Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

bài tiểu luận phân tích đầu tư tài chính - phân tích interco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.51 KB, 15 trang )

Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ - LUẬT

ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH INTERCO
GVHD : LÊ QUANG MINH
NHÓM THỰC HIỆN : BLUESKY – K06404B
HỌ & TÊN MSSV
Phan Thị Thúy An K064040601
Nguyễn Thị Ngọc Diễm K06440613
Nguyễn Phúc Hoàng Diễm K064040612
Nguyễn Thị Bích Hảo K064040627
Bùi Thị Ngọc Tigôn K06404040699
NĂM HỌC 2009-2010
Trang 1
Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco

PHẦN 1
GIỚI THIỆU CÔNG TY
1. Lịch sử công ty:
Ra đời vào tháng 11 năm 1911, ISC( International Shoe Company) được thành lập như
là doanh nghiệp sản xuất giày và duy trì hoạt động này cho đến đầu 1960. Năm 1960, công
ty đổi tên thành Interco do ảnh hưởng của đặc điểm kinh doanh.
Công ty phát triển cả trong lĩnh vực sản xuất và bán lẻ với nhiều sản phẩm và dịch vụ
đa dạng cho người tiêu dùng. Những thương hiệu nổi tiếng nhất của Interco là: Converse
and Florsheim Shoes, Ethan Allen Furniture and London Fog rain gear.
Các hoạt động của Interco được hỗ trợ bởi một nhân viên trong công ty quản lý Louis,
Missouri. Triết lý của công ty đã có được trong quá khứ, là việc mua lại các công ty trong
lĩnh vực liên quan, đồng thời cung cấp cho đội quản lý hiện tại của họ các chính sách ưu đãi


để mở rộng kinh doanh của công ty, trong khi làm giảm các chức năng thường lệ như: hỗ
trợ tài chính và pháp lý yêu cầu.
Tốc độ tăng trưởng của Interco đã đạt gần một nửa theo yêu cầu. Interco liên tục tìm
các đối tác để bổ sung cho các hoạt động của các công ty hiện có. Bên cạnh đó, các tiêu chí
được sử dụng trong việc lựa chọn nhân viên đó là: các nhà quản lý phải có tay nghề cao và
các sản phẩm phải đạt chất lượng cao đã tạo cho Interco vị trí hàng đầu trong các thị trường
tương xứng.
2.Những lĩnh vực hoạt động của Interco:
2.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh
Aparel Manufacturing

Lĩnh vực này gồm có 11 công ty may mặc chuyên thiết kế, sản xuất, phân phối một loạt các
nhãn hiệu đủ chủng loại và nhãn hiệu-thể thao riêng biệt, bên ngoài hàng may mặc, và
Trang 2
Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco

headwear cho nam giới và phụ nữ. Thương hiệu may mặc bao gồm Le Tigre, Sergio
Valente, và Abe Schrader. Kênh phân phối trong nước bao gồm các cửa hàng bách hóa, cửa
hàng chuyên, bán lẻ và các đơn vị, bao gồm cả chuỗi giảm giá.
General Retail Merchandising

Nhóm này hoạt động tại 201 địa điểm bán lẻ trong 15 tiểu bang. Tổng bán lẻ bao gồm
tự gia công cải tiến, các cửa hàng buôn bán giảm giá, người chuyên may của các cửa hàng,
cửa hàng và các bộ phận chuyên môn. Trong vài năm trước, nói chung bán lẻ đã được thu
hẹp lại và đang chiếm ưu thế phần lớn là Central Hadware, tự gia công cải tiến nhấn mạnh
dịch vụ khách hàng và mở rộng một lựa chọn của sản phẩm.
Bộ phận này được thiết kế, sản xuất, phân phối giày dép cho phụ nữ và nam giới tại
Hoa Kỳ, Australia, Canada, và Mexico. 778 cửa hàng bán lẻ giầy ở 42 tiểu bang và ở Úc.
Hai công ty sản xuất chính trong lĩnh vực này là Converse Inc và the Florsheim Shoe Co.
Họ giữ vị trí hàng đầu trong các thị trường tương ứng: giày thể thao và giày dép truyền

thống dành cho nam.
Furniture and Home Furnishings

Nhóm này sản xuất, phân phối, và bán lẻ gỗ chất lượng cao và đồ trang trí nội thất.
Những thương hiệu nội thất bao gồm: Broyhill, Lane, Ethan Allen, và Hickory Chair. Trong
những năm gần đây, đồ nội thất đã mở rộng và tăng lợi nhuận cho thu nhập của Interco.
Vào cuối năm tài chính 1988, Interco đã là nhà sản xuất đồ gỗ lớn nhất trên thế giới.

Trang 3
Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco

2.2 Hoạt động tài chính
 Tổng hoạt động của công ty trong năm tài chính 1988 là dương với doanh thu và
lợi nhuận ròng tăng 13,4% và 15,4% so với mức năm 1987. Hoạt động này được đóng góp
bởi nhóm sản xuất hàng trang trí nội thất và giày dép cũng như tăng thuế suất hiệu quả của
Interco.
 Nhờ vào đạo luật thuế được cải cách năm 1986, thuế suất hiệu quả của
công ty trong năm 1988 là 42,8% so với 47,1% vào năm 1987. tốc độ phát triển lợi nhuận
đã đưa Interco tiến đến mục tiêu đạt tỉ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 14-15%: ROE năm
1988 đạt 11,7% tăng so với 9,7% năm 1987. Trong số đó, nhóm mặt hàng trang trí nội thất
đạt mức lợi nhuận hoạt động $149,1 triệu, doanh thu đạt 1,11 tỉ; nhóm mặt hàng giày dép
tăng 34,2% và lợi nhuận hoạt động tăng gần 77% trong khi doanh thu từ những mặt hàng
quần áo và những cửa hàng bán lẻ đều giảm, nguyên nhân có thể kể đến là do sức mua của
người tiêu dùng giảm.
2. Mục tiêu của Interco:
Mục tiêu của Interco bao gồm các mục tiêu dài hạn tăng trưởng doanh số bán hàng và các
khoản thu nhập, gia tăng lợi nhuận/ tài sản công ty, và quan trọng nhất là tăng thu nhập trên
vốn chủ sở hữu. Để đạt được những mục tiêu này, Interco sử dụng bốn cách bao gồm: cải
thiện và nâng cao lợi nhuận của hoạt động hiện tại và loại bỏ những tài sản dưới chuẩn, và
sử dụng các chiến lược như: mua lại cổ phiếu và thận trọng khi sử dụng các công cụ vay.

Với những mục tiêu này được thành lập, Interco, năm 1984, bắt đầu một chiến lược
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tổng thể của công ty. Như là một phần của sáng kiến
này, Interco nỗ lực thúc đẩy để loại bỏ những tài sản dưới chuẩn và tự reposition ở thị
trường cung cấp, cho các cơ hội tăng trưởng và lợi nhuận. Tài chính năm 1988, nhóm các
đồ nội thất và giày dép chiếm 60% doanh số bán hàng của công ty,còn lại là may và bán lẻ.
Đây là một sự thay đổi ngược so với doanh số bán hàng phân phối trong năm tài chính
1984.
Trang 4
Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco

3. Tình hình tài chính, vụ thâu tóm và tư vấn tài chính:
Quản lý Interco và những người phân tích phố Wall tin rằng: hiệu quả hoạt động của nhóm
sẽ tiếp tục làm yếu đi toàn bộ những thao tác của Interco và gây ra tính công bằng của
những thị trường để đánh giá thấp cổ phần thường. Sau khi thị trường chứng khoán sụp đổ
vào tháng mười 1987, Interco đã nhanh chóng đưa ra chương trình mua lại cổ phần, cho
phép những người trong hội đồng quản tri mua lại đến 5 triệu cổ phần.
Vào khoảng cuối năm tài chính 1988.Hơn 4 triệu cổ phiếu của cổ phần thường đã được
mua lại với tổng chi phí là $ 152,3 triệu.
Interco đã được nhìn rộng rãi trong cộng đồng đầu tư như một mục tiêu tiếp quản
Saligman Harvey- chủ tịch của Intercovà CEO, tiếp xúc với Wasserstein, Perella và Công ty
TNHH tiềm năng để thảo luận về các biện pháp bảo vệ nhằm mục đích duy trì Interco độc
lập.
Để cải thiện thu nhập của cổ đông đầu tư và ngăn chặn một bên thứ ba mua lại, ngày
15/7/1988, Interco công bố những kế hoạch để tổ chức lại hiệu quả hoạt động của nhóm
trong quý được kết thúc vào ngày 31/5/1988, kết quả ngày càng xấu hơn, với doanh số bán
hàng giảm 13.4% so với quý 4 năm 1987.
Những đề nghị lại sẽ liên quan đến việc bán của các phân đoạn may, đặc biệt là sự chia
cổ tức và / hoặc mua lại cổ phần. Interco giữ hai công ty đầu tư ngân hàng, Goldman, Sachs
& Co và Wasserstein, Perella & Công ty TNHH, để khám phá và lựa chọn thay thế chiến
lược để bán được các bộ phận sản xuất may mặc và có thể là các tài sản khác.

City Capital đạt 8,7% số cổ phần thường của Interco và vào ngày 27/71988, nó đề nghị sáp
nhập với Interco.
Căn cứ vào đề xuất này, City Capital cung cấp vốn để mua Interco tất cả các cổ phần
phổ thông của nó không sẵn sàng sở hữu ở một mức giá là $ 64 cho mỗi cổ phần. City
Capital sẵn sàng để thương lượng các điều khoản của đề xuất này, bao gồm cả giá.
Trang 5
Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco

Tất cả tập trung ở City Capital với mục đích duy nhất là thu nhận Interco. Sau khi hoàn tất
việc mua lại, để bán doanh nghiệp may mặc của Interco và xem xét việc bán phần của giày
dép nói chung và các doanh nghiệp bán lẻ. Và họ sẽ xem xét việc trả tiền nhiều hơn $ 64
cho mỗi cổ phiếu phổ thông của Interco.
Sáng ngày 8/8/1988, City Capital đã tăng vốn cung cấp cho Interco đến $ 70 cho mỗi cổ
phần, để tăng giá trên cổ phiếu hơn nữa cần phải xem xét các thông tin chi tiết hơn của công
ty để đảm bảo. Theo các giả định của 37,5 triệu cổ phần hoàn toàn được pha loãng, có một
chỉ định giá trị của hơn $ 2,6 tỷ đồng.
Tại cuộc họp hội đồng quản trị của Interco vào 8/8/1988, Wasserstein Perella thông
báo các phân tích của City Capital. Ban giám đốc của Interco bỏ phiếu từ chối $ 70 cho
mỗi cổ phần đấu giá trong cùng một ngày.
PHẦN 2
ĐỊNH GIÁ INTERCO
Để giải quyết các vấn đề được nêu ra trong bài tập tình huống nhóm tiến hành định giá
dựa trên số liệu báo cáo tài chính của Interco và dự toán cho các năm tiếp theo.
Dự báo tốc độ tăng trưởng của Interco sẽ tăng theo tốc độ tăng trưởng của doanh thu của
Interco trong quá khứ.
Tương tự cho tỷ lệ tài sản ngăn hạn/ doanh thu và tốc độ tăng tài sản cố định.
Tất cả những số liệu về Interco và những yếu tố dự báo về dòng tiền trong tương lai của
Interco được trình bày và dự tính trong file Excel kem theo.
Vì thiếu thông tin về Interco nên có thể phần định giá của nhóm chưa được chính xác nhưng
kết quả định giá là 79$. Và điều này nhóm thấy hợp lý.

Trang 6
Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco

Bảng cân đối kế toán
Consolidated Balance Sheet
($000s except per share data)
Năm 1986 1987 1988(a)
Current Assets
Cash $16,856 $16,631 $20,849
Marketable securities 127,341 63,747 11,033
Receivable, net 402,225 446,755 486,657
Inventories 647,116 733,907 805,095
Prepaid expenses and other Current assets 22,547 25,614 35,665
Total current assets $1,216,085 $1,286,654 $1,359,299
Property, Plant and Equipment
Land 26,770 32,266 32,525
Buildings and improvements 437,812 465,811 471,787
Machinery and equipment 320,256 364,499 380,402
784,838 862,576 884,714
Less accumulated depreciation 343,018 377,226 405,215
Net Property, Plant and Equipment 441,820 485,350 479,499
Other Assets 99,238 153,383 146,788
Total Assets $1,756,893 $1,925,387 $1,985,586
Current Liabilities
Notes payable $ $68,840 $70,517
Current maturities of long-term debt and
capital lease obligations
9,647 11,915 8,172
Accounts payable and Accrued expenses 184,032 216,365 239,513
Income taxes 12,699 17,327 4,402

Total Current Liabilities $249,587 $358,226 $373,343
Long-term debt, less current maturities 127,409 135,019 257,327
Obligations under capital leases,less
current maturities
56,495 50,546 41,813
Other long-term liabilities 43,249 55,381 61,766
Shareholders' Equity
Preferred stock, no par value 66,027 61,795 57,113
Common stock, $3.75 stated value 163,765 163,643 155,088
Capital surplus (41,356,847 Shares 104,205 98,246 44,539
Trang 7
Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco

issued)
Retained earnings 1,027,895 1,099,006 1,179,964
1,361,892 1,422,690 1,436,704
Less 5,173,811 treasury shares 81,739 96,475 185,367
Total Shareholders' Equity 1,280,153 1,326,215 1,251,337
Total Liabilities and Net Worth $1,756,893 $1,925,387 $1,985,586
Kết quả hoạt động kinh doanh
Consolidated Statement of Earnings
1986 1987 1988(a)
Net sales
$2,832,38
4 $2,946,902 $3,341,423
Other income 36,140 32,175 29,237
2,868,524 2,979,077 3,370,660
Costs and Expenses
Cost of sales 1,932,258 2,000,423 2,284,640
Selling, general and administrative expenses 681,886 712,861 799,025

Interest expense 25,523 28,082 33,535
2,639,667 2,741,366 3,117,200
Earnings before income taxes 228,857 237,711 253,460
Income taxes 109,008 111,937 108,457
Net earnings $119,849 $125,774 $145,003
Operating income(b) 218,240 233,618 257,758
Operating cash flow(c) 267,756 287,133 319,275
Trang 8
Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco

Bảng dự toán
Statement of Earnings
1986 1987 1988
1989 1990
Sales Growth 4.04% 13.39% 7.60% 7.60%
Cost of Sales/Sales 68.22% 67.88% 68.37% 68.16% 68.16%
Selling, general and administrative
expenses/Sales 24.07% 24.19% 23.91% 23.91% 23.91%
Tax rate 41.00% 47.09% 42.79% 42.79% 42.79%

1991 1992 1993 forward

Sales Growth 7.60% 7.60% 7.60% 7.60%
Cost of Sales/Sales 68.16% 68.16% 68.16% 68.16%
Selling, general and administrative
expenses/Sales 23.91% 23.91% 23.91% 23.91%
Tax rate 42.79% 42.79% 42.79% 42.79%
Balance Sheet
1986 1987 1988
1989 1990

Receivable/Sales 14.20% 15.16% 14.56% 14.56% 14.56%
Inventories/Cost of sales 22.85% 24.90% 24.09% 23.95% 23.95%
Notes payable/Sales 2.34% 2.11% 2.22% 2.22%
Accounts payable and Accrued
expenses/Sales
6.50% 7.34% 7.17% 7.00% 7.00%
Cash/sales 0.60% 0.56% 0.62% 0.59% 0.59%
Prepaid expenses and other Current
assets/Sales 0.80% 0.87% 1.07% 1.07% 1.07%
Land/Sales 0.95% 1.09% 0.97% 1.00% 1.00%
Machinery and equipment Growth 13.81% 4.36% 9.09% 9.09%
Depreciation/fixed assets 43.71% 43.73% 45.80% 45.80% 45.80%
Other asset/Sales 3.50% 5.20% 4.39% 4.37% 4.37%
% Retain Earnings 56.54% 55.83% 55.83% 55.83%
Trang 9
Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco


1991 1992 1993 forward

Receivable/Sales 14.56% 14.56% 14.56% 14.56%
Inventories/Cost of sales 23.95% 23.95% 23.95% 23.95%
Notes payable/Sales 2.22% 2.22% 2.22% 2.22%
Accounts payable and Accrued
expenses/Sales
7.00% 7.00% 7.00% 7.00%

Cash/sales 0.59% 0.59% 0.59% 0.59%
Prepaid expenses and other Current
assets/Sales 1.07% 1.07% 1.07% 1.07%

Land/Sales 1.00% 1.00% 1.00% 1.00%
Machinery and equipment Growth 9.09% 9.09% 9.09% 9.09%
Depreciation/fixed assets 45.80% 45.80% 45.80% 45.80%
Other asset/Sales 4.37% 4.37% 4.37% 4.37%
% Retain Earnings 55.83% 55.83% 55.83% 55.83%
FORECAST
Balance Sheet
1989 1990 1991 1992 1993 forward
Current Assets
Cash

21,374

22,998

24,746

26,627

28,650

30,828
Marketable securities 570,009 510,023 445,478 376,027 301,299 220,890
Receivable, net

523,643

563,440

606,261


652,337

701,915

755,260
Inventories

205,898

221,547

238,384

256,501

275,995

296,971
Prepaid expenses and other Current assets

38,376

41,292

44,430

47,807

51,440


55,350
Total current assets $1,359,299 $1,359,299 $1,359,299 $1,359,299 $1,359,299 $1,359,299
Property, Plant and Equipment
Land

36,115

38,860

41,813

44,991

48,410

52,089
Buildings and improvements 471,787 471,787 471,787 471,787 471,787 471,787
Machinery and equipment

414,976

452,693

493,838

538,723

587,687


641,102
922,878 963,340 1,007,438 1,055,501 1,107,884 1,164,978
Less accumulated depreciation

422,695

441,227

461,425

483,438

507,431

533,581
Trang 10
Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco

Net Property, Plant and Equipment 500,183 522,113 546,013 572,062 600,453 631,397
Other Assets 157,017 168,950 181,790 195,606 210,472 226,468
Total Assets $ 2,087,248 $2,213,543 $ 2,348,569 $2,494,715 $2,651,331 $2,819,634
Current Liabilities
Notes payable
$
79,932
$
86,007
$
92,544
$

99,577
$
107,145
$
115,288
Current maturities of long-term debt and
capital lease obligations
9,911 9,999 9,361 9,757 9,706 9,608
Accounts payable and Accrued expenses

171,600

184,642

198,675

213,774

230,021

247,502
Income taxes

122,283

131,337

141,104

151,576


162,861

175,005
Total Current Liabilities $ 383,727 $ 411,985 $ 441,684 $ 474,685 $ 509,733 $ 547,403
Long-term debt, less current maturities 257,327 257,327 257,327 257,327 257,327 257,327
Obligations under capital leases,less
current maturities
41,813 41,813 41,813 41,813 41,813 41,813
Other long-term liabilities 61,766 61,766 61,766 61,766 61,766 61,766
Shareholders' Equity
Preferred stock, no par value 57,113 57,113 57,113 57,113 57,113 57,113
Common stock, $3.75 stated value 155,088 155,088 155,088 155,088 155,088 155,088
Capital surplus (41,356,847 Shares
issued) 44,539 44,539 44,539 44,539 44,539 44,539
Retained earnings

1,271,242

1,369,279

1,474,607

1,587,751

1,709,319

1,839,952
1,527,982 1,626,019 1,731,347 1,844,491 1,966,059 2,096,692
Less 5,173,811 treasury shares 185,367 185,367 185,367 185,367 185,367 185,367

Total Shareholders' Equity 1,342,615 1,440,652 1,545,980 1,659,124 1,780,692 1,911,325
Total Liabilities and Net Worth $ 2,087,248 $2,213,543 $ 2,348,569 $2,494,715 $2,651,331 $2,819,634
Statement of Earnings
1989 1990 1991 1992 1993 forward
Net sales 3,595,371 3,868,619 4,162,634 4,478,995 4,819,398 5,185,673
Other income 29,237 29,237 29,237 29,237 29,237 29,237
3,624,608 3,897,856 4,191,871 4,508,232 4,848,635 5,214,910
Costs and Expenses
Cost of sales

2,450,553

2,636,796

2,837,192

3,052,819

3,284,833

3,534,480
Selling, general and
administrative expenses

859,751

925,092

995,399


1,071,049

1,152,449

1,240,035
Trang 11
Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco

Interest expense

28,534

29,040

29,525

30,135

30,753

31,414
3,338,838 3,590,928 3,862,116 4,154,003 4,468,035 4,805,930
Earnings before income taxes 285,770 306,929 329,756 354,228 380,600 408,980
Income taxes

122,283

131,337

141,104


151,576

162,861

175,005
Net earnings $ 163,488 $ 175,592 $ 188,651 $ 202,652 $ 217,739 $ 233,975
TÍNH WACC
Năm
Ngày
tháng
Closing prices Returns
Interco S&P 500 Interco S&P 500
1986 30-Jan-86 $35.13 211.78
27-Feb-86 39 226.92 0.1046485 0.0690495
30-Mar-86 39.25 238.9 0.0063898 0.0514475
29-Apr-86 39.625 235.52 0.0095088 -0.0142492
29-May-86 43.5 247.35 0.0933007 0.0490085
29-Jun-86 47.188 250.84 0.0813787 0.0140109
30-Jul-86 41.375 236.12 -0.1314628 -0.0604751
28-Aug-86 43.75 252.93 0.0558148 0.0687726
29-Sep-86 40 231.32 -0.0896122 -0.0893107
30-Oct-86 43.75 243.98 0.0896122 0.0532842
27-Nov-86 44.125 249.22 0.0085349 0.0212498
30-Dec-86 36.875 242.17 -0.1794927 -0.0286961
1987 29-Jan-87 39.75 274.08 0.075076 0.1237801
26-Feb-87 42.625 284.2 0.0698311 0.0362582
30-Mar-87 44.125 231.7 0.0345856 -0.2042348
29-Apr-87 39.625 288.36 -0.1075663 0.2187663
28-May-87 40.125 290.1 0.0125393 0.006016

29-Jun-87 45.375 304 0.1229617 0.046802
30-Jul-87 51.25 318.66 0.1217543 0.047097
30-Aug-87 53.25 323.8 0.0382822 0.0160013
29-Sep-87 47.5 321.83 -0.1142681 -0.0061026
29-Oct-87 36 251.79 -0.2772108 -0.245428
29-Nov-87 30 230.3 -0.1823216 -0.0892126
30-Dec-87 32.25 247.08 0.0723207 0.0703294
1988 28-Jan-88 37.125 274.24 0.1407726 0.1042915
Trang 12
Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco

28-Feb-88 42 267.82 0.123379 -0.0236885
30-Mar-88 42 258.89 0 -0.0339119
28-Apr-88 41.125 261.33 -0.0210534 0.0093807
30-May-88 43.875 262.16 0.0647285 0.003171
29-Jun-88 44.75 273.5 0.0197468 0.0423466
28-Jul-88 68.5 272.02 0.4257423 -0.005426
Cost of capital
Risk Free Rate 8.87%
Market Risk Premium 1.14%
R
M
10.01%
Raw Beta 0.58
Adjusted Beta 0.72
Required Expected Return on Equity 9.69%
Pre-tax Cost of Debt 9.98%
Tax Rate 42.79%
After-tax Cost of Debt 5.71%
Target Equity Proportion 63.02%

Target Debt Proportion 36.98%
WACC 8.22%
KẾT QUẢ ĐỊNH GIÁ
Free Cash Flow 1989 1990 1991 1992 1993 Terminal
EBIT(1-T) 163,488 175,592 188,651 202,652 217,739 233,975
Depreciation and
Amortization 17,480 18,532 20,198 22,013 23,993 26,150
CAPEX 38,164 40,462 44,098 48,062 52,383 57,094
Δ NWC (352,627) 136,093 145,972 156,546 167,906 180,097
FCF 495,430 17,570 18,779 20,057 21,443 22,934
Tax Shield 12,210 12,426 12,634 12,895 13,159 13,442


PV of FCF 516,693 WACC 8.22%
PV of Terminal value 2,569,323 Growth 7.60%
Trang 13
Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco

rate
PV of Tax shield 24,304
Value of the Enterprise 3,110,320
less debt 267,238
Value of Equity 2,843,081 Shares
37,500,00
0
Per share value 76
PHẦN 3
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI QUYẾT MỘT
SỐ VẤN ĐỀ ĐƯỢC NÊU RA
Giá cổ phiếu của công ty là 76$ đây chỉ mới là một cách định giá, trên thực tế giá trị

công ty còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác.
Dựa vào các thông số đã cho và nhưng số liệu tính toán thì giá công ty là 76$, còn về
các phân tích khác tụi em không có những thông tin nhiều về công ty nên cũng không có
những nhận xét gì về các rủi ro của công ty gặp phải và các chương trình phát triển của
công ty.
Bên cạnh đó thì theo kết quả định giá của một số tổ chức khác thì giá của interco dao
động khoảng 69-80$ ( phương pháp chiết khấu dòng tiền và giao dịch so sách) nên trong
phân tích trên cũng phù hợp, nên giá trị cổ phiếu công ty là tương đối đúng giá trị.
Tóm lại Interco đang bị định giá thấp với giá mua là 70$. Như vậy quyết định nỏ phiếu từ
chối của ban giám đóc là hợp lý.
1. CÓ ĐÚNG ĐÂY LÀ CUỘC THÔN TÍNH THÙ ĐỊCH CỦA ANH EM NHÀ
RALES?
Trang 14
Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM Interco

Qua đọc và nghiên cứu các tài liệu về Interco, nhóm hiểu đây thực sự là một vụ thâu
tóm thù địch của anh em nhà Rales. Mục đích chính của City Capital là xây dựng một
nền tảng tài chính vững mạnh với mục đích duy nhất là mua lại Interco khi có cơ hội và
khi Interco gặp khó khăn tạm thời thì City Capital liền nhảy vô mua với giá thấp hơn giá
trị thực của Interco.
2. LÀ MỘT THÀNH VIÊN BAN GIÁM ĐỐC CỦA INTERCO CÓ BỊ THUYẾT
PHỤC BỞI BẢNG BIỂU PHÂN TÍCH SO SÁNH?
3. QUA ĐỊNH GIÁ LẠI CÔNG TY TA THẤY GIÁ CỔ PHIẾU LÀ 76$. NẰM
TRONG KHOẢNG 68 – 80 $ NHƯ Wasserstein, Perella & Co ĐÃ ĐỊNH GIÁ.
4. NẾU ĐÓNG VAI TRÒ LÀ BAN GIÁM ĐỐC INTERCO HAY WASSERSTEIN,
PERELLA & CO THÌ TÔI SẼ THẤY ĐƯỢC MỤC ĐÍCH THÂU TÓM CỦA ANH
EM NHÀ RALES VÀ RÕ RÀNG CỔ PHIẾU INTERCO ĐANG BỊ ĐỊNH GIÁ
THẤP BỞI CITY CAPITAL
 NGĂN CHẶN KỊP THỜI ÂM MƯU, KHÔNG BÁN VỚI GIÁ THẤP.
Trang 15

×