Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

thiết kế phân xưởng sửa chữa động cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.47 KB, 7 trang )

Bài tập lớn Thiết Kế Xởng SV: Nguyễn thanh hải
LờI NóI ĐầU
Trong công nghệ Ô tô hiện nay tuy đã có những thay đổi đáng kể về công
nghệ chế tạo cũng nh thay đổi về khả năng kinh tế của ngời tiêu dùng nhng
không phải vì thế mà công nghệ sửa chữa ô tô không còn cần thiết, hơn nữa nó
rất cần thiết đối với nền kinh tế cũng nh trình độ kĩ thuật của Việt Nam hiện nay.
Việc thành lập các garace ô tô t nhân cũng nhằm đáp ứng cá nhu cầu bức xúc của
ngời tiêu dùng hiện nay. Xét về mặt kĩ thuật thì các garace ô tô t nhân không thể
có đầy đủ các điều kiện trang thiết bị, dụng cụ tháo lắp cũng nh các thiết bị an
toàn khác, ngoại trừ một vài doanh nghiệp t nhân vốn lớn hoặc liên doanh có thể
đáp ứng đợc yêu cầu về kĩ thuật nêu trên.
Đứng trớc nhu cầu bức xúc đó, các cán bộ kĩ thuật trong ngành Cơ khí Ô
tô đã có những cố gắng để khắc phục những đòi hỏi của nền kinh tế thị trờng
đảm bảo kĩ thuật cao và độ tin cậy của khách hàng. Để làm đợc điếu đó các cán
bộ kĩ thuật đã phải lựa chọn phơng án thiết kế và xây dựng các bản thiết kế nhà
máy sửa chữa lớn ô tô từ thiết kế sơ bộ đến thiết kế kĩ thuật
CHƯƠNG1 : Giới thiệu về phân xởng sửa chữa động cơ.

2
Bài tập lớn Thiết Kế Xởng SV: Nguyễn thanh hải
Phân xửơng sửa chữa động cơ là phân xởng quan trọng của nhà máy sửa
chữa lớn Ô tô; nó chiếm tỉ lệ lớn trong tỉ trọng phân bổ lao động của cả nhà máy.
Phân xởng sửa chữa động cơ cần một diện tích rộng và cần có nhiều phơng tiện
nh cần trục thiêú nhi, máy nâng vận chuyển, các loại ê-tô,các vam
Theo phần thiết kế sơ bộ ta đã biết:
- Khối lợng lao động đợc phân bổ là: 11,9% tơng đơng với
19635giờ công.
- Số ngời làm việc trong phân xởng là: 14ngời.
- Số vị trí là 7 vị trí.
- Diện tích sản xuất của phân xởng là: 140 m
2


.
- Số ca làm việc là: 1 ca.
CHƯƠNG2 Thiết kế kĩ thuật phân xởng sửa chữa động cơ.
1. Xác định chơng trình sản xuất của phân xởng (T
g/p
).
Chơng trình sản xuất của phân xởng đợc xác định theo số lợng xe sửa chữa
trong năm của nhà maý và định mức lao động của phân xởng.

3
Bài tập lớn Thiết Kế Xởng SV: Nguyễn thanh hải
Theo công thức:
Trong đó: T
g/p
là chơng trình sản xuất trong năm của phân sởng sửa chữa lớn
động cơ.
:T

là khối lợng lao động chính của toàn nhà máy, T


=222750 giờ
công.
: k
ti
là tỉ lệ định mức cho từng loại công việc, với gian động cơ
k
ti
= 11,9.
Bảng 1: Phân bổ khối lợng lao động chính cho các phân xởng sản xuất.

STT Tên phân x-
ởng
Tên gian sản xuất %T
C
Giờ công
1 Tổng thành
- Tháo xe.
- Tháo rửa chi tiết.
- SC hệ thống cung cấp
nhiên liệu.
- Sửa chữa hệ thống điện.
- Sửa chữa ắcqui.
- Kiểm tra, phân loại.
- Sửa chữa, lắp ráp động
cơ.
- Sửa chữa, lắp ráp gầm.
- Lắp ráp xe.
- Chạy thử và điều chỉnh.
2,6
3,5
1,5
3,5
1,2
0,7
11,9
11,7
3,5
0,7
4290
5775

2475
5775
1980
1155
19635
19305
5775
1155
Tổng 39,8% 65670
Từ đó ta có:

4
100
.
/
ti
pg
kT
T

=
25,26507
100
9,11.222750
100
.
/
/
==
=


pg
ti
pg
T
kT
T
Bài tập lớn Thiết Kế Xởng SV: Nguyễn thanh hải
2. Xác định số vị trí làm việc (X
vt
).
Số vị trí làm việc đợc xác định theo loại hình công tác, với phân xởng sửa
chữa động cơ X
vt
đợc xác định theo công thức:
Trong đó:
vt
là thời gian làm việc trong năm của vị trí.
P
v
là số công nhân đồng thời làm việc ở một vị trí, P
v
. =2

vt
= [D
l
( D
n/l
+ D

c/t
)].c.y
D
l
: là số ngày có trong năm dơng lịch, D
l
= 365 ngày.
D
n/l
: là số ngày nghỉ lễ trong năm, D
n/l
= 7 ngày.
D
c/t
: là số ngày nghỉ cuối tuần trong năm, D
c/t
=104 ngày.
c: là số giờ làm việc trong ca, c = 8 giờ.
y: là số ca làm việc trong ngày, y = 1 ca.
Do đó:

vt
= [D
l
( D
n/l
+ D
c/t
)].c.y = 2032 (giờ công).



5
(giờ công)
vvt
pg
vt
P
T
X
.
/

=
53,6
2.2032
25,26507
.
/
===
vvt
pg
vt
P
T
X

vị trí, lấy = 7 vị trí
Bài tập lớn Thiết Kế Xởng SV: Nguyễn thanh hải
3. Tính số lợng thiết bị (X
tb

).
Số lợng thiết bị trong phân xởng đợc xác định theo từng loại hình công tác,
theo công thức:
Trong đó:
tb
là thời gian làm việc của thiết bị trong năm (giờ).
P
tb
là số công nhân làm việc trên cùng một thiết bị, P
tb
= 2.
y là số ca sản suất trong một ngày, y = 1.
Với
tb
= [D
l
- ( D
nl
+ D
ct
). c.y.
t
( giờ công )

tb
= [ 365 ( 7 + 104 )].8.1.
t

t
là hệ số sử dụng thiết bị,

t
= 0,95
Ta có:
tb
= [ 365 ( 7 + 104 )].8.1.0,95 = 1930,4 (giờ).
4. Tính số công nhân trong phân xởng(P).
Ta phải tính cả số công nhân danh nghĩa và số công nhân thực tế có mặt vì
không phải lúc nào cũng đủ số công nhân đi làm theo danh sách kế hoạch, lí do
là còn có ngời nghỉ ốm, phụ nữ nghỉ khi mang thai và khi phụ nữ sinh đẻ, ngời
bận việc đột xuất, ngời nghỉ phép

6
tbtb
pg
tb
P
T
X
.
/

=
87,6
2.4,1930
25,26507
==
tb
X
thiết bị, chọn 7 thiết bị
Bài tập lớn Thiết Kế Xởng SV: Nguyễn thanh hải

Trong đó:
dn
= [365 (7 + 104)].8 = 2032 (giờ công).

tt
= [365 (7 + 104 + D
p
)].8.
D
p
= 15 ngày.
= 0,9 là hệ số có mặt của công nhân.

tt
= [365 (7 + 104 + 15)].8.0,9 = 1702,8(giờ).
5. Tính diện tích phân xởng.
Diện tích phân xởng đợc tính theo số vị trí làm việc trong phân xởng, theo
công thức:
theo định mức diện tích của phân xởng sửa chữa động cơ là 50 ữ 60 m
2
, ta chọn
f
vt
= 60 m
2
, đợc:

7
tt
pg

dn
T
P

/
=
dn
pg
tt
T
P

/
=
57,15
8,1702
25,26507
==
dn
P
ngời, chọn 16 ngời.
04,13
2032
25,26507
==
tt
P
ngời, chọn 13 ngời
)(.
2

mfXF
vtvtsx
=
)(42060.7
2
mF
sx
==
Bài tập lớn Thiết Kế Xởng SV: Nguyễn thanh hải
Mục lục
Đề mục Trang
Lời nói đầu 02
Lời cảm ơn 03
Chơng I. Giới thiệu về phân xởng sửa chữa động cơ 04
Chơng II. Thiết kế kĩ thuật phân xởng động cơ 05
Mục lục 10

8

×