Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

Tài Liệu Về Cơ Sở Toán Học Của Mã Chống Nhiễu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.66 KB, 59 trang )

Bài 6:
Cơ sở toán học của m chống nhiễu

Một số khái niệm cơ bản

Tr ờng GF(2) và các đa thức trên tr ờng
GF(2)
Một số khái niệm cơ bản

Nhóm G: Một tập G với một toán tử hai ngôi
(*) đ ợc định nghĩa trên nó nếu thỏa mãn điều
kiện sau:
- Toán tử * có hính kết hợp
-
G chứa phần tử đơn vị e sao cho:
a*a = a*e = a
- Mọi a thuộc G thì luôn tồn tại một phần tử
nghịch đảo của a sao cho: a*a= a*a = e

Nhóm hữu hạn: là nhóm có số phần tử
hữu hạn gọi là nhóm hữu hạn.

Nhóm vô hạn: là nhóm có số phần tử là
vô hạn gọi là nhóm vô hạn

Nếu toán tử hai ngôi (*) thoả mãn điều
kiện với mọi a, b thuộc G: a*b = b*a
thì nhóm G có tính giao hoán.
Phép cộng và phép nhân modul:
1. phép cộng modul: cho một số nguyên d
ơng bất kỳ m xác định. Xây dựng một


tập số nguyên G = {0,1 m-1. phép cộng
là phép cộng modul với biểu thức:

baGba :,
ví dụ: cho một số nguyên m xác định. xây
dựng tập hợp các số nguyên G = {0,1,2 m-
1}. cho phép + là phép cộng thông th ờng.
trên G định nghĩa toán tử hai ngôi (+) nh
sau:
với hai số nguyên i,j thuộc G ta có i j = r,
r là phần d của phép toán (i + J) /m với
0 <= r<= m-1.
ta chia i+j cho m ta có:
(i+j)/m = q+r với 0<= r <= m-1
vậy r = i (+) j

B¶ng phÐp céng modul 5:
(+) 0 1 2 3 4
0 0 1 2 3 4
1 1 2 3 4 0
2 2 3 4 0 1
3 3 4 0 1 2
4 4 0 1 2 3
2. Với phép (x) là phép nhân thông th ờng,
ta xây dựng một phép nhân là phép
nhân modul với biểu thức sau:


baGba :,
Ví dụ: cho p là số nguyên tố p = 1, 3,

5, 7, G là tập các số nguyên G =
{1,2p-1} với phép nhân thông th ờng,
ta định nghĩa toán tử hai ngôi (.) trên G
nh sau: i (.) j = r
víi r lµ sè d cña phÐp to¸n i(.)j/p víi r
thuéc (0,p). phÐp nh©n modul_p cã tÝnh
kÕt hîp vµ tÝnh giao ho¸n.
B¶ng nh©n modul_5 víi G = {1,2,3,4}
(.) 1 2 3 4
1 1 2 3 4
2 2 4 1 3
3 3 1 4 2
4 4 3 2 1
Tr ờng F: F là tập hợp các phần tử với
hai phép toán với hai ngôi: phép cộng
(+) và phép nhân(.) gọi là một tr ờng nếu
thoả mãn các điều kiện:

F là một nhóm giao hoán với phép
cộng, với phần tử đơn vị là 0.

Tập các phân ftử khác 0 trong F là
nhóm giao hoán với phép nhân, phần tử
đơn vị là 1.

Phép nhân có tính phân phối với phép
cộng khi trong F có 3 phần tử nh : a,b,c: a.
(b+c) = a.b+a.c

Số phần tử trong một tr ờng gọi là bậc

(order) của tr ờng.

Phép cộng thì nghịch đảo của a là -a.

Phép nhân: nghịch đảo của a là a
-1

Tr ờng nhị phân ký hiệu là GF(2) có hai
phần tử 0 và 1.
M· tuyÕn tÝnh:

®/n 1: M· tuyÕn tÝnh cã ®é dµi n lµ m·
cã c¸c tõ m· víi c¸c ký hiÖu lµ c¸c d¹ng
tuyÕn tÝnh.

®/n 2: M· hÖ thèng tuyÕn tÝnh (n,k) lµ
m· tuyÕn tÝnh cã chiÒu dµi n, trong ®ã ta
cã thÓ t×m ® îc vÞ trÝ cña k ký tù th«ng tin
trong tõ m·.
Ma trận sinh
xét x
m1
,x
m2
x
mk
là k bit thông tin đ ợc mã
hoá thành một từ mã C
m
. k bit thông tin đ

ợc đ avào mã hoávà ký hiệu là:
X
m
= [x
m1
x
m2
x
mk
]
đầu ra của bộ mã hoá là:
C
m
= [c
m1
c
m2
c
mn
]
Quá trình mã hoá trong bộ mã hoá khối tuyến
tính đ ợc thể hiện bởi n ph ơng:
c
mi
= x
m1
g
1j
+ x
m2

g
2j
+ +x
mk
g
kj
Với j = 1,2 ,n, g
ij
= 0 hoặc 1. các ph ơng trình
của c
mj
đ ợc biểu diễn bởi ma trận sau: C
m
=
X
m
.G
G đ ợc gọi là ma trận sinh của mã C là:














=












=
knkk
n
n
k
ggg
ggg
ggg
g
g
g
G



21

22221
11211
2
1
Nh vËymçi tõ m· lµ tæ hîp tuyÕn tÝnh
cña g
ij
cña G:
C
m
= x
m1
g
1
+x
m2
g
2
+…+ x
mk
g
k
.
Ma trËn sinh cã d¹ng hÖ thèng nh sau:
[ ]

















==



kknkk
kn
kn
k
ppp
ppp
ppp
PIG
1 000
.
.
0 010
0 001
21
22221

11211
Từ ma trận G ta thấy I
k
là ma trận đơn vị
k.k và P lầm trận k.(n-k).
Ma trận sinh hệ thống tạo ra mã khối tuyến
tính có k bit đầu tiên là bit thông tin, n-k
bit còn lại là các bit kiểm tra.
















=
1101000
0110100
1110010
1010001
G

ví dụ: xét mã (7,4) có ma trận sinh:
],[
1101000
0110100
1110010
1010001
PIG =
















=
Một từ mã đ ợc biểu diễn là:
C
m
= [x
m1
x

m2
x
m3
x
m4
c
m5
c
m6
c
m7
)
x
mi
là các bit thông tin, c
mi
là các bit kiểm tra và
đ ợc xác định nh sau:
c
m5
= x
m1
+x
m2
+x
m3
, c
m6
= x
m2

+x
m3
+x
m4

C
m7
= x
m1
+x
m2
+x
m4
Ma trận kiểm tra: mỗi ma trận sinh G
luôn tồn tại ma trận H
n-k,n
với n-k hàng
độc lập tuyến tính.
Với mã tuyến tính có ma trận sinh luôn
tồn tại ma trận kiểm tra nh sau:
[ ]
( )
( )
( ) ( ) ( ) ( )

















==




111101
111110
100100
1 000
0 010
0 001
knkkk
kn
kn
T
kn
ppp
ppp
ppp
PIH

P
T
là ma trận chuyển vị của P và G.H
T
= 0
vÝ dô: xÐt m· (7,4) cã ma trËn sinh:
],[
1101000
0110100
1110010
1010001
PIG =
















=
Th× lu«n tån t¹i ma trËn kiÓm tra H nh

sau:










=
1001011
0101110
0010111
H
Tõ ma trËn H ta cã thÓ thÊy:
x
1
+x
2
+x
3
+c
5
= 0, x
2
+x
3
+x

4
+c
6
= 0 vµ
x
1
+x
2
+x
4
+c
7
= 0
Nh vậy H đ ợc sử dụng trong bộ mã để
kiểm tra các từ mã nhận đ ợc là chẵn hay
lẻ.( chẵn: số bit 1 trong một từ mã là chẵn,
nếu lẻ thì số bit 1 trong từ mã là lẻ) nên H
gọi là ma trận kiểm tra parity của mã (n,k)
Các bài toán tối u của mã tuyến tính nhị phân.
Bài toán 1: với k,d
0
xác định, ta phải tìm đ ợc
mã có độ dài là lớn nhất. để giải đ ợc bài toán
này ta có giới hạn Griesmer:


=








1
0
0
2
k
i
i
d
n
ví dụ: cho k = 4, d
0
= 3 theo giới hạn Griesmer
ta xác định n>= 3+2+1+1= 7 vậy mã phải có
độ dài tối thiểu là n = 7. vậy ta có mã (7,4,3)có
4 hàng, 7 cột và có khoảng cách tối thiểu là 3.
Bài toán 2: với n, k xác định. cần phải tìm
đ ợc mã có d
0
là lớn nhất, để giải quyết
vấn đề này ta sử dụng giới hạn Plotkin:
12
2.
1
0




k
k
n
d

=


t
i
i
n
kn
C
0
2
Bài toán 3: với n và số lỗi có khă năng
sửa đ ợc xác định t ta phải xác định đ ợc
mã có số bit thông tin là lớn nhất hay số
dấu thừa là nhỏ nhất r = n-k.sử dụng giới
hạn hamming để giải quyết vấn đề này.
Vành đa thức và mã xyclic:

Vành đa thức: xét tập các đa thức có bậc
không lớn hơn n-1:
( )


=

=
1
0
.
n
i
i
i
xfxf
Bậc của f(x) không lớn hơn n-1, f lấy giá
trị trong tr ờng F nào đó th ờng là trong tr
ờng nhị phân GF(2). Tập đa thức th ờng đ
ợc xác định hai phép toán là cộng đa
thức và nhân đa thức.
Phép cộng đa thức: xét hai biểu thức là:
( ) ( )


=

=
==
1
0
1
0
n
i
i
i

n
i
i
i
xbxbxaxa
phép cộng giữa hai đa thức:
a(x) + b(x) = c(x).
( )


=
=
1
0
n
i
i
i
xcxc
Trong đó c
i
= a
i
+b
i
. phép toán giữa a
i
và b
i
là phép toán cộng modul cùng bậc.

( )
( ) ( ) ( ) ( )
5432
54253
1111
1,1)(
xxxxxxbxa
xxxxbxxxxa
+++++++=+
+++=+++=
phÐp nh©n ®a thøc:
( )
( )
( ) ( ) ( )
mnmn
iiiii
mn
mn
n
n
m
m
m
m
gfc
gfgfgfgfc
gfgfgfcgfgfcgfc
xcxcxcxccxgxfxc
xfxgxgxggxg
xfxfxffxf

.


; ,.


,
022110
021120201101000
3
3
2
210
2
210
2
210
=
++++=
++=+==
++++==
++++=
++=
+
−−
+
+
phÐp céng vµ nh©n c¸c hÖ sè trong ®a thøc
lµ phÐp to¸n modul 2.

×