
1 ngày max
của trạm thuỷ văn Đáp Cầu (Hình
4 Phụ lục) đợc:
H
%1
max1ngay
= 846.62 (cm)
c- Phân phối mực nớc vụ: H
vụ
.
H
%75
vu

= 96.74 (cm), chọn năm điển hình là năm 1972 có H
vụ
= 96.4 (cm).
Kết quả ở bảng III-2, với
K =
1
4.96
74.96
=
Bảng III-2.
Tháng Tuần Số ngày Cao trình mực nớc (cm)


15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1 1
2
3
10
10
10
80.9
99.6
84.2
2 1
2
3
10
10
10

51
87.6
100.4
3 1
2
3
10
10
10
46.6
73.6
77.2
4 1
2
3
10
10
10
84.4
93.1
72.1
5 1
2
3
10
10
10
75
129.2
196.9

3.3.4. Tính các mực nớc thiết kế trạm Phúc Lộc Phơng
1. Tính tần suất các mực nớc
a- H
vụ
: Số liệu đợc thể hiện ở bảng 5 Phụ lục.
b- H
1 ngày max
: Số liệu đợc thể hiện ở bảng 6 Phụ lục.
2. Xác định các mực nớc
c- Tra trên đờng tần suất lí luận H
vụ
của trạm Phúc Lộc Phơng hình 5-
Phụ lục, đợc :
H
%75
vu
= 97.1 (cm)
H
%90
vu
= 87.81 (cm).
d- Tra trên đờng tần suất lí luận H
1ngày max
của trạm Phúc Lộc Phơng hình
6- Phụ lục, đợc :
H
%1
max1ngay
= 851.7 (cm)
3. Phân phối H

%75
vu
H
%75
vu
= 97.1 (cm), chọn năm điển hình là năm 1975, có H
1975
vu
= 97(cm),
hệ số thu phóng :
K =
1
97
1.97
=
Kết quả ở bảng III-3.
Bảng III-3.
Tháng Tuần Số ngày Cao trình mực nớc (cm)


16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1 1
2
3
10
10
10
113.75
113.45

97
2 1
2
3
10
10
10
88.7
114.25
102.25
3 1
2
3
10
10
10
74.8
74.67
87.78
4 1
2
3
10
10
10
84.76
93.46
85.22
5 1
2

3
10
10
10
106.3
129.56
197.26
3.4. Tính toán lu lợng trạm bơm
3.4.1. Tính toán chế độ tới cho lúa chiêm xuân
ở miền Bắc nớc ta, chế độ canh tác gieo cấy lúa thờng là chế độ làm ải, tức là
sau khi gặt mùa xong, cày ruộng, phơi ải cho đất htật khô và thoáng. Sau đó cho n-
ớc vào bừa, ngâm ruộng rồi gieo cấy. Thời gian này gọi là thời gian làm ải. Thời
gian làm ải là thời gian cần nớc căng thẳng nhất, mức độ cần nớc không những phụ
thuộc vào điều kiện khí hậu, đất trồng, loại cây trồng mà điều quan trọng hơn là
nps còn phụ thuộc vào hình thức làm ải, cụ thể là hình thức gieo cấy, hình thức đa
nớc vào ruộng. Việc đa nớc vào ruộng trong vụ chiêm có thể chia làm hai thời kỳ
rõ rệt:
- Thời kỳ làm ải, là thời gian đa nớc vào ruộng, bừa ngâm ruộng và cấy đồng
loạt trong ngày cuối cùng.
- Thời kỳ dỡng lúa là thời gian sau khi cấy xong, toàn bộ cây trồng bớc vào
thời kỳ sinh trởng và phát triển.
Nh vậy, mức tới toàn bộ đợc xác định theo :
M = M
1
+ M
2
M
1
: Mức tới thời kỳ làm đất (mức tới ải) (m
3

/ha).
M
2
: Mức tới thời kỳ dỡng lúa (m
3
/ha).
1. Các tài liệu cho trớc
a- Chỉ tiêu cơ lí của đất:


17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chỉ số ngấm

Độ rỗng A
(% thể tích đất)
Hệ số ngấm
ban đầu K
1
(mm)/ngày
Hệ số ngấm ổn
định K
(mm)/ngày
Độ ẩm sẵn có
trong đất

o
(% A)
0.45 43 40 2 40
Độ sâu tầng đất canh tác H = 0.45 (m).

b- Các tài liệu về nông nghiệp.
- Thời gian làm đất : t
a
= 13 ngày.
- Thời vụ và công thức tới :
Giai đoạn sinh trởng Từ ngày Đến ngày Số ngày Công thức tới Hệ số K
c
Cấy-bén rễ hồi xanh 20/1 26/1 7 30-80 1.03
Hồi xanh đẻ nhánh 27/1 25/2 30 30-80 1.13
Đẻ nhánh làm đòng 26/2 7/3 10 30-80 1.23
Làm đòng đến chỗ 8/3 ẳ 25 30-80 1.12
Chỗ đến chín 2/4 6/5 35 30-80 1.05
Tổng số 107
Bốc hơi mặt ruộng:
Tháng I II III IV V
VI
VII VIII IX X XI XII
e
o
(mm/ngày)
2,4
5
2,5
6
2,8
5
3,5
8
5,2 5,1
8

5,4
4
4,7
4
4,6 3,9
4
3,2
2
2,67
2. Tính toán cụ thể
c- Xác định M
1
:
M
1
= W
1
+ W
2
+ W
3
+ W
4
10P
o
(m
3
/ha)
W
1

: Lợng nớc cần thiết làm bão hoà tầng đất canh tác
W
1
= 10.A.H(1 -
o
) = 10.0,43.450.(1- 0,4) = 1161 (m
3
/ha).
W
2
: Lợng nớc cần để tạo thành lớp nớc mặt ruộng (m
3
/ha).
W
2
= 10.a (m
3
/ha)
a: Độ sâu lớp nớc tạo thành đầu giai đoạn gieo cấy a = 30 mm.
W
2
= 10.30 = 300 (m
3
/ha)
W
3
: Lợng nớc ngấm ổn định trong thời gian làm đất (m
3
/ha).
W

3
= 10. K.
)(
ba
tt
H
Ha

+
(m
3
/ha)
K: Hệ số thấm, K = 2 mm/ ngày.
t
a
: Thời gian làm ải, t
a
= 13 ngày
t
b
:Thời gian cần thiết để làm bão hoà tầng đất canh tác.


18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
t
b
=











1
1
o
o
K
)1(H.A
Với K
o
=

1
K
1
K
1
: Tốc độ ngấm hút ở cuối đơn vị thời gian thứ nhất (mm/ ngày).
: Chỉ số ngấm của đất = 0,45.
K
o
=
73,72
45,01

40
=


t
b
=
34,2
73,72
)4,01.(450.43,0
45,01
1
=








ngày.
Chọn t
b
=3 ngày.
W
3
= 10. 2.
213)313(
450

45030
=
+
(m
3
/ha)
W
4
: Lợng bốc hơi mặt nớc tự do.
W
4
= 10.e. t
a
(m
3
/ha)
e: Cờng độ bốc hơi, lấy theo tài liệu của trạm khí tợng (mm/ngày).
e = 2,526 (mm/ngày)
W
4
= 10.2,526. 13 = 328 (m
3
/ha)
P
o
: Lợng ma hữu ích sử dụng đợc (mm).
Trong thời gian làm đất P = 0.
Vậy : M
1
= 1161 + 300 + 218 + 328 = 2002 (m

3
/ha)
d- Xác định M
2
:
Mức tới dỡng M
2
đợc xác định theo phơng trình cân bằng nớc.
h
c
= h
d
+ P + m - (e + K) - C (mm)
Phơng trình này viết cho độ sâu và tính toán cho từng ngày.
Trong đó:
h
c
: Độ sâu lớp nớc mặt ruộng cuối ngày tính toán (mm)
h
d
: Độ sâu lớp nớc mặt ruộng đầu ngày tính toán (mm)
P : Lợng ma trong ngày (mm)
m : Lợng nớc tới trong ngày (mm).
(e + K) : Tổng lợng bốc thoát hơi nớc và ngấm trong ngày (mm).


19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bốc hơi : e = K
c

.e
o
C: Lợng nớc tháo đi trong ngày (mm)
Trong hai phơng trình này có hai ẩn số h
c
và m. Để giải ta giả thiết m và tìm h
c
kiểm tra theo điều kiện :
[h
min
]

h
c


[h
max
]
h
min
, h
max
: Xác định theo công thức tới tăng sản:
30 ữ 80 (mm)
Bảng III-4
kết quả tính toán chế độ tới cho lúa chiêm thời kỳ tới dỡng

Tháng Ngày
Giai

đoạn
sinh
trởng
Công
thức
tới
Lợng n-
ớc
hao
(mm)
Lơng
ma
(mm)
Mức tới
(mm)
Sự thay
đổi
lớp nớc
MR
(mm)
Lớp nớc
tháo đi
(mm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
19 30
1
20
Cấy bén rễ hồi
xanh
30 - 80

4.25 40 65.75
21 4.25 61.5
22 4.25 57.25
23 4.25 0.097 53.097
24 4.25 2.898 51.745
25 4.25 0.29 47.785
26 4.25 0.386 43.921

27
Xanh - Đẻ nhánh
30-80
4.77 1.159 40.31
28 4.77 0.58 36.12
29 4.77 31.35
30 4.77 40 66.58
31 4.77 61.81
2
1 4.9 56.91
2 4.9 52.01
3 4.9 47.11
4 4.9 42.21
5 4.9 0.193 37.503
6 4.9 32.603
7 4.9 40 67.703
8 4.9 62.803
9 4.9 57.903
10 4.9 0.193 53.196
11 4.9 2.03 50.326



20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
12 4.9 12.848 58.274
13 4.9 53.374
14 4.9 48.474
15 4.9 43.574
16 4.9 38.674
17 4.9 33.774
18 4.9 40 68.874
19 4.9 63.974
20 4.9 59.074
21 4.9 54.174
22 4.9 0.29 49.564
23 4.9 0.097 44.761
24 4.9 2.318 42.179
25 4.9 0.097 37.376
2
26
§Î nh¸nh - Lµm ®ßng
30-80
5.15 32.226
27 5.15 40 67.076
28 5.15 0.097 62.023
3
1 5.5 0.193 56.716
2 5.5 1.352 52.568
3 5.5 0.29 47.358
4 5.5 41.858
5 5.5 36.358
6 5.5 30.858

7 5.5 0.773 40 66.131
3 8
Lµm ®ßng ®Õn trç
30-80
5.2 60.931
9 5.2 55.731
10 5.2 0.193 50.724
11 5.2 0.579 46.103
12 5.2 2.318 43.221
13 5.2 0.29 38.311
14 5.2 0.193 33.304
15 5.2 0.193 40 68.297
16 5.2 63.097
17 5.2 57.897
18 5.2 52.697
19 5.2 47.497
20 5.2 42.297
21 5.2 2.029 39.126
22 5.2 0.773 34.699
23 5.2 0.386 40 69.885
24 5.2 4.83 69.515
25 5.2 5.699 70.014
26 5.2 0.869 65.683
27 5.2 60.483
28 5.2 55.283


21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
29 5.2 50.083

30 5.2 1.352 46.235
31 5.2 4.347 45.382
1 6 2.608 41.99
4
2
Trỗ đến chín
30-80
5.76 36.23
3 5.76 30.47
4 5.76
40
64.71

5 5.76

58.95

6 5.76

53.19

7 5.76

47.43

8 5.76

41.67

9 5.76


35.91

10 5.76

30.15

11 5.76
40
64.39

12 5.76
8.114
66.744

13 5.76
3.478
64.462

14 5.76

58.702

15 5.76

52.942

16 5.76

47.182


17 5.76
0.29
41.712

18 5.76
0.097
36.049

19 5.76
38.253
68.542

20 5.76
1.642
64.424

21 5.76
1.546
60.21

22 5.76
14.49
68.94

23 5.76
2.222
65.402

24 5.76


59.642

25 5.76

53.882

26 5.76
42.504
90.626
10.626
27 5.76

74.24

28 5.76

68.48

29 5.76

62.72

30 5.76
0.097
57.057

5
1


30-80
7.46
49.597

2 7.46 0.097
42.234

3 7.46 0.29
35.064

4 7.46 2.995
30.599

5 7.46
23.139

6 7.46
15.679

Tổng 572.65 168.955 400 10.626
Theo kết quả bảng tính ta thấy tổng mức tới trong thời kỳ tới dỡng cho lúa là : M
2
= 4000 (m
3
/ha)
M = M
1
+ M
2
= 4000 + 2002 = 6002 (m

3
/ha).
3.4.2. Tính toán hệ số tới


22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hệ số tới là hệ lu lợng cần cung cấp cho 1 đơn vị diện tích (1 ha) ký hiệu
là q(l/s/ha).
q =
t.n.6,3
m.

(l/s/ha).
m: Mức tới.
n : Số giờ tới trong một ngày (n = 24 giờ).
t : Thời gian tới.
: Tỷ lệ diện tích mỗi loại cây trồng.
1. Tính toán sơ bộ hệ số tới
Dựa vào bảng III-4 ta có bảng tính toán sơ bộ hệ số tới :
tính toán sơ bộ hệ số tới
Bảng III- 5.
STT
Loại cây
trồng
Hệ số
Thời gian
Thời gian
hao nớc Ngày tới nớc chính Mức tới(m3/ha) Hệ số tới q(l/s-ha)
Từ

ngày
Đến
ngày
Số
ngày
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1
Lúa chiêm
0.99
7/1 19/1 13 13 2002 1.76
2 20/1 23/1 4 9 20/1 400 1.15
3 29/1 1/2 4 8 28/1 400 1.15
4 6/2 9/2 4 11 7/2 400 1.15
5 17/2 20/2 4 9 18/2 400 1.15
6 26/2 1/3 4 8 27/2 400 1.15
7 6/3 9/3 4 8 7/3 400 1.15
8 14/3 17/3 4 8 15/3 400 1.15
9 22/3 25/3 4 12 23/3 400 1.15
10 3/4 6/4 4 7 4/4 400 1.15
11 10/4 14/4 5 26 11/4 400 0.93
2. Hiệu chỉnh giản đồ hệ số tới
Giản đồ hệ số tới sơ bộ còn nhiều chỗ bất hợp lí vì vậy ta tiến hành hiệu chỉnh
để cho hệ số tới tơng đối đồng đều nhau.
Ta thấy hệ số tới trong những ngày làm ải quá cao vì thời gian làm ải ngắn mà l-
ợng nớc yêu cầu lớn, nên ta hiệu chỉnh bằng cách tăng thời gian làm ải lên 20 ngày
sẽ hợp lí hơn.
Bảng III-6: Bảng kết quả hệ số tới đã hiệu chỉnh.
Hiệu chỉnh hệ số tới.
Bảng III-6
STT Hệ số

Thời gian Mức tới(m3/ha) Hệ số tới q(l/s-ha)


23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Loại cây
trồng
Thời gian hao
nớc
Ngày tới nớc
chính
Từ
ngày
Đến
ngày
Số
ngày
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1
Lúa chiêm
0.99
31/1 19/1 20 20 2002 1.16
2 20/1 23/1 4 9 20/1 400 1.15
3 29/1 1/2 4 8 28/1 400 1.15
4 6/2 9/2 4 11 7/2 400 1.15
5 17/2 20/2 4 9 18/2 400 1.15
6 26/2 1/3 4 8 27/2 400 1.15
7 6/3 9/3 4 8 7/3 400 1.15
8 14/3 17/3 4 8 15/3 400 1.15
9 22/3 25/3 4 12 23/3 400 1.15

10 3/4 6/4 4 7 4/4 400 1.15
11 10/4 14/4 5 26 11/4 400 0.93
3. Chọn hệ số tới thiết kế
- Hệ số tới thiết kế là hệ số tới đảm bảo hai điều kiện :
+ Có giá trị lớn nhất.
+ Có thời gian tới dài nhất.
Từ giản đồ hệ số tới sau khi hiệu chỉnh ta có:
q
max
= 1,16 (l/s/ha).
q
min
= 0,93 (l/s/ha).
- Chọn q
tk
: Ta thấy q
max
= 1,16 (l/s/ha), có t = 20 ngày. Vậy chọn:
q
tk
= q
max
= 1,16 (l/s/ha).
3.4.2. Xác định Q
tk
, Q
max
, Q
min
cho trạm bơm

1. Chọn lu lợng thiết kế : Q
tk
Q
tk
=
1
1
.q.q
m
ht
m
tktk
+
=








ht
: Hệ số lợi dụng nớc của hệ thống,
ht
= 0,7.


:Hệ số lợi dụng kênh mơng ứng với các thời kỳ kết quả ghi ở bảng III-7.
Theo bảng III-7 với q

tk
= 1,16 (l/s/ha), ta có lu lợng thiết kế là:
Q
tk
=
92,3
1000.7,0
2365.16,1
=
(m
3
/s).
2. Xác định lu lợng gia cờng : Q
gc


24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Q
gc
= k . Q
tk
1(m
3
/s) < Q
tk
< 10 (m
3
/s) => lÊy k = 1,2 => Q
gc

= 1,2 . 3,92 = 4,704 (m
3
/s).
3. X¸c ®Þnh lu lîng nhá nhÊt: Q
min
Q
min
=
α
η
ω
.
min
q
=
1000.68,0
2365.93,0
= 3,23 (m
3
/s).
B¶ng III-7
STT
Lo¹i c©y
trång
HÖ sè
Thêi gian
Ngµy tíi
níc
chÝnh
HÖ sè tíi

q(l/s-ha)
α=q
i
/q
tk
η
α
Qi(m
3
/s)
Tõ ngµy §Õn ngµy Sè ngµy
1 2 3 4 5 6 8 10 12 14 16
1
Lóa chiªm
0.99
31/1 19/1 20 1.16 1.00 0.70 3.92
2 20/1 23/1 4 20/1 1.15 0.99 0.70 3.89
3 29/1 1/2 4 28/1 1.15 0.99 0.70 3.89
4 6/2 9/2 4 7/2 1.15 0.99 0.70 3.89
5 17/2 20/2 4 18/2 1.15 0.99 0.70 3.89
6 26/2 1/3 4 27/2 1.15 0.99 0.70 3.89
7 6/3 9/3 4 7/3 1.15 0.99 0.70 3.89
8 14/3 17/3 4 15/3 1.15 0.99 0.70 3.89
9 22/3 25/3 4 23/3 1.15 0.99 0.70 3.89
10 3/4 6/4 4 4/4 1.15 0.99 0.70 3.89
11 10/4 13/4 5 11/4 0.93 0.80 0.68 3.23


25

×