Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

đánh giá khả năng sinh trưởng của cá rô phi đơn tính nuôi tại xã chiềng khoi, huyện yên châu, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 60 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CHĂN NUÔI VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
&
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “Đánh giá khả năng sinh trưởng của cá rô phi đơn tính nuôi tại
xã Chiềng Khoi, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La”
HÀ NỘI - 2014
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
Phn th nht
M U
1. t vn
Trong nhng nm gn õy cỏ rụ phi n tớnh cú nhng u th nh sinh
trng nhanh, kh nng chng chu vi iu kin ngoi cnh, cht lng tht
thm ngon v c xp vo hng cỏc loi cú giỏ tr kinh t cao. Do vy cỏ rụ
phi nhanh chúng tr thnh i tng nuụi ph bin nhiu nc trờn th gii.
Tng sn lng cỏ rụ phi trờn th gii tng khụng ngng, hin nay cỏ rụ phi l
loi c nuụi ph bin ng th hai th gii ch sau cỏ chộp.
Vit Nam cỏ rụ phi rt c quan tõm phỏt trin do cỏ rụ phi d nuụi
thớch hp vi iu kin t nhiờn khớ hu, ớt bnh tt, thc n khụng ũi hi
cht lng cao, cú th tn dng c thc n sn cú, giỏ thnh sn xut thp.
Do vy cỏ rụ phi nhanh chúng c nụng dõn cỏc tnh t ng bng n min
nỳi nuụi rt ph bin, cung cp mt phn thc phm cho nhu cu trong
nc v xut khu.
Hin nay cú rt nhiu a phng cú nhiu iu kin phỏt trin nuụi
trng thy sn nhng vn cũn cú nhng a phng cú rt nhiu khú khn
trong vic phỏt trin ngnh thy sn c bit l cỏc tnh min Tõy Bc. Nhng
khú khn m ngi nuụi õy gp phi ú thng l: i tng nuụi ch yu
ca ngi dõn cỏc tnh ny ch yu l cỏ trm c, cỏ cú kh nng sinh
trng nhanh nhng sc chng chu vi iu kin ngoi cnh l rt kộm, t l
cỏ cht do thi tit v bnh tt l rt cao, do ú nh hng rt ln n ngi
nuụi thy sn. Do vy cỏc a phng ny ó cú nhiu bin phỏp lm gim


thit hi ú l thay i tng nuụi l cỏ trm c bng cỏ chộp v cỏ rụ phi, cỏ
rụ phi nuụi hai i tng l cỏ rụ phi en v rụ phi n tớnh. Cỏ rụ phi l i
tng nuụi rt phự hp vi iu kin ca cỏc tnh Tõy Bc v cú nhiu thun
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
2
Kho¸ luËn tèt nghiÖp §ç B¸ HiÖu CNTY - 49B
lợi cho ngành thủy sản phát triển. Tuy nhiên việc nuôi cá rô phi cũng gặp rất
nhiều khó khăn đó là trình độ của người dân còn thấp nên việc áp dụng khoa
học kỹ thuật còn ít, nguồn thức ăn cho cá chủ yếu là tận dụng thức ăn sẵn có,
do đó làm cho tốc độ và khả năng sinh trưởng cũng như năng suất nuôi cá rô
phi đạt kết quả không cao.
Xuất phát từ những vấn đề trên chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá
khả năng sinh trưởng của cá rô phi đơn tính nuôi tại xã Chiềng Khoi,
huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá được được tốc độ sinh trưởng của cá rô phi nuôi tại 5 nông
hộ được chọn làm mô hình nuôi cá dùng thức ăn công nghiệp hoặc thức ăn tự
chế.
- Rút ra được kỹ thuật nuôi cá rô phi đơn tính tại xã Chiềng Khoi,
huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
Khoa CN & NTTS Trêng §HNN Hµ Néi
3
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
Phn th hai
TNG QUAN TI LIU
2.1. Ngun gc v s phõn b ca cỏ rụ phi
Cỏ rụ phi thuc h Cichilidae, b cỏ vc Perciformes l loi cỏ cú
ngun gc t Chõu Phi. n nm 1964, con ngi mi phỏt hin c khong
30 loi. n nay cú khong 80 loi trong ú ch cú trờn 10 loi cú giỏ tr kinh
t trong nuụi trng thy sn.


Rụ phi vn(O.niloticus) Rụ phi en( O.mosambicus)
Hỡnh 1: Hỡnh thỏi ngoi ca cỏ rụ phi vn v rụ phi en
Hin nay trờn th gii cỏ rụ phi c phõn thnh 3 ging l Tilapia,
Sarotherodon v Oochromis. Trong ú ging Oreochromis loi O.niloticus l
loi c nuụi ph bin nht v phõn b rng rói nhiu nc trờn th gii.
Cỏ rụ phi Oreochromis niloticus cú kh nng chu ng tt vi iu kin mụi
trng, d sinh sn, tc sinh trng nhanh, kớch c thng phm ln
(Balarin, 1982).
Trong t nhiờn cỏ rụ phi sng trong cỏc h, sụng, ca sụng, m nc
l, nc mn v ụi khi c vựng nc phốn. Trong nuụi trng thy sn cỏ rụ
phi O. niloticus c nuụi rng rói nhiu h thng mụi trng nc khỏc
nhau: t nc ngt, nc l n nc mn. Cỏ rụ phi cú th nuụi lng, nuụi
bố, nc chy, nuụi kt hp vi cy lỳa, ao nuụi (nuụi n nuụi ghộp). Nuụi
trong b xi mng v c bit gn õy Trung Quc ó thnh cụng nuụi cỏ rụ
phi mt cao trong bố nh.
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
4
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
2.2. Tỡnh hỡnh nuụi cỏ rụ phi trờn th gii
Theo cụng b ca Fao, hin nay cú hn 100 quc gia trờn th gii nuụi
cỏ rụ phi. Sn lng cỏ rụ phi ó tng rt nhanh trong nhng nm gn õy:
Nm 1995 l 710 nghỡn tn n nm 2002 ó l 1,49 triu tn, n nm 2003
sn lng cỏ rụ phi ó t trờn 1,6 triu tn v t xp x 1,9 triu tn nm
2004, trờn 2,5 triu nm 2005, Cỏ rụ phi O. niloticus l loi c nuụi ph
bin nht chim 64% sn lng cỏ rụ phi trờn th gii v c nuụi rng rói
nhiu nc trờn th gii nh: Trung Quc, i Loan, Philippine, Thỏi Lan,
Indonesia, cỏc nc Chõu M v Ai Cp
th 2.1 Sn lng cỏ rụ phi th gii qua cỏc nm
* Chõu

Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
5
Kho¸ luËn tèt nghiÖp §ç B¸ HiÖu CNTY - 49B
- Trung Quốc là quốc gia đứng đầu thế giới về nuôi và tiêu thụ cá rô
phi. Các hình thức nuôi rất đa dạng từ các ao nhỏ sau nhà, nuôi quảng canh
cho đến nuôi thâm canh, nuôi cao sản và phát triển nuôi cá bè nhỏ với mật độ
cao. Quốc gia này có tốc độ tăng trưởng cá rô phi nhanh nhất thế giới, năm
2000 sản lượng tăng gần gấp 3 lần so với năm 1999 tương ứng là 13.492 tấn
và 5.728 tấn (Nguyễn Hữu Khánh, 2005).
Năm 2006 sản lượng cá rô phi của Trung Quốc đạt 1,07 triệu tấn, năm
2007 đạt sản lượng là 1,365 triệu tấn, cá rô phi của Trung Quốc được tiêu thụ
trong nước và xuất khẩu. Sản lượng cá rô phi xuất khẩu của Trung Quốc đã
tăng rất nhanh trong những năm gần đây: năm 2004 là 88.988 tấn trị giá 159
triệu USD, năm 2005 là 101.692 tấn trị giá 241 triêu USD, năm 2006 là
180.801 trị giá 404 triệu USD, năm 2007 là 215.246 tấn đạt trị giá 491 triệu
USD. Mỹ là thị trường tiêu thụ cá rô phi lớn nhất chiếm tới 58,07% lượng cá
xuất khẩu của Trung Quốc năm 2006, và 56,68% năm 2007. Một trong những
nguyên nhân thúc đẩy sản lượng cá rô phi của Trung Quốc tăng nhanh là do
một số nông dân chuyển sản xuất từ các loại thủy sản truyền thống như cá
chép và tôm sang cá rô phi sau khi bị Mỹ áp thuế chống bán phá giá đối với
tôm nhập khẩu từ Trung Quốc năm 2004. Cá tra, Basa của Việt Nam đang bị
ảnh hưởng bởi thuế chống bán phá giá của Mỹ và đó là một trong những
nguyên nhân chính làm cho xuất khẩu cá rô phi của Trung Quốc tăng nhanh.
Bảng 2.1 Sản lượng cá rô phi xuất khẩu của Trung Quốc( tấn)
Năm
Sản phẩm
2004 2005 2006 2007
Nguyên con 43.840 40.484 46.901 14.016
Philê nguyên con 37.184 55.363 35.038 5.130
Sản phẩm khác 7.964 15.846 98.862 196.100

Khoa CN & NTTS Trêng §HNN Hµ Néi
6
Kho¸ luËn tèt nghiÖp §ç B¸ HiÖu CNTY - 49B
Tổng cộng 88.988 111.692 180.801 215.246
- Đài Loan là một trong những nước xuất khẩu chủ yếu cá rô phi ở
Châu Á. Sản lượng cá rô phi của Đài Loan tăng nhanh trong suốt hai thập kỷ
qua, từ 6.301 tấn năm 1953 lên 57.570 tấn năm 1993 và lên tới 82.787 tấn
năm 2001. Xuất khẩu cá rô phi của Đài Loan tăng từ 15.328 tấn năm 1996 lên
47.317 năm 2001, nghĩa là tăng 209% trong vòng 5 năm. Năm 2001 xuất
khẩu cá rô phi chiếm khoảng 10% tổng sản lượng thủy sản của Đài Loan. Cá
rô phi của Đài Loan chủ yếu được xuất khẩu sang thị trường Mỹ và sản phẩm
chủ yếu là Phile, cá rô phi đông lạnh và cá rô phi nguyên con đông lạnh
tương ứng là 1300 tấn và 13500 tấn năm 2007. Đài Loan cũng là nước xuất
khẩu phile tươi và ướp đá chất lượng cao sang thị trường Nhật Bản.
Philippin, Indonesia, Thái Lan… là những nước cũng có sản lượng cá
rô phi lớn của Châu Á và của thế giới sản lượng liên tục tăng trong nhưng
năm gần đây. Hiện nay chính phủ Philippin đang đẩy mạnh nuôi cá rô phi
xuất khẩu.
* Châu Mỹ
Mỹ là quốc gia có ngành công nghiệp nuôi cá rô phi phát triển mạnh
mặc dù sản lượng không nhiều chỉ khoảng 7.500 tấn năm 2003. Mỹ là thị
trường nhập khẩu cá rô phi lớn nhất thế giới. Sản lượng cá rô phi tươi và đông
lạnh nhập khẩu tăng 7,5 lần từ năm 1995 đến năm 2004 (tương ứng là 15
nghìn tấn và 112,9 nghìn tấn). Năm 2005 là 234,9 nghìn tấn, năm 2006 là
158,3 nghìn tấn, năm 2006 là 173,7 nghìn tấn.Trong đó nhập khẩu phile đông
lạnh năm 2007 là 100,6 nghìn tấn và rô phi nguyên con đông lạnh là 46,9
nghìn tấn năm 2007. Sản phẩm cá rô phi nhập vào thị trường Mỹ chủ yếu là
từ Trung Quốc.
Quốc gia sản xuất cá rô phi nhiều nhất tại châu Mỹ là Mehico 110 tấn
năm 2003, kế đến là Braxin 7.500 tấn năm 2003. Ecuado cũng là nước có

Khoa CN & NTTS Trêng §HNN Hµ Néi
7
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
nhiu sn lng cỏ rụ phi xut khu sang th trng M. Braxin l quc gia cú
tim nng phỏt trin nuụi cỏ rụ phi do hi t cỏc iu kin thun li v ngun
nc, khớ hu nờn giỏ thnh sn xut thng thp dn n kh nng cnh
tranh sn phm cỏ rụ phi ca nc ny trờn th trng th gii.
` * Chõu Phi v Chõu u
Cỏ rụ phi cú ngun gc t Chõu Phi tuy nhiờn ngh nuụi cỏ mi ch bt
u phỏt trin Chõu lc ny. Ai Cp l nc sn xut cỏ rụ phi ln nht t
sn lng 200 nghỡn tn nm 2003 chim 90% sn lng cỏ rụ phi ca c
Chõu lc. Trong ú cú mt sn lng ln c khai thỏc t nhiờn.
Cỏ rụ phi c nuụi Chõu u l rt ớt do cỏ rụ phi l loi a nhit
trong khi ú khu vc ny thng xuyờn cú nhit thp. B l nc nuụi
nhiu nht vi sn lng 300 tn/nm. Cỏ rụ phi cng c nuụi cỏc nc
nh H Lan, Thy S, Tõy Ban Nha, c, Phỏp, AnhChõu u l khu vc
ũi hi cỏc tiờu chun v thc phm rt kht khe nờn th trng ny ch nhp
khu mt lng nh cỏ rụ phi m ch yu t cỏc nc Chõu Phi.
2.3. Tỡnh hỡnh nuụi cỏ rụ phi Vit Nam
Theo Mai ỡnh Yờn (1969), cỏ rụ phi en ln u tiờn c nhp vo
Vit Nam t nm 1951 ti vựng tm chim ca Phỏp, tuy nhiờn cỏ rụ phi en
ớt c a chung do chm ln nhiu kớch c thng phm nh. Nm 1973
cỏ rụ phi O.Niloticus c nhp vo Vit Nam t i Loan (Nguyn Cụng
Dõn, 1998). Cỏ rụ phi i Loan sinh trng nhanh nờn c ngi nuụi chp
nhn v tr thnh i tng nuụi quan trng. Nhng do h thng qun lý
khụng tt nờn cỏ rụ phi i Loan ó lai to vi cỏ rụ phi en cho ra con lai cú
cht lng ngy cng gim. Vỡ vy, a dng húa v ci tin c cu ging
loi nuụi, nm 1994 vin nuụi trng thy sn I ó nhp mt s dũng cỏ rụ phi
mi nh dũng Gift l dũng chn ging ca trung tõm bo v ngun li thy
sn quc t - ICLARM, dũng Thỏi t Thỏi Lan v dũng Ai Cp t Philippine.

Cỏc dũng cỏ rụ phi ny cú tc sinh trng nhanh, kớch c thng phm ln
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
8
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
ngoi hỡnh p v ó c nghiờn cu ỏnh giỏ tc sinh trng (Nguyn
Cụng Dõn, 1998), trỳ ụng (Nguyn Vn Tin, 1996), so sỏnh cụng thc thc
n b sung trong ao nuụi cú bún phõn (Ngụ Th Thỳy Hng, 1996) v tỡm
c im sinh sn ca chỳng trong iu kin lnh (Nguyn Th An,1999).Nm
2000 vin nghiờn cu nuụi trng thy sn I ó chn c dũng cỏ rụ phi
chn ging dũng GIFT (Genetic Inprovement of Farmet Tilapia) cú tc
tng trng cao hn dũng GIFT thng 16,6% c cụng nhn l u vit v
ó ph bin nuụi trong c nc (V ỡnh Liu, 2004). Do c im ca cỏ rụ
phi l tc tng trng ca con c thng nhanh hn con cỏi nht l khi
t tui thnh thc vỡ vy, nuụi thõm canh t nng sut cao ngi ta
thng tin hnh nuụi cỏ rụ phi hon ton c. Vit Nam cụng ngh sn
xut cỏ rụ phi hon ton c bng phng phỏp l cho n hormone 17-
Methytestosterone ó c vin nghiờn cu nuụi trng thy sn 1 thc hin
nm 1994, hin nay cụng ngh ny ó c hon thin trờn 95% cỏ c
chuyn gii tớnh l con c (Nguyn Dng Dng, 2000). Ngoi ra vin
nghiờn cu nuụi trng thy sn 1 ó nghiờn cu v sn xut thnh cụng cỏ
siờu c Oreochromis niloticus trờn cỏc dũng Egypt-Swansea, dũng thỏi, dũng
Vit Nam nm 1994, n nay ó chuyn dao cụng ngh cho c nc.
D ỏn xõy dng mụ hỡnh nuụi cỏ rụ phi thng phm dựng cho xut
khu c vin nghiờn cu nuụi trng thy sn I tin hnh thc hin 1-3-1998
n thỏng 12-2000 vi 2 mụ hỡnh : Nc ngt t nng sut l 7235 kg/ha, c
cỏ thu hoch l 227,8g/con nm 1998; 23144kg/ha c 294,5g/con nm 1999;
21863kg/ha c 389 426g/con nm 2000 vo mụ hỡnh nuụi nc l vi nng
sut l 2719kg/ha c cỏ thu hoch l 175g/con 1998 (phm Anh Tun v ctv,
2000 ). Nhng kt qu thu c ca vic th nghim nuụi cỏ rụ phi thng
phm ca d ỏn ny ó lm c s khoa hc cho vic xõy dng mụ hỡnh nuụi

cỏ rụ phi thng phm. Ngoi ra d ỏn ó xõy dng mụ hỡnh nuụi cỏ rụ phi
thng phm trong ao nc ngt nhm hng ti xut khu.
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
9
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
Theo ngun ti liu trờn bỏo in t Vit Nam nột B thy sn ó xỏc
nh cỏ rụ phi l mt trong nhng mt hng xut khu ch lc. Tuy nhiờn, hin
nay vic nuụi v ch bin cỏ rụ phi Vit Nam cha phỏt trin mnh. Trc mt,
B Thy sn s a khong 13.000-15.000 ha (tng ng 3% din tớch nc
ngt ca khu vc Tõy Nam b) vo nuụi cỏ rụ phi sn lng t 120.000-
150.000 tn, trong ú 2/3 dnh cho xut khu. D kin, kim ngch thu v t s cỏ
ny s vo khong 100-120 triu USD mi nm. n nm 2010, Vit Nam cú th
sn xut c 200.000 tn cỏ rụ phi, khong 50% dnh cho xut khu, t giỏ tr
kim ngch xut khu 160 triu USD v ngay trong nm 2004 ó t sn lng l
70.000 tn.
2.4. c im sinh hc ca cỏ rụ phi
2.4.1. Mụi trng nc v nhng nh hng i vi cỏ rụ phi
2.4.1.1. Nhit
Cỏ rụ phi cú ngun gc t vựng nhit i nờn cú th chu c nhit cao
tt hn nhit thp, gii hn nhit gõy cht l 11
0
C v 42
0
C. Nhit thớch
hp cho cỏ rụ phi phỏt trin l 20 - 25
0
C v ti u t 28 - 30
0
C. nhit thp
hn 10

0
C kh nng khỏng bnh kộm v gõy cht ngay trong mt vi ngy, tuy
nhiờn chỳng cú th sng trong mụi trng nc cú nhit t 6-10
0
C trong thi
gian ngn. Khi nhit di 16
0
C cỏ hon ton ngng n, v khi nhit trờn 32
tc tng trng v tiờu th thc n thay i t l nghch vi quỏ trỡnh tng
nhit, v 24
0
C cỏ tiờu hoỏ thc n cha hm lng protein cao tt hn 21
0
C
(Lowell, 1989).
Ngng nhit ca cỏ rụ phi thay i tựy thuc vo ging loi. Loi
O.zillii v O.aureus l hai loi cú kh nng chu rột tt nht, cỏc loi O.niloticus v
O.mossambicus l cú kh nng chu núng tt nht (Balarin v Haller, 1982). Theo
Phm Anh Tun (2000), i vi cỏ rụ phi thng phm khi nhit xung di
25
0
C tc sinh trng ca cỏ rụ phi chm li. Cỏc c cỏ khỏc nhau kh nng
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
10
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
thớch ng vi nhit cng khỏc nhau, c cỏ bt v cỏ ging a nhit m hn
cỏ trng thnh.
2.4.1.2. pH
pH cú nh hng c trc tip v giỏn tip n cỏ nuụi. Cỏ rụ phi phỏt
trin tt nht trong mụi trng trung tớnh hoc kim nh, pH t 6,5- 9 l phm vi

lý tng cho nuụi cỏ rụ phi. pH nh hn 4 hay ln hn 11 cú th gõy cht cho
cỏ (Nguyn c Hi, 1997). Khi pH thp dch nhy b mt mang tng lờn, nh
hng ti hụ hp khớ v ion vn chuyn qua mang, lm cho axit c bn trong mỏu
mt cõn bng v cui cựng gõy stress v hụ hp v gim nng chloride trong
mỏu, l nguyờn nhõn lm ri lon sinh lý.
Mc dự cỏ rụ phi cú th thớch nghi vi khong pH rng nhng s phỏt trin
ca cỏ b gim trong mụi trng nc cú tớnh axit v nh hng n quỏ trỡnh
dinh dng ca cỏ. pH cao s lm tng tớnh c ca H
2
S, tng kh nng hũa
tan ca kim loi nng vo nc, ngc li pH thp s lm tng tớnh c ca khớ
NH
3
v lm cn tr hot ng ca mt s men trong sinh vt lm thc n cho cỏ.
2.4.1.3. ễxy hũa tan
Hm lng ụxy hũa tan l mt ch tiờu quan trng, quyt nh ti t l sng
v sinh trng ca cỏ. Ngun cung cp ụxy l t khớ quyn t quỏ trỡnh quang hp
ca thc vt, s tiờu hao ụxy do quỏ trỡnh hụ hp ca sinh vt do quỏ trỡnh
khuych tỏn ụxy tr li khớ quyn v do quỏ trỡnh ụxy húa cỏc cht Cỏ rụ phi cú
th chu c ngng nhit thp hn nhiu loi khỏc. Chỳng cú th chu c
hm lng ụxy trong nc di 0,1mg/l trong mt thi gian ngn (Magid v
Babiker, 1975). Cỏ rụ phi O.niloticus cú th s dng ụxy khụng khớ khi hm
lng ụxy trong nc di 1mg/l (Chervinski, 1982). Tuy nhiờn s sng cũn ph
thuc vo khong thi gian m lng ụxy hũa tan thp trong ao nuụi. Cỏ rụ phi cú
th chu ng c hm lng oxy hũa tan di 0,1mg/l trong thi gian ngn
nhng ngng gõy cht cho cỏ khong 0,1- 0,3 mg/l (V ỡnh Liu, 2004).
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
11
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
Trong mụi trng cú hm lng oxy hũa tan thp cỏ s gim tiờu th, gim

cỏc hot ng trao i cht v gim tc sinh trng. Vỡ vy nuụi cỏ rụ phi
thng phm t hiu qu cao, khi cỏ t 200 g/con ao cn phi c sc khớ vo
sỏng sm lỳc 5 6 gi sỏng (l lỳc hm lng oxy thp nht trong ngy, ng thi
tng dn thi gian sc khớ theo thi gian nuụi (Phm Anh Tun, 2000).
2.4.2. c im sinh trng v phỏt trin ca cỏ rụ phi
Quỏ trỡnh sinh trng v phỏt trin ca cỏ rụ phi cú th chia thnh 3 giai
on: giai on cỏ bt; giai on ng nuụi v trng thnh v giai on thnh
thc.
2.4.2.1. Giai on cỏ bt
Giai on ny kộo di t khi trng c n ra cho n khi n thnh cỏ bt
ó tiờu ht noón hong. Khi trng c ra c th tinh thỡ trng c cỏ cỏi
ngm vo trong ming p. Trong sut thi gian p trng cỏ m khụng bt mi.
Tựy thuc vo nhit nc m thi gian p n ca trng l ngn hay di: nhit
20
0
C thi gian p trng l 6 ngy, nhit 28
0
C thi gian p l 4 ngy v ch
2- 3 ngy khi nhit 34,5
0
C (Rana, 1990).
Khi trng va n thnh cỏ bt thỡ chỳng vn mang noón hong v cũn rt
yu, cú chiu di 4 5mm (Phm Vn Trang, 2005). Lỳc ny cỏ bt vn c gi
trong ming cỏ m sau 3 4 ngy tiờu ht noón hong chỳng c nh ra khi
ming cỏ m v bi theo m kim n, khi ú cỏ cú chiu di khong 8mm. Theo
Rana (1990), cỏ bt trong giai on ny phỏt trin tt nht nhit 30
0
C, kh
nng bt mi ca chỳng cng sm hon thin khi nhit nc tng. nhit
24

0
C cỏ bt bt u n sau 8 ngy, nhng ch sau 5 ngy nhit 28
0
C v ch 4
ngy nhit 30
0
C. Sau khi cỏ bt tiờu ht noón hong v t kim n thỡ chuyn
sang giai on tip theo.
2.4.2.2. Giai on ng nuụi v trng thnh
giai on ny cỏ ó tiờu ht khi noón hong v c th cú cu to tng
i hon chnh, ng thi chỳng ra khi c th m, thng bi li thnh tng n
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
12
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
nhng vựng nc nụng kim thc n chiu di cỏ lỳc ny l 0,5- 0,6cm. Sau
khi t thu nhn c thc n thỡ tc sinh trng v phỏt trin ca cỏ tng lờn
rt nhanh. Sau 1 thỏng tui chỳng cú th t 2 3g v ch sau 2 thỏng tui cỏ cú
th t ti 10 12g (Trn Vn V, 1999). Cỏ rụ phi sinh trng rt nhanh t thỏng
nuụi th 2 n thỏng nuụi th 6 tng trng bỡnh quõn/ngy cú th t 2,8 3,2
g/con/ngy. Cỏ rụ phi vn cú th t trng lng bỡnh quõn trờn 400 500g/con
sau 5 6 thỏng nuụi; cỏ nuụi c 7 8 thỏng t trng lng bỡnh quõn 600
700g/con. Cỏ rụ phi ln nhanh thi gian t thỏng u n thỏng th nm, th
sỏu. Trong iu kin mụi trng n nh tc tng trng ca cỏ rụ phi cũn ph
thuc rt ln vo ngun thc n cung cp cho cỏ, ngoi lng thc n t nhiờn cú
sn cn yờu cu mt lng thc n b sung nh: cỏm go, bt ngụ bt sn hay cỏc
loi thc n cụng nghip khỏc vi cỏc hm lng protein cao tựy thuc vo cỏc h
thng nuụi v mt nuụi khỏc nhau. Trong nuụi thng phm vic xỏc nh mt
cỏ th, ng u ca cỏ v u t thc n ỳng mc l mt vn quan
trng.
2.4.2.3. Giai on thnh thc

Cỏ rụ phi thnh thc sm hay mun ph thuc vo ging, loi, tui, kớch
c, tớnh bit, iu kin chm súc qun lý v mụi trng sng ca chỳng.
Cỏc loi cỏ rụ phi khỏc nhau thỡ tui thnh thc l khỏc nhau. Cỏ rụ phi vn
ln gp hai ln cỏ rụ phi en v thng thnh thc kớch c ln hn v sm hn
so vi cỏ rụ phi en (Trn Vn V, 1999)[12]. Trong iu kin thun li, giu
thc n cỏ ln nhanh v phỏt dc c ln v ngc li trong iu kin nghốo dinh
dng cỏ thnh thc c nh.
Sau khi t tui thnh thc thỡ tc tng trng ca cỏ rụ phi c thng
nhanh hn cỏ cỏi, do cỏ cỏi tiờu tn nng lng cho trng v trong thi gian p
trng chỳng khụng n. Trong ba dũng cỏ rụ phi vn ang nuụi ph bin nc ta
thỡ dũng GIFT cú tc tng trng ln hn dũng Thỏi v dũng i Loan.
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
13
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
2.4.3. c im sinh sn ca cỏ rụ phi
2.4.3.1. Thnh thc sinh dc
Tui v kớch thc thnh thc sinh dc ln u ca cỏ ph thuc v loi cỏ,
tớnh bit, mụi trung sng v ch dinh dng ca cỏ. Bỡnh thng cỏ rụ phi
O.niloticus thnh thc sinh dc ln u sau 4 5 thỏng tui khi c cỏ t 100
150g. Cỏ nuụi iu kin cho n thc n cụng nghip, cỏ cỏi tham gia sinh sn
ln u khi trng lng t trờn 200g; trong khi ú iu kin nuụi kộm, cỏ cỏi
bt u khi trng lng c th ch khong 40 50g/con.
n thi kỡ thnh thc sinh dc, cỏc c im sinh dc ph ca cỏ rụ phi
vn rt rừ, cú th d dng phõn bit c cỏ c v cỏ cỏi. Cỏ c cú mu sc sc
s cỏc vch ngang thõn cú mu sc m hn; cú mu hng hoc hi nm
di cm, vin võy ngc, võy lng, võy uụi. Cỏ cỏi cú mu hi vng di cm,
phn bng phỏt trin to hn cỏ c, xoang ming rng ra do cm tr xung. cỏ
c cú l niu sinh dc v l hu mụn; u thoỏt l niu dng li, hỡnh nún di v
nhn. cỏ cỏi cú l niu, l sinh dc v l hu mụn; l niu v l sinh dc gn
nhau, dng trũn hi li v khụng nhn.

2.4.3.2. Chu kỡ sinh sn
Cỏ rụ phi l loi cỏ nhiu ln trong nm. Trong iu kin khớ hu m ỏp
chỳng sinh sn t 10 12 ln trong nm cỏc tnh phớa Nam v 5 7 ln/nm
cỏc tnh phớa Bc. min Bc cỏ rụ phi vn thng khụng tham gia sinh sn khi
nhit xung thp thi gian t thỏng 11 n thỏng 3 nm sau. Nhng cỏ th cú
tui 6 thỏng n 1 nm tui cú s ln nhiu hn so vi nhng cỏ th gi t 2
nm tui tr i. Quan sỏt bung trng cỏ rụ phi cho thy: trong bung trng lỳc
no cng cú trng cỏc giai on khỏc nhau. S lng trng mi ln t vi
trm trng n khong 2000 trng (V ỡnh Liu, 2004).
Chu k sinh sn ca cỏ rụ phi thng kộo di t 3 4 tun (tớnh t ln
ny n ln tip theo). Trong giai on sinh sn cỏ cỏi tiờu tn nhiu
nng lng cho s phỏt trin sinh dc v c bit trong sut thi gian p trng
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
14
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
cỏ cỏi khụng n (Macintosh v Little, 1995) dn n tc tng tui ca
chỳng gim nhiu hoc ngng hn. Mt khỏc, vic sinh sn t nhiờn trong ao
lm cho mt qun th tr nờn quỏ ụng dn n gim tc sinh trng
ca c qun n. Vỡ vy, vic nuụi cỏ rụ phi n tớnh l mt gii phỏp nhm
khc phc nhng tn ti ny.
2.4.3.3. Tp tớnh sinh sn ca cỏ rụ phi
Tp tớnh sn ca cỏ rụ phi vn rt c bit. Vo mựa sinh sn, cỏ c
dựng ming v võy ngc o h xung quanh b ao, ni cú nn ỏy cng,
sõu mc nc khong 50 60cm hp dn cỏ cỏi sinh sn, h sinh sn cú
hỡnh lũng cho, ng kớnh khong 30 40cm, sõu 7 10cm. Khi sinh sn,
cỏ cỏi trng vo h, cỏ c ch sn th tinh cho trng. Sau khi trng c
th tinh, cỏ cỏi nht ht trng vo ming p.
2.4.4.c im c quan tiờu húa v s tiờu húa thc n.
2.4.4.1. c im cu to c quan tiờu húa
Cỏ rụ phi cú c im b mỏy tiờu hoỏ c cu to thớch nghi vi vic n

tp. Ming khỏ rng, hng lờn trờn cú th n c nhng mi ln. Rng hm
ngn v nhiu, xp ln xn giỳp cho vic bt mi v gi mi rt tt. Lc mang
ngn, dy giỳp cho vic lc to c d dng. Cỏ rụ phi cú 2 tm rng hu, mt
tm trờn v mt tm di lm nhim v nghin thc n. Cỏ rụ phi cú thc
qun ngn, d dy nh v thnh d dy mng, rut di v xon nhiu ln, di gp
14 ln chiu di thõn cỏ l c im ca loi n thc vt (Trn Vn V, 1999).
2.4.4.2. S tiờu húa thc n ca cỏ rụ phi
Cỏ rụ phi l loi cỏ n tp thc n ch yu l cỏc loi to si cỏc loi thc
vt phự du, mựn bó hu c, u trựng cụn trựng Cỏ bt sau khi ng nuụi
khong 25 ngy t 2,5- 3 cm c gi l cỏ hng. giai on ny cỏ thng n
ng vt phự du l ch yu v mt ớt l thc vt. giai on cỏ ging n trng
thnh chỳng n ch yu mựn bó hu c v thc vt phự du. Cỏ rụ phi cú kh nng
tiờu húa 70- 80% to lc, to lam m mt s loi cỏ khú cú kh nng tiờu húa
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
15
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
(Nguyn Th Diu Phng, 2001). Cỏ rụ phi n thc vt phự du l ch yu nhng
trong iu kin mt cao chỳng cú th tiờu th c h vi sinh vt, giun v cỏ nh
iu kin bỡnh thng cỏ rụ phi vn tiờu hoỏ cỏc t bo thc vt phự du
trong rut nh dch axit ca d dy tit ra pH thp ti 1,25 thm chớ cú khi xung
n 1. Hin tng tit ra cht axit ny thng ch din ra vo ban ngy n cui
ngy cỏ ngng tit axit hoc vỡ mt lý do no ú quỏ trỡnh tit axit ny b ngng,
pH li tr v 5 7, thc vt phự du s khụng c tiờu hoỏ; phõn cỏ thi ra s cú
mu nõu hoc mu xanh. Cỏc loi thc n khỏc quỏ trỡnh tiờu húa thc n din ra
bỡnh thng nh h thng enzym sn cú trong d dy rut, quỏ trỡnh di chuyn
thc n trong rut cỏ rụ phi t ming n hu mụn mt 7 gi ( Trn Vn V,
1999).
2.4.5. Nhu cu dinh dng ca cỏ rụ phi
Trong sn xut ging hoc nuụi thõm canh hoc bỏn thõm canh cỏ rụ phi
vi mt cao thỡ vic cung cp nhu cu dinh dng cho cỏ l mt vn

quan trng. cỏ rụ phi sinh trng tt thỡ phi ỏp ng nhu cu dinh dng
cho cỏ.
2.4.5.1. Protein
Protein l thnh phn quan trng nht cu to lờn c th nú thc hin nhng
vai trũ sau: tham gia xõy dng cỏc t chc, cỏc h c quan, thc hin cỏc chc
nng vn chuyn, mang thụng tin bo v c th v cú th cung cp nng lng
cho c th khi cn thit
Nhu cu protein ca cỏ rụ phi chu nh hng ca rt nhiu yu t nh: loi
cỏ, kớch c, tui cỏ, thnh phn thc n, t l cho n, thc n t nhiờn, nhit
nc, mt th. Mụi trng nuụi cỏ cú nhiu thc n t nhiờn cú th lm gim s
cn thit cung cp protein mc cao trong khu phn.
Cỏc loi cỏ rụ phi khỏc nhau cú nhu cu protein l khỏc nhau bin ng t
23 55% protein v ngay trong cựng mt loi thỡ nhu cu ú cng khỏc nhau gia
cỏc giai on v cỏc iu kin mụi trng nuụi khỏc nhau. Khu phn protein ti
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
16
Kho¸ luËn tèt nghiÖp §ç B¸ HiÖu CNTY - 49B
ưu cho cá rô phi bột là 50%, cỡ cá 0,5- 1g là 40%, cỡ 10- 30g là 30- 35%, đối với
cá lớn hơn 35g khẩu phần protein tối ưu là 25%, (Jauncey và Ross, 1982). Theo
De Silva (1982), cho rằng nhu cầu protein tối ưu cho sự sinh trưởng của cá rô phi
là 28- 30% và có thể giảm xuống 20- 25% trong điều kiện ao giàu thức ăn tự
nhiên. Phạm Anh Tuấn (2002) cho rằng cá rô phi O.niloticus sinh sản tốt khi cho
ăn thức ăn viên có hàm lượng protein đạt 43- 46%. Mức protein tối ưu cho sinh
trưởng của cá hương và cá giống vào khoảng 17- 35% và 35%, mức này cũng tối
ưu cho nuôi vỗ cá bố mẹ trong các bể thí nghiệm ( Nguyễn Diệu phương, 2001).
Khi nuôi vỗ cá rô phi để sinh sản thì thức ăn nên có hàm lượng protein từ
30 - 35%, khẩu phần cho ăn hàng ngày là 1,5 - 2% khối lượng cá trong ao. Nhưng
khi cho chúng tham gia sinh sản thì hàm lượng protein chỉ cần 20 - 30% và khẩu
phần cho ăn hàng ngày là 1 - 1,5% khối lượng cá trong ao (Vũ Đình Liệu, 2004).
Trong khẩu phần của cá rô phi nếu thiếu hoặc thừa protein đều ảnh hưởng

đến khả năng sinh trưởng của cá. Khi lượng protein vượt quá nhu cầu, cơ thể sẽ sử
dụng như một nguồn năng lượng rất lãng phí đồng thời trong quá trình phân giải
tạo năng lượng sẽ sinh ra một lượng lớn amoniac, axit uric… các chất độc này tích
tụ nhiều gây độc cho cơ thể có khi làm cá chết.
Bảng 2.2 Mức protein thích hợp trong khẩu phần của cá rô phi
Cỡ cá (g) Mức protein (% trong khẩu phần)
2 - 30 30 - 35
50 - 100 30 - 35
100 - 200 25 - 30
100 - 400 25
(Nguyễn Thị Diệu Phương, 2001)
Khoa CN & NTTS Trêng §HNN Hµ Néi
17
Kho¸ luËn tèt nghiÖp §ç B¸ HiÖu CNTY - 49B
2.4.5.2. Nhu cầu năng lượng và carbohydrate
Với mỗi mức năng lượng khác nhau lượng thức ăn mà cá ăn vào sẽ khác
nhau nhưng nói chung tổng năng lượng ăn vào là như nhau (khẩu phần có mức
năng lượng thấp thì cá ăn nhiều và ngược lại).
Cá không điều chỉnh được mức năng lượng ăn vào một cách chính xác
nhưng sẽ ăn năng lượng nhiều hơn khi mức năng lượng của khẩu phần tăng lên.
Theo nhiều nghiên cứu cá rô phi sử dụng carbohydrate khá tốt khả năng tiêu thụ
75 – 79%. Khẩu phần 40% carbohydrate thường sử dụng cho sinh trưởng và nuôi
vỗ cá rô phi sinh sản. Theo Anderson và ctv (1984) cho thấy cá rô phi O.niloticus
tăng trưởng nhanh hơn khi tăng 40% khẩu phần bằng các nguồn glucose, sucrose,
dextrin nhưng không cho α- cenlulose. Đây là một thuận lợi vì carbohydrate là
nguồn nguyên liệu rẻ tiền hơn rất nhiều so với protein và lipid trong việc tạo năng
lượng.
2.4.5.3. Lipid và các axit béo cần thiết
Lipid là một trong những thành phần quan trọng trong thức ăn cung cấp
năng lượng cho động vật.

Jauncey (1998) cho biết cá rô phi không sử dụng mức năng lượng của khẩu
phần lipid như cá hồi và cá chép, cho rằng với cá rô phi cỡ 25g nên sử dụng
mức lipid là 10% và giảm xuống 6% với cá lớn. Khi nghiên cứu nhu cầu lipid
cho cá rô phi O.niloticus cái với các khẩu phần ăn chứa 5%, 9% và 12% lipid,
Hanley (1991), đã xác định hàm lượng lipid trong khẩu phần không làm tăng
tốc độ tăng trưởng nhưng lại làm tăng tích lũy mỡ trong cá rô phi.
2.4.5.4. Vitamin
Theo Jauncey và Ross (1982) những thông tin về nhu cầu vitamin của
cá rô phi còn rất ít, có thể do cá rô phi nuôi trong ao thường tiêu thụ nhiều
thức ăn tự nhiên là nguồn vitamin cần thiết. Mặt khác cá rô phi có thể hấp thu
vitamin trực tiếp từ nước ao đặc biệt khi cá ở giai đoạn tăng trưởng nhanh.
Khoa CN & NTTS Trêng §HNN Hµ Néi
18
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
Theo Popma (1982), cỏ rụ phi cú nhu cu vitamin tng t nh cỏc loi
cỏ nc m khỏc. Cỏ rụ phi khụng t tng hp vitamin m phi ly t khu
phn n, vỡ vy khi nuụi cỏ thõm canh cn phi cung cp y ti thiu 15
vitamin thit yu phũng cỏc du hiu suy dinh dng (Schimittous v ctv,
1998). Tuy nhiờn Lowell v Limsuwan (1982) li cho rng cỏ rụ phi ging
O.niloticus cú kh nng t tng hp vitamin B12 trong ng tiờu hoỏ thụng qua
hot ng ca vi khun v khụng cn cung cp vitamin ny cho nú trong khu
phn thc n. Vitamin cú nhiu trong nguyờn liu lm thc n cho cỏ tuy
nhiờn lng vitamin b bin ng nhiu v hu ht b coi nh. Khi ch bin
thc n cn c bit chỳ ý n s hao ht vitamin, do vitamin rt d b phõn
hy bi cỏc tỏc nhõn vt lý v húa hc trong quỏ trỡnh ch bin v bo qun
cng nh trong mụi trng nc. Khi thiu ht phn ln lng vitamin trong
khu phn n cỏ thng kộm n, l v gim kh nng sinh trng.
Bng 2.3 Nhu cu vitamin ca cỏ rụ phi
vitamin Lng b sung/ kg
Vitamin A 4000 UI

Vitamin D 2000UI
Vitamin K 50 UI
Vitamin E 10 mg
Cholin 500 mg
Niacin 30 mg
Riboflavin 15 mg
Pirydoxin 10 mg
Thiamin 10 mg
Pantotenic axit 50 mg
Folin 5 mg
Vitamin C 200 mg
2.4.5.5. Khoỏng
Vai trũ ca khoỏng rt quan trng trong vic to mụ, duy trỡ cõn bng
ni mụi, truyn thụng tin di truynCỏ cn khong 20 loi khoỏng, trong ú
hai loi khoỏng khụng th thiu trong khu phn ú l canxi v phot pho. Tuy
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
19
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
nhiờn can xi l mt loi khoỏng hũa tan cú sn trong nc cỏ cú th hp thu
can xi t mụi trng nc nờn khụng cn b sung, cũn pht pho cú nng
hũa tan trong nc rt thp nờn khụng cung cp cho nhu cu ca cỏ.
Trn Vn V (1999), cho rng nhu cu canxi t 1,5 2,0%, phtpho t
1,0-1,5% S thiu ht v khoỏng lm gim tng trng ca cỏ, kộm n, thiu
mỏu, cỏ l v t l cht cao
2.4.6. Thc n cho cỏ rụ phi
2.4.6.1. Thc n t nhiờn
Cỏ rụ phi l loi n tp, thc n ch yu l thc vt phự du, cỏc loi to
(to lc, to khuờ) mt s thc vt bc cao. Chỳng cũn n c ng vt ni, u
trựng cụn trựng, b gy, ụi khi n c bốo cỏm, rau, bó u, bó ru, vn
ngụ (Mai ỡnh Yờn, 1969). Ngoi ra theo Chervinski (1982), khu phn n

ca cỏ rụ phi bao gm c vi khun v mựn bó hu c. Ngi ta ó phõn tớch
hm lng protein trong thc n t nhiờn ca cỏ rụ phi v thy cú khong 1
50% protein trờn mt n v khi lng khụ c bn v thng di 15%.
Cỏ rụ phi cú th s dng thc n t nhiờn cú trong mụi trng sng do
ú vic to iu kin cho cỏc loi thc n t nhiờn ca cỏ trong ao phỏt
trin bng cỏch bún phõn chung hoc phõn vụ c gõy mu nc ao s lm
gim chi phớ thc n b sung.
2.4.6.2. Thc n b sung
Trong nuụi thõm canh hay bỏn thõm canh cỏ rụ phi vi mt cao, thc n
t nhiờn trong ao khụng cung cp cho nhu cu dinh dng ca cỏ. Vỡ vy phi
s dng thc n b sung nhm tng tc tng trng v nng sut cỏ.
Hin nay trờn th trng cú rt nhiu loi nguyờn liu lm thc n b
sung cho cỏ nh: ngụ, cỏm go, sn khụ, cỏ khụ, bt cỏ, giun nhng mun s
dng cỏc loi nguyờn liu ny t hiu qu cao v mt kinh t cn cú s kt
hp hi ho gia cỏc loi nguyờn liu ú m bo nhu cu v protein v
cỏc cht dinh dng khỏc cho cỏ l iu ht sc quan trng trong thc tin
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
20
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
nuụi cỏ rụ phi. nuụi cỏ rụ phi trong nhng thy vc khụng cú thc n t
nhiờn, cỏ rụ phi cn cú mt khu phn hon chnh, theo Schmittous v ctv
(1988) v nhiu tỏc gi khỏc cho rng nuụi cỏ rụ phi t hiu qu cao thỡ
hm lng protein trong thc n viờn khụ phi t 30- 35%. Khi nuụi cỏ rụ phi
thõm canh vi mt cao trong ao hay nuụi lng bố ngi ta thng cung cp
dinh dng cho cỏ thụng qua thc n viờn khụ bi chỳng cú nhiu u im
nh m thp ( xp x 10%), cht lng dinh dng m bo nờn c s
dng khỏ nhiu.
thc n viờn cú cht lng cao, iu cn bn l nguyờn liu phi
c la chn m bo tt v cỏc mt nh hm lng dinh dng, kh nng
tiờu húa, khụng nhim cỏc c t v thuc tr sõu ngoi ra cũn phi cú giỏ

thnh thp v cú tớnh bn vng v n nh.
2.4.6.3. Lng thc n hng ngy cho cỏ rụ phi
Khi lng thc n cho cỏ rụ phi thng c tớnh theo t l phn trm
gia khi lng thc n v khi lng c th ca cỏ, thng c gi l t l
cho n. Theo Jauncey v Ross (1982) cú mi quan h gia lng thc n, c
cỏ vi phn trm trng lng c th. T l cho n bin i tu theo kớch
thc, tui ca cỏ, s bin ng v cht lng nc, nhit nc, mc dinh
dng Theo Schimittous v ctv (1998) cho rng t l thc n ti u ca cỏ
nuụi thõm canh l lng thc n lm tho món 100% nhu cu, chớnh l tng
lng thc n m cỏ tiờu th mi ln cho n. Mi ba cỏ thng n trong thi
gian khụng quỏ 5 phỳt v thc n cũn d li khi cỏ dng n do vt quỏ nhu
cu. T l cho n lý tng l tho món 90% nhu cu, lng thc n thp hn s
tit kim c thc n song nh hng ti tng trng hoc cho n quỏ nhiu
thc n s tn hn.
Trong thc t sn xut, lng thc n hng ngy nờn c chỳ ý theo
dừi v iu chnh theo nhit ca nc. nhit 25 29
0
C lng thc n
cho cỏ l 100% lng thc n ó tớnh toỏn. nhit 20 24
0
C v 30 32
0
C
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
21
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
thỡ ch cho n 80% lng thc n ó tớnh toỏn. Cũn nhit t 10 19
0
C thỡ
ch cho n 60% lng thc n ó tớnh toỏn, cũn khi nhit thp di 15

0
C
hay cao trờn 33
0
C ch cho khi cỏ mun n (Schmittous v ctv, 1998).
Schimittous v ctv (1998), cho rng khi nuụi cỏ rụ phi trong bố vi mt
cao, vi thc n 32% protein thỡ t l cho n gim dn t 4,5% c cỏ 25g
xung cũn 3,7% cỏ 59g , v 3,2% c cỏ 100g 2,8% c cỏ 200g, 2,3% c cỏ
300g v 1,7% c cỏ 500g.
2.4.6.4. Thi gian v s ln cho n
Nhiu nghiờn cu ó ch ra rng, s ln cho n cng cú tỏc ng ti tc
sinh trng ca cỏ. Theo Schimittous v ctv (1998), cho n nhiu ln trong
ngy cú th lm tng kh nng sinh trng, c bit vi cỏ rụ phi cú h thng
tiờu húa phự hp vi s cung cp mt lng nh thc n v thng xuyờn cũn
hn l vi s lng ln thc n m khụng thng xuyờn. Nhng vi cỏ ln
hn 100g thỡ cho n nhiu ln khụng ci thin v mt sinh trng m cũn lm
tng tiờu tn thc n. Jauncey v Ross (1982) cho rng dui iu kin t
nhiờn nuụi cỏ mt cao phn ln hot ng cho n din ra vo ban ngy
tt hn ban ờm bi vỡ oxy ó s dng ht trong thi gian ban ờm do vy
oxy cho s tiờu hoỏ ca cỏ n ti thi im ny b thiu mt cỏch trm trng.
i vi cỏ rụ phi s ln cho n gim cựng vi s tng lờn ca khi lng cỏ.
Theo Schimittou v ctv (1998) nờn cho n nh sau: c cỏ 25- 100g cho n 3
ln/ngy, c cỏ trờn 150g cho n 2 ln/ngy. S ln cho n thay i tu theo
kớch c tui ca cỏ t 12 ln mi ngy i vi cỏ mi n n 3 4 ln/ngy i
vi cỏ ging, 1- 3 ln/ngy cho cỏ trng thnh v 1 2 ln/ngy cho cỏ b m.
Phm Anh Tun v ctv (2000) khi nuụi cỏ thng phm vi mt cao nờn
cho n 2 ln/ngy vo 9h sỏng v 15h chiu. Theo Nguyn Th Diu Phng
(2001), s ln cho cỏ rụ phi n nh sau: cỏ cú khi lng 30g cho n 4
ln/ngy; t 30 200g cho n 3 ln/ngy; cỏ trờn 200g cho n 2 ln/ngy.
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội

22
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
2.5. Cỏc mụ hỡnh nuụi cỏ rụ phi min nỳi
2.5.1. Ao nuụi
Nuụi ao l hỡnh thc nuụi c in nhng cho n nay, õy vn l hỡnh
thc nuụi ph bin nht. Trong sut nhng nm 1940 - 1950, hng ngn ao ó
c o lónh th Chõu Phi. Cỏc ao c s dng vi c mc ớch nuụi cỏ
thng phm v cho sinh sn. Sau mt thi gian thy kớch c cỏ liờn tc gim
do ú ngi nụng dõn quyt nh t b phng thc ny. Ngy nay nh k
thut ci tin nờn cỏc ao c s dng nhiu hỡnh thc nuụi khỏc nhau nh:
dựng cho ng nuụi, sinh sn, nuụi thõm canh v bỏn thõm canh. Hỡnh thc
nuụi ao c s dng nhiu nht l nuụi thõm canh v bỏn thõm canh.
Khi nuụi thõm canh thỡ kh nng sn xut trờn mt n v din tớch ao
cú th tng lờn nh tng mt nuụi v lng thc n t nhiờn trong ao. Mt
nuụi ph bin trong hỡnh thc nuụi ny khong 20.000 - 30.000 cỏ
ging/ha. Cỏc ao nuụi thõm canh cú th t nng sut 20 - 200 tn/ha/nm.
Hỡnh thc nuụi thõm canh thng s dng nhng ni cú cht lng
ngun nc sch, iu kin khớ hu thun li v quan trng l ngun tiờu th
tt. phớa Tõy Bc hu nh ỏp ng nhng iu kin ny, vỡ vy nuụi
thõm canh cỏ rụ phi vựng ny rt cú trin vng. Tuy nhiờn cn phi chuyn
giao k thut nuụi cỏ cho cỏc h v cung cp vn u t nuụi cỏ.
2.5.2. Nuụi lng bố
Nuụi lng bố cú nhiu thun li nh vic qun lý, chm súc, thu hoch
cỏ cng rt n gin. Ngoi ra bố cỏ c cung cp mt lng thc n t
nhiờn phong phỳ l cỏc sinh vt phự du. Mt nuụi cng rt a dng, cú th
l 10 con/m
2
(nuụi qung canh ), hay lờn n 200 con/m
2
nuụi thõm canh. Mt

tựy thuc vo thi tit, mựa v hay ngun thc n t nhiờn. Hu ht bố cỏ
rụ phi hin nay nuụi theo hỡnh thc bỏn thõm canh tn dng thc n t nhiờn.
min nỳi hỡnh thc nuụi ny thng cú cỏc vựng sụng v kờnh rch ln
(phớa Tõy Bc ch yu sụng v sụng Mó).
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
23
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
2.5.3. Mt s hỡnh thc khỏc
Hin nay, phớa Tõy Bc cú mt s mụ hỡnh nuụi cỏ kt hp in hỡnh
l: Mụ hỡnh lỳa - cỏ kt hp, mụ hỡnh VAC, mụ hỡnh nuụi cỏ trong mng
vn. Trong ú mụ hỡnh VAC c s dng ph bin nht. Cỏc loi cỏ c
nuụi trong cỏc mụ hỡnh ch yu l nhng loi cỏ truyn thng nh cỏ trm c,
cỏ trụi, cỏ chộp, cỏ mố nhng loi cỏ mi nh cỏ rụ phi n tớnh, cỏ chim
trng vn cha c nuụi th rng rói. Hu nh cỏc loi cỏ mi ny vn ch
dng li nuụi th nghim ti mt s khu vc nht nh. Trong khi ú, nhu
cu s dng cỏc sn phm chn nuụi ca con ngui ngy cng tng.
Nguyờn nhõn chớnh m cỏc loi cỏ mi ny cha c tip nhn l yờu
cu ngui nuụi phi cú k thut v vn u t. Mt khỏc, cỏc nụng h khu
vc ny mun nuụi nhng loi cỏ ny thỡ ngun cung cp ging li khụng
thng xuyờn v m bo cht lng. Do ú, nuụi cỏ rụ phi n tớnh cng
nh cỏc loi cỏ cú giỏ tr kinh t khỏc khu vc min nỳi thỡ vn trc mt
cn t ra l phi cú c s cung cp con ging ti ch, m bo cht lng v
kp thi.
2.8. Cỏc phng phỏp sn xut cỏ rụ phi n tớnh c
2.8.1.Phng phỏp th cụng
Cỏ rụ phi ng t cỏ bt n 3 4 thỏng tui ó cú th phõn bit c
c, cỏi bng mt thng thụng qua nhn bit phn ph sinh dc ca chỳng.
Nh vy, cú th tỏch riờng cỏ c nuụi thun cỏ c. Cỏch ny ch nờn ỏp
dng i vi cỏc ao iu kin nuụi nh, v sn ngun nhõn lc, ch cn cú
hng dn phõn bit c cỏi.

2.8.2. Phng phỏp di truyn
Lai khỏc loi cỏ c ca loi rụ phi ny vi cỏ cỏi ca loi rụ phi khỏc
s to c cỏ lai hoc cỏ n tớnh bt dc, ( Trn Vn V, 1999).
Gn õy phng phỏp to ra cỏ rụ phi siờu c cú cp nhim sc th
YY l mt thnh cụng ln v cụng ngh di truyn phc v cho vic chuyn
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
24
Khoá luận tốt nghiệp Đỗ Bá Hiệu CNTY - 49B
i gii tớnh cỏ. T nm 1998 Vin nghiờn cu nuụi trng thu sn 1 ang
trin khai mnh cỏc nghiờn cu theo hng ny.
2.8.3. Phng phỏp húa sinh
õy l phng phỏp phi trn mt loi hormone vo thc n cho cỏ rụ
phi n trong 21 ngy tui u tiờn, hin nay phng phỏp ny rt ph bin.
Trong quy trỡnh cụng ngh chuyn gii tớnh cỏ rụ phi bng hormone, ngi ta
tin hnh tỏc ng hormone vo giai on 21 ngy tui u tiờn. Do c im
ca cỏ rụ phi l quỏ trỡnh bit hoỏ gii tớnh xy ra rt sm trong quỏ trỡnh phỏt
trin ca cỏ th. Hormone chuyn i gii tớnh cú tỏc ng ngay vo giai on
sm ca quỏ trỡnh bit hoỏ gii tớnh cỏ. Hormone c s dng õy l
17 Metyltestosterone. Theo Nguyn Dng Dng (2000), cho bit nu ỏp
dng ỳng quy trỡnh cụng ngh ny t l cỏ 21 ngy tui thu c 50 - 75% t
l sng. Kớch c cỏ t c 10.000 - 15.000 cỏ th/kg. T l c trong qun
n t 95% tr lờn.
2.9. c im v iu kin t nhiờn, kinh t - xó hi ca xó Ching Khoi,
huyn Yờn Chõu, tnh Sn La
2.9.1. iu kin t nhiờn
Xó Ching Khoi l mt xó vựng cao nm cỏch th trn huyn Yờn Chõu,
tnh Sn La v quc l 6 khong 4 km v phớa ụng Nam. V v trớ a lý
ca xó Ching Khoi: phớa ụng giỏp vi xó Ching Hc, phớa Tõy giỏp vi xó
Ving Lỏn, phớa Nam giỏp vi xó Phiờng Khoi, phớa Bc giỏp vi xó Sp Vt
ca huyn Yờn Chõu.

Hu ht din tớch ca xó l i nỳi thp, tng din tớch t gieo trng ton
xó l 504 ha. Trong ú din tớch rung l 140,88 ha chim 27,95% cũn li ch
yu l din tớch cõy trờn nng chim 72,05%. Khớ hu ca xó rt thun li,
nhit trung bỡnh trong nm t 23 31
0
C, lng ma trung bỡnh trong nm ln
l iu kin thun li cho trng trt v chn nuụi (Phũng nụng nghip huyn).
Khoa CN & NTTS Trờng ĐHNN Hà Nội
25

×