Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

bản cam kết bảo vệ môi trường trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.91 KB, 26 trang )

Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thạch Hà, ngày 01 tháng 3 năm 2012
Kính gửi : Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà;
Chúng tôi là: Công ty TNHH MTV Đăng Kiểm phương tiện giao thông vận
tải Hà Tĩnh;
Địa chỉ: Số 5, ngõ 11, Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;
Xin gửi đến Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà bản cam kết bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
MỞ ĐẦU
Công ty TNHH một thành viên Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà
Tĩnh là một đơn vị hoạt động dịch vụ công ích “Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa tham gia giao
thông.
Hà Tĩnh là một tỉnh đang trên đà phát triển và tăng trưởng theo hướng “công -
nông và dịch vụ” theo dự báo từ năm 2010 đến năm 2020 số phương tiện giao thông
tăng khoảng 4 đến 5 lần so với hiện nay, theo đó số phương tiện sẽ có khoảng 20
ngàn đến 25 ngàn xe các loại.
Vì vậy, tại vị trí hiện nay ở trong thành phố Hà Tĩnh không thể đáp ứng với sự
phát triển của tỉnh nhà do diện tích không đảm bảo, việc đo khí xả làm ảnh hưởng
đến khu dân cư và các cơ quan xung quanh, một số loại xe có trọng tải lớn vào thành
phố bị cấm. Do đó việc đầu tư một Trung tâm đăng kiểm mới là hết sức cần thiết, vì
thế Công ty đã đi đến quyết định đầu tư một Trung tâm đăng kiểm đạt tiêu chuẩn
nhằm đáp ứng nhu cầu hiện nay và trong tương lai.
Công ty Đăng kiểm lập dự án: “Trung tâm đăng kiểm phưong tiện giao thông
vận tải” tại đường tránh TP Hà Tĩnh, xã Thạch Đài - huyện Thạch Hà - tỉnh Hà Tĩnh
và được UBND tỉnh Hà tĩnh cho phép khảo sát địa điểm xây dựng theo Quyết định
số 1736/QĐ-UBND ngày 17/6/2010.
Chấp hành Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005; căn cứ vào


Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ
Nghị định số 21/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định 80 ngày 09/8/2006 của Chính phủ; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; Thông tư
26/2011/TT- BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ TN&MT hướng dẫn về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Quyết định số 1736/QĐ-UBND ngày 17/6/2010 của UBND tỉnh v/v cho phép Trung

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 1
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Tĩnh khảo sát, lập quy hoạch xây
dựng Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tại xã Thạch
Đài, huyện Thạch Hà; Quyết định số 2239/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011
của UBND tỉnh v/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm đăng
kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Tĩnh; Công ty TNHH MTV Đăng kiểm
phương tiện GTVT Hà Tĩnh tiến hành lập bản cam kết bảo vệ môi trường cho Dự
án: “Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải” trình các cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt để Dự án sớm được triển khai.
Mục đích của bản cam kết bảo vệ môi trường
- Cung cấp các thông tin chung về Dự án;
- Địa điểm xây dựng;
- Quy mô sản xuất kinh doanh;
- Nhu cầu nhiên liệu, nguyên liệu sử dụng;
- Các tác động môi trường;
- Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực;
- Các công trình xử lý môi trường, chương trình giám sát môi trường;
- Cam kết thực hiện.

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên Dự án: “Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”.
2. Địa điểm thực hiện: Xã Thạch Đài, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
3. Địa chỉ liên hệ: Số 05, ngõ 11, đường Hà Huy Tập, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh.
4. Chủ Dự án: Công ty TNHH Một thành viên Đăng kiểm phương tiện giao
thông vận tải Hà Tĩnh.
5. Người đại diện theo Pháp Luật:
Ông: Võ Ngọc Sơn Chức vụ: Giám đốc Cty
II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Vị trí địa lý:
Dự án “Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải” được xây dựng
tại Đường tránh Quốc lộ 1A thuộc địa phận xã Thạch Đài có ranh giới hành chính:
- Phía Bắc giáp: Đất sản xuất nông nghiệp, dài: 180,2m;
- Phía Nam giáp: Đất sản xuất nông nghiệp, dài: 120,6m;
- Phía Đông giáp: Hành lang bảo vệ mương thủy lợi, dài 145,7m;
- Phía Tây giáp: Hành lang đường tránh Quốc lộ 1A, dài 133m.

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 2
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
Tổng diện tích quy hoạch: 2,03ha
Khu vực thực hiện dự án không thuộc di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng
cảnh, không thuộc quy hoạch đất đai dành riêng cho mục đích quốc phòng, an ninh
hoặc ảnh hưởng xấu đến nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Không thuộc hành lang
hoặc phạm vi bảo vệ bảo vệ an toàn các công trình quan trọng về giao thông, thủy
lợi, đê điều, thông tin, không thuộc đất dành riêng cho tôn giáo, không thuộc khu du
lịch hoặc công trình kết cấu hạ tầng quan trọng, không thuộc rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, bãi bồi non đang có rừng ngập mận tái sinh tự nhiên, khu bảo tồn thiên
nhiên, khu bảo tồn đất ngập nước, khu vực bảo tồn địa chất.

2. Địa hình, địa chất:
Vị trí khu đất có địa hình tự nhiên là khu vực đồng ruộng có độ dốc gần như
bằng không, có độ cao trung bình 2,5m so với mực nước biển. Toàn bộ khu đất được
bao phủ bởi hệ thống đồng ruộng.
Theo báo cáo dự án, khu vực có địa chất được phân bố theo các lớp sau:
- Lớp 1: đất mặt: có màu xám, xám đen, vàng nhạt, thành phần chủ yếu là hạt
sét xen lẫn nhiều cát nhỏ và các tạp chất của đất bề mặt – trạng thái dẽo;
- Lớp 2: Cát pha màu xám trắng, vàng nhạt, thành phần chủ yếu là cát hạt nhỏ
xen lẫn bụi bột sét; Độ ẩm tăng dần theo chiều sâu – trạng thái dẽo;
- Lớp 3: Bùn cát pha màu xám đen, thành phần chủ yếu là bụi sét hữu cơ, xen
lẫn nhiều cát nhỏ, cát bụi, cùng võ sò hến vỡ vụn, đất bão hòa nước – trạng thái
chảy;
- Lớp 4: Sét pha màu vàng nhạt, loang lỗ, nâu đỏ, đỏ son, thành phần chủ yếu
là các hạt sét, xen lẫn ít cát nhỏ, cát bụi, đất ẩm – trạng thái dẽo mềm;
- Lớp 5: Sét pha nặng màu vàng nhạt, xám sẩm, thành phần chủ yếu là hạt sét,
xen lẫn nhiều cát nhỏ, cát bụi cuối lớp xen kẹp lớp sạn kết. Đất ít ẩm – trạng thái dẻo
mềm đến dẻo cứng cuối lớp xen kẹp cát pha trạng thái dẻo;
- Lớp 6: Sét màu xám ghi, xám sẩm: Thành phần chủ yếu là các hạt sét, xen
lẫn ít cát bụi. Đất ẩm – trạng thái dẻo mềm;
- Lớp 7: Sét màu xám trắng, loang lỗ, vàng nhạt, thành phần chủ yếu là hạt
sét, xen lẫn cát bụi, cùng sạn kết. Đất ít ẩm – Trạng thái dẻo cứng;
- Lớp 8: Sét màu xám xanh, thành phần chủ yếu là các hạt sét, xen lẫn nhiều
cát bụi cùng ít sạn kết. Đất ít ẩm - trạng thái dẻo cứng.
3. Điều kiện tự nhiên khu vực thực hiện dự án

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 3
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
Trong quá trình thực hiện dự án “Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông
vận tải” sự lan truyền và chuyển hóa chất ô nhiễm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khí

tượng tại khu vực như:
3.1. Đặc điểm khí tượng thuỷ văn khu vực:
Trong quá trình thực hiện dự án sự lan truyền và chuyển hoá các chất ô nhiễm
trong không khí và nước phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố khí tượng thuỷ văn tại khu
vực như nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, chế độ thuỷ văn
Khu vực Dự án nằm trong vùng tiểu khí hậu Hà Tĩnh có những nét đặc trưng
riêng so với toàn tỉnh và có khí hậu nhiệt đới gió mùa Bắc Trung bộ với một số nét
đặc điểm chính như sau:
3.2. Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ không khí khu vực huyện Thạch Hà dao động không lớn giữa các
tháng trong năm. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở khu vực khoảng 24,5
0
C. Trong
năm, khí hậu được chia thành hai mùa rõ rệt.
- Mùa nắng kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu khô nóng nhất là từ tháng 5
đến tháng 8. Nhiệt độ trung bình từ tháng từ 24,9
0
C (tháng 4) đến 31,5
0
C (tháng 6).
- Mùa mưa kéo dài từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, nhiệt độ trung bình tháng
từ 18,8
0
C (tháng 1) đến 21,6
0
C (tháng 2).
Bảng: Biến trình nhiệt độ tại trạm Hà Tĩnh năm 2010
Đặc trưng 2006 2007 2008 2009 2010
TB năm 25 24,8 23,98 24,9 25,1
TB năm cao nhất 31,2 31 30,03 31,1 31,6

TB năm thấp nhất 18,3 17,2 13,6 16,5 17,5
Biên độ giao động nhiệt TB năm 12,9 13,8 15,54 14,6 16,8
(Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Hà Tĩnh năm 2010)
3.3. Nắng và bức xạ:
Theo số liệu của Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Hà Tĩnh thì tổng thời
gian chiếu sáng tại trạm Hà Tĩnh từ 1.237 - 1.658 giờ/năm. Độ bức xạ cực đại từ
1.838 ÷ 1.851 Kcal/năm. Độ dài ngày và độ cao mặt trời lớn nên tổng lượng bức xạ
cao, tổng giờ nắng trung bình năm từ năm 2006-2010 là 1.593 giờ.
3.4. Độ bền vững khí quyển:
Độ bền vững của khí quyển ảnh hưởng đến khả năng phát tán các chất gây ô
nhiễm. Độ bền vững khí quyển phụ thuộc vào tốc độ gió, bức xạ mặt trời vào ban

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 4
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
ngày và độ che phủ của mây vào ban đêm.
Bảng: Xác định các cấp độ ổn định của khí quyển theo Pasquill:
Vận tốc gió ở độ
cao 10m, m/s
Bức xạ Mặt Trời ban ngày Độ mây vào ban đêm
Mạnh Vừa Yếu
Mây mỏng
hoặc độ
mây ≥ 4/8
Quang mây hoặc
độ mây ≤ 3/8
< 2
2 ≤3
3 ≤ 5
5 ≤ 6

≥ 6
A
A -B
B
C
C
A-B
B
B-C
C-D
D
B
C
C
D
D
-
E
D
D
D
-
F
E
D
D
Ghi chú:
- A: Không ổn định mạnh
- B: Không ổn định vừa
- C: Không ổn định nhẹ

- D: Trung tính
- E: ổn định nhẹ
- F: ổn định vừa
3.5. Độ ẩm không khí:
Nhìn chung độ ẩm không khí khu vực dự án tương đối cao (trung bình
khoảng từ 78,9 ÷ 83,75%). Thời kỳ độ ẩm cao nhất vào khoảng tháng 11 đến tháng 3
năm sau; thời kỳ độ ẩm thấp nhất vào khoảng tháng 6, 7 ứng với thời kỳ gió Tây
nam khô nóng hoạt động mạnh.
Bảng. Độ ẩm không khí đo được tại Trạm Hà Tĩnh:
Yếu tố thống kê 2006 2007 2008 2009 2010
Độ ẩm KK TB (%) 78.9 80.2 80.42 83.75 82,7
Độ ẩm KK TB tháng min (%) 68 68 66 49.41 44,41
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng thuỷ văn Hà Tĩnh)
3.6. Chế độ mưa:
Khu vực dự án có lượng mưa phân bố không đồng đều trong năm. Mùa Đông
thường kết hợp giữa gió mùa Đông Bắc và mưa dầm, lượng mưa mùa này chiếm
khoảng 25% lượng mưa hàng năm. Lượng mưa tập trung trong năm vào mùa hạ và
mùa thu, chiếm 75% lượng mưa cả năm, đặc biệt cuối thu thường mưa rất to. Theo
số liệu của Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Hà Tĩnh tổng lượng mưa năm
2010 đo được tại trạm Hà Tĩnh là: 3.643,0 mm.
Bảng: Lượng mưa, bốc hơi tại trạm Hà Tĩnh
Đặc trưng 2006 2007 2008 2009 2010
Tổng lượng mưa (mm) 2.516 1.851,2 2990,7 2473,8 1167,8
Lượng mưa ngày lớn nhất (mm) 260,9 239,4 428 217.2 101.4
Tổng lượng bốc hới (mm) 1409.8 1033.8 704.7 856.1 770.6
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng thuỷ văn Hà Tĩnh năm 2010)

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 5
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”

3.7. Gió, bão:
Hà Tĩnh là nơi chịu tác động hoàn lưu gió mùa rõ rệt, đó là gió mùa mùa
đông và gió mùa mùa hạ. Xen kẽ giữa các thời kỳ hoạt động mang tính bột phát của
gió mùa là thời kỳ hoạt động của gió tín phong.
Gió mùa mùa đông: đối với khu vực Hà Tĩnh trong các tháng (12, 1, 2) hướng
gió thịnh hành là Đông Bắc, thời kỳ cuối đông từ tháng 3 trở đi hướng gió thay đổi
dịch chuyển dần từ Đông Bắc sang Đông.
Gió mùa mùa hè: đối với khu vực Hà Tĩnh hướng gió thịnh hành là Tây Nam
và Nam, thường bắt đầu từ giữa tháng 5, thịnh hành vào tháng 6, tháng 7 và suy yếu
vào tháng 8.
Ngoài ra trong năm vào tháng 4 là tháng chuyển tiếp giữa gió mùa mùa đông
sang gió mùa mùa hè, nên ở khu vực Hà Tĩnh gió chuyển dần từ Đông Bắc sang
Đông đến Đông Nam, gió Đông Nam thường thổi vào ban đêm. Tháng 10 là tháng
chuyển tiếp giữa gió mùa mùa hè sang gió mùa mùa đông, nên gió chuyển dần từ
Tây Nam đến Nam sang gió Tây Bắc đến Bắc.
Tốc độ các hướng gió chính của năm 2010 tại trạm Dự báo khí tượng thuỷ
văn Hà Tĩnh được dẫn ra trong bảng sau:
Bảng: Tốc độ gió (m/s) đo được tại trạm Hà Tĩnh năm 2010
Hướng
gió
Tháng
Lặng
gió
Bắc
Đông
Bắc
Đông
Đông
Nam
Nam

Tây
Nam
Tây
Tây
Bắc
1 2 2 2 1 1 2
2 2 2 1 1 2 1 1
3 2 1 2 1 2 1 1 1
4 2 2 2 2 1 1 2 1
5 1 2 2 2 4 2 2 2
6 1 2 2 1 2 2 2 2
7 2 1 2 1 2 1 3 1
8 2 2 2 2 2 1 2 1
9 2 3 2 1 2 1 2 2
10 3 2 1 2 2 2 2
11 2 4 3 1 1 1 2 2
12 2 3 1 2 1 1 2 2
(Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Hà Tĩnh)
Bão thường xuất hiện từ tháng 8 và kết thúc vào tháng 11 hoặc 12. Theo số
liệu thống kê trong nhiều năm, bình quân mỗi năm tỉnh Hà Tĩnh có từ 3 đến 6 cơn
bão đi qua trong đó có từ 2 đến 4 cơn bão có ảnh hưởng trực tiếp.
4. Điều kiện kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 6
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
4.1. Kinh tế:
Thạch Đài là xã có nền sản xuất thuần nông với truyền thống từ lâu đời, nhân
dân cần cù chịu khó, đời sống của nhân dân chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
Những năm gần đây đang từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang

kinh doanh dịch vụ. Tốc độ tăng trưởng kinh tế 5,7%, tổng sản lượng lương thực
quy thóc: 3.890 tấn, thu nhập bình quân đầu người 1,85 triệu/người/năm.
- Về trồng trọt: Trồng trọt là ngành sản xuất chủ yếu ở đây, với các loại cây
trồng chính như: lúa, khoai, lạc, vừng, đậu, mía… Diện tích gieo trồng binh quan
hàng năm là 1053 ha.
- Về chăn nuôi gia súc, gia cầm: Đàn gia súc, gia cầm của xã chủ yếu là lợn,
trâu, bò, gà, vịt…; Bình quân mỗi hộ có 0,6 con trâu bò, 1,6 con lợn. Hàng năm sản
lượng thịt gia súc khoảng 12 tấn và gia cầm khoảng 10 tấn.
4.2. Điều kiện xã hội.
a. Giáo dục và đào tạo:
Các trường học, cấp học được đầu tư trang thiết bị dạy học đầy đủ, chất lượng
dạy học được từng bước nâng lên đáp ứng nhu cầu dạy học trong xã.
b. Y tế:
Công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân được thường xuyên quan
tâm. Mạng lưới y tế được củng cố từ huyện đến cơ sở, công tác tiêm chủng mở rộng
thực hiện tốt và đạt mục tiêu.
c. Văn hoá:
Hoạt động văn hóa - thông tin, thể dục thể thao đã có bước khởi sắc, chất lượng
được nâng cao, hình thức đa dạng, từng bước đã đưa văn hóa thông tin về cơ sở góp
phần tích cực nâng cao dân trí và đời sống tinh thần cho nhân dân.
Hệ thống bưu điện ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu thông tin liên lạc. Mạng
lưới bưu điện đã được phủ kín toàn xã.
d. Cơ sở hạ tầng:
Các công trình xây dựng cơ bản như trụ sở UBND, trạm y tế, trường học, bưu
điện đều được xây dựng kiên cố, đáp ứng được nhu cầu hoạt động của từng lĩnh
vực.
e. Quốc phòng, an ninh: Công tác quốc phòng an ninh luôn là vấn đề được quan
tâm hàng đầu, trong đó đã tập trung giáo dục tuyên truyền để cán bộ và nhân dân
thực hiện tốt các chủ trương, kế hoạch về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, gắn
với thế trận an ninhh nhân dân, đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội,

kiềm chế có hiệu quả sự gia tăng các tệ nạn xã hội. Tổ chức huấn luyện quân sự,
diễn tập, bắn đạn thật theo kế hoạch của toàn huyện, quản lý nam thanh niên trong
độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hàng năm đều hoàn thành chỉ tiêu giao quân đạt

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 7
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
100%.
5. Các thành phần môi trường
5.1. Hiện trạng môi trường nước:
Hiện tại, trữ lượng nước dưới đất tại khu vực thực hiện dự án chưa có số liệu
khảo sát, đánh giá cụ thể. Theo số liệu quan trắc các thông số cơ bản của môi trường
nước dưới đất cho kết quả như sau:
Bảng: Chất lượng nước dưới đất tại khu vực dự án
TT Thông số phân tích Đơn vị đo Kết quả
QCVN09:2008(m
ức B1)
1 Nhiệt độ
0
C 33 -
2 pH Thang pH 6,2 5,5 - 8,5
3 Sunfat mg/l 114 400
4 Nitrat mg/l 23,5 15
5 Sắt mg/l 1,0 5
6 Đồng mg/l 0,4 1,0
7 Clorua mg/l 112,4 250
8 Tổng chất rắn hoà tan mg/l 149 1500
9 Độ cứng (tính theo CaCO
3
) mg/l 174 500

10 Coliform MPN/100ml 2 3
11 Mangan mg/l 0,21 0,5
12 Asen mg/l 0,002 0,05
13 Cadimi mg/l < 0,0002 0,005
14 Amoni
mg/l 0,03 0,1
15 Chì mg/l 0,001 0,01
16 Kẽm mg/l 1,01 3,0
Ghi chú:
- QCVN09:2008 : Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm
Kết quả phân tích được ở bảng cho thấy chất lượng nước ngầm tại khu vực thực
hiện dự án chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm. Các thông số môi trường đều nằm trong giới
hạn cho phép theo QCVN 09:2008. Tuy nhiên, để sử dụng cho mục đích sinh hoạt thì
cần phải xử lý sơ bộ trước khi đưa vào sử dụng.
5.2. Nước mặt:
Tại vùng triển khai thực hiện dự án nước mặt chủ yếu là nước mưa chảy tràn.
Lượng nước mặt ở đây phụ thuộc rất lớn lượng mưa hàng tháng và thay đổi theo các
mùa trong năm.
Bảng: Chất lượng nước mặt tại khu vực dự án
TT
Thông số
phân tích
Đơn vị đo
Kết quả QCVN 08:2008
M
1
M
2
B
1 Nhiệt độ

0
C 32,2 35 -

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 8
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
2 pH Thang pH 7,0 6,9 5,5 – 9
3 Ô xi hoà tan mg/l 6,5 6,8 ≥ 4
4 BOD
5
mg/l 12,2 10,4 15
5 COD mg/l 17,4 15,8 30
6 Sắt mg/l 1,0 0,7 1,5
7 Đồng mg/l 0,012 0,011 0,1
8 Amoniac mg/l 0,48 0,52 0,5
9 Nitrat mg/l 5,45 6,3 10
10 Tổng Coliform MPN/100ml 150 200 7.500
11 Phốt phát mg/l 0,18 0,15 0,3
12 Kẻm mg/l 0,05 0,05 1,5
13 Asen mg/l <0,001 0,002 0,05
14 Chất rắn lơ lửng mg/l 23 31
15 Dầu mỡ mg/l 0,12 0,09 0,1
16 Cadimi mg/l <0,0002 <0,0002 0,01
17 Chì mg/l <0,001 0,001 0,05
Ghi chú:
- TCVN 5942 - 1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt.
Nhìn chung, các thông số môi trường đều nằm trong giới hạn cho phép theo
TCVN 5942-1995 cột A - áp dụng đối với nước mặt có thể dùng làm nguồn nước
cấp sinh hoạt, tuy nhiên một vài thông số vượt quá mức cho phép ở cột A nhưng vẫn
đạt ở mức cho phép ở cột B - áp dụng đối với nước mặt sử dụng cho mục đích khác,

như: BOD
5
, COD, dầu mỡ
5.3. Môi trường không khí:
Không khí trong khu vực thoáng đãng, không gian rộng rãi. Khi dự án triển
khai thì một số vấn đề về môi trường có thể nảy sinh đó là bụi, khí do hoạt động xây
dựng, san gạt mặt bằng,
Bảng: Chất lượng không khí tại khu vực dự án
TT
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
đo
Kết quả
K
1
K
2
1 Độ ồn dB 70 65,5
75* (Theo TCVN 5949:
1998)
2 Bụi lơ lửng µg/m
3
250 215 300
3 SO
2
µg/m
3
110 114 350
4 NO

2
µg/m
3
35 45 200
5 CO µg/m
3
420 500 30.000
Ghi chú:
- TCVN 5937- 2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng môi trường
không khí xung quanh.

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 9
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
Kết quả tiếng ồn được so sánh theo TCVN 5949-1998 (Âm học-Tiếng ồn khu
vực công cộng và dân cư -Mức ồn tối đa cho phép). Qua kết quả đo được cho thấy
mức độ tiếng ồn tại khu vực thực hiện dự án nằm trong giới hạn cho phép.
Nhìn chung, các thông số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép, điều
này chứng tỏ môi trường không khí tại khu vực thực hiện dự án chưa bị ô nhiễm.
5.4. Môi trường sinh thái cảnh quan:
Hệ sinh thái tại khu vực dự án tương đối nghèo nàn, trên địa bàn khu vực và
vùng lân cận đều chỉ thấy chủ yếu là nhóm động vật nuôi và thực vật trồng, rất ít
thấy các loài tự nhiên.
Hệ thực vật: Bắt gặp chủ yếu là các loại cây bóng mát như bàng (Terminalia
catappa), hoa sữa (Alstonia scholaris) được trồng dọc đường phố và các loại cây
ăn quả như: Chanh (Citrus aurantiifolia), Ổi (Psidium guajava), Na (Annona
squamosa), Bưởi (Citrus grandis) do nhân dân trồng trong vườn.
Phần đất nông nghiệp gồm có các loại cây lương thực và hoa màu như lúa
(Oryza sativa), Bầu (Lagernaria siceraria), Bí (Benincasa pepo), Khoai lang
(Ipomoea batatas), Đu đủ (Carica papaya), Bên cạnh đó ở các ao hồ trong khu

vực là nhóm các loài thực vật thuỷ sinh bao gồm : Rong đuôi chó (Ceratophyllum
demersum), Rong mái chèo (Vallisneria spiralis), Bèo vẩy ốc (Salvinia natans)
Hệ động vật ở đây chủ yếu là các động vật nuôi như : Chó (Canis dingo), Mèo
(Felis bengalensis dometicus), Gà (Gallus gallus), Thành phần thuỷ sinh ở vùng
này cũng rất nghèo nàn, chỉ gồm các loài cá nước nhỏ ngọt sống ở ruộng, kênh
mương thuỷ lợi và các ao hồ.
III. QUY MÔ SẢN XUẤT KINH DOANH
3.1. Các hạng mục công trình xây dựng:
- Nhà văn phòng làm việc 02 tầng: 378m
2
;
- Trạm kinh doanh xăng dầu: 01 tầng, diện tích xây dựng: 318,3m
2
;
- Nhà kinh doanh dịch vụ tổng hợp: 01 tầng, diện tích xây dựng: 223m
2
;
- Xưởng kiểm định: 01 tầng, diện tích xây dựng: 1248m
2
;
- Nhà kiểm tra khí thải: 01 tầng, diện tích xây dựng: 90m
2
;
- Xưởng sửa chữa: 01 tầng, diện tích xây dựng: 450m
2
;
- Nhà công vụ: 01 tầng, diện tích xây dựng: 219m
2
;
- Nhà kinh doanh dịch vụ tổng hợp: 223m

2
;
- Nhà bảo vệ: 21,2m
2
;
- Ga ra xe 2 bánh: 67,5m
2
;
- Ga ra xe 4 bánh: 54m
2
;

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 10
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
- Bể chứa xăng dầu: 37,4m
2
;
- Khu vệ sinh ngoài trời: 21,8m
2
;
- Bãi đỗ xe: 3009,65m
2
;
- Sân thể dục thể thao;
- Sân vườn, cây xanh;
- Hệ thống đấu nối đường tránh Quốc lộ 1A;
Tổng diện tích sử dụng: 20.003 m
2
.

3.2. Loại cấp công trình: Công trình dân dụng cấp III, IV.
3.3. Tổng mức đầu tư: 46.113.722.000 đồng
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 27.183.740.000 đồng;
- Chi phí thiết bị: 8.800.000.000 đồng;
- chi phí quản lý dự án: 725.792.000 đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư: 1.826.205.000 đồng;
- Chi phí khác: 308.782.000 đồng;
- chi phí GPMB: 3.077.046.000 đồng;
- Dự phòng: 4.192.157.000 đồng.
3.4. Nguồn vốn:
Nguồn thu từ bán đấu giá đất, tài sản trụ sở cũ, vốn tự có của Doanh nghiệp và
vốn vay; ngân sách hỗ trợ một phần khi có điều kiện.
3.5. Hình thức quản lý:
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án theo quy định của Nhà nước.
3.6. Tiến độ thực hiện: Năm 2011 – 2015
3.6. Tổ chức nhân sự:
Bao gồm 01 Giám đốc phụ trách chung; 01 phó giám đốc, 01 kế toán trưởng;
Phòng tài vụ 03 người; phòng kiểm định kỹ thuật: 07 người; phòng hành chính – kế
hoạch: 05 người.
IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG:
Các loại vật liệu chính sử dụng cho việc xây dựng dự án là: Xi măng, cát đúc,
cát xây, đá hộc, đá 1x2, cấp phối dăm, sắt thép, gỗ ván, đinh, các vật liệu này sẽ
được tính toán cụ thể khi triển khai thực hiện dự án.
Nguyên nhiên liệu cho quá trình hoạt động:
- Nguồn điện: Đặt riêng cho công ty một máy biến áp 100KVA – 10/0,4Kv;

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 11
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”

Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện liên tục, đặt 01 máy phát điện dự phòng
công suất 50KVA cung cấp 30% công suất của công trình khi có sự cố nguồn biến áp
- Nguồn nước: Mạng cấp truyền dẫn hiện đã có tuyến ống D100 cấp từ mạng
cấp nước chung của thành phố vào khu vực công trình nghiên cứu.
- Nguyên vật liệu sản xuất kinh doanh: Bao gồm xăng dầu
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Căn cứ vào các hoạt động thực tế khi triển khai xây dựng dự án, ta có thể xác
định các yếu tố gây ô nhiễm, suy thoái môi trường phát sinh từ hoạt động của dự án
như sau:
+ Tác động từ chất thải rắn.
+ Tác động từ nước thải.
+ Tác động từ bụi và khí thải.
+ Tác động đến các yếu tố kinh tế - xã hội.
5.1. CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH:
5.1.1. Chất thải rắn:
a. Giai đoạn thi công xây dựng:
+ Chất thải xây dựng:
Nếu chất thải xây dựng không được thu gom, khi có nước mưa chảy tràn cuốn
trôi đất, đá, vật liệu xây dựng sẽ làm cản trở dòng chảy của các thuỷ vực, làm ô
nhiễm nguồn nước do các chất thải có trên bờ mặt công trường như: hàm lượng chất
rắn lơ lửng cao, làm mất vẽ mỹ quan môi trường, lấn chiếm các diện tích đất không
thuộc phạm vi dự án gây ảnh hưởng đến mục đích sử dụng đất của các diện tích đất
bị lấn chiếm… Vì vậy chủ dự án cần áp dụng các biện pháp giảm thiểu hợp lý để
tránh những tác động tiêu cực do nước mưa chảy tràn gây ra.
+ Rác thải sinh hoạt:
Việc tập trung công nhân xây dựng làm phát sinh rác thải sinh hoạt tại công
trường. Theo quy hoạch ban đầu các hạng mục công trình không thi công cùng lúc
mà thi công theo giai đoạn. Nên số lượng công nhân tham gia thi công xây dựng tại
dự án là không đáng kể, chủ yếu là lao động địa phương làm việc theo thời vụ và trở
về nhà, chỉ có vài người ở lại trông coi và bảo vệ tài sản, rác thải sinh hoạt ở đây

chủ yếu là thức ăn thừa.
Thải lượng được tính như sau:
- Đối với lượng công nhân ở lại lán trại (khoảng 20 người): với hệ số phát thải
trung bình 0,5kg/người/ngày ta tính được lượng rác thải sinh hoạt là: 20 người x 0,5
= 10kg/ngày.

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 12
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
- Rác thải sinh hoạt có thành phần đơn giản chứa chủ yếu chất hữu cơ dễ phân
hủy (có nguồn gốc động, thực vật) và các loại bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy
tinh…). Rác thải sinh hoạt nếu không thu gom và đưa đi xử lý ngay sẽ phân hủy sinh
ra các chất khí gây mùi hôi thối như H
2
S, NH
3
, CH
4
…đồng thời, thu hút chuột, ruồi
nhặng và các loại côn trùng truyền bệnh. Tuy nhiên lượng rác thải loại này trong dự
án là không đáng kể khoảng 10kg/ngày.
- Chất thải xây dựng như xi măng, gạch, cát, đá, gỗ, vụn nguyên liệu… nếu
không được quản lý, thu gom chặt chẽ sẽ ảnh hưởng đến mỹ quan, đồng thời bị nước
mưa cuốn trôi hoặc chảy tràn sẽ góp phần gây ô nhiễm nước mặt bằng việc làm tăng
độ đục và SS trong nguồn nước đặc biệt là vào đầu mùa mưa.
b. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động:
Chủ yếu là rác thải sinh hoạt do cán bộ và nhân viên của công ty thải ra như
bao bì, túi nilon, thực phẩm thừa, các phế thải trong đời sống hàng ngày. Theo báo
cáo chủ dự án có khoảng 30 người, như vậy nếu ước tính thì lượng người tham gia
vào quá trình hoạt động của dự án là tương đối lớn do quá trình giao thương hàng

hoá, với đặc thù của ngành bán xăng, dầu chủ yếu là khách qua đường do đó coi như
không phát thải mà chủ yếu là lượng người lái xe đến kiểm định, ước tính khoảng 60
người/ngày, bình quân mỗi người Việt Nam thải từ 0,35-0,8kg rác/ngày, chọn lượng
thải là 0,5kg thì ước khối lượng rác thải khoảng 30kg/ngày
5.1.2. Nước thải:
a. Giai đoạn giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng:
Nước thải phát sinh trong giai đoạn này bao gồm: nước mưa chảy tràn; nước
thải sản xuất, nước thải sinh hoạt.
- Nước mưa chảy tràn: Với diện tích xây dựng là 20.003 m
2
, lượng mưa trung
bình năm trên khu vực khoảng 2.500 mm, với giả thiết lượng bốc hơi và ngấm
xuống đất khoảng 20% thì lượng nước mưa chảy tràn trên khu vực xây dựng trụ sở
được tính như sau: 2.500 x 20.003 x 10
-3
x 80% = 40.006 m
3
/năm. Nước mưa chảy
tràn sẽ cuốn theo một lượng nhất định các chất gây ô nhiễm, tuy nhiên do trong khi
mưa lượng chất ô nhiễm này sẽ được pha loãng vì vậy nồng độ chất ô nhiễm trong
nước có hàm lượng thấp.
- Nước thải thi công: Loại này phát sinh trong quá trình xây trát (trộn vữa,
nhúng ướt gạch, tưới tường, quét vôi…), đổ bê tông (rửa đá sỏi, cát, trộn và tưới bê
tông, chống thấm), rửa thiết bị xây dựng,…đặc trưng của loại nước thải này là có độ
pH cao. Tuy nhiên các công đoạn này diễn ra không thường xuyên và khối lượng
không nhiều, gây ảnh hưởng không đáng kể đối với môi trường xung quanh.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt do đội công nhân thi công trên công
trường từ các hoạt động như tắm giặt, vệ sinh. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
lượng nước tiêu thụ bình quân cho mỗi người là 100 lít/ngày, với khoảng 20 công nhân
làm việc tại công trường ước tính lượng nước thải ra mỗi ngày khoảng 2m

3
/ngày.

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 13
Cam kt bo v mụi trng
D ỏn: Trung tõm ng kim phng tin giao thụng vn ti
b. Giai on d ỏn i vo hot ng:
- Nc thi sinh hot bao gm: nc t quỏ trỡnh tm git, ra bỏt a, nu
nng cha nhiu cht hu c, cht rn l lng, cht hot ng b mt v nc t
h thng t hoi cú hm lng BOD, COD, SS, vi sinh vt cao. Khi d ỏn i vo
hot ng nc thi l khỏ ln do cỏn b nhõn viờn, lng ngi n kim nh xe,
lng khỏch vo bm xng du. Vỡ vy cn cú bin phỏp thu gom v x lý trc khi
thi vo mụi trng.
- Nc ma chy trn trờn khu vc d ỏn cun theo cht rn l lng, bi,
nhng hm lng ớt hn nhiu so vi giai on xõy dng.
- Nc thi ỏng quan tõm nht l ca ca hng xng du: Các trạm xăng thải
trực tiếp các hydrocacbon xăng dầu từ hoạt động tiếp theo khâu tách dầu vào hệ
thống tiếp nhận nớc thải thông qua nớc dội rữa mà không qua một lợng lớn nớc ma
chảy tràn. ở những nơi thờng xuyên các phát thải các hydrocacbon xăng dầu vào hệ
thốgn tiếp nhận, trong nớc thải có các tiểu phân tán nhất định. Điều này dẫn tới sự
lắng cặn benthic, hơn nữa và lâu dài của môi trờng thuỷ sinh. Các nghiên cứu cho
thấy hệ thống thuỷ sinh có thể trải qua những thay đổi sâu sắc và thể hiện nhiều hiệu
ứng nh hậu quả của nồng độ nhỏ hydrocácbon xăng dầu. Nớc thải chứa dầu có thể
gây những vấn đề khó khăn ngay tức thời nh làm ô nhiễm nguồn nớc mặt. Tính chất
của nớc thải rất đa dạng từ các loại dầu mỡ, trong các loại xăng.
Ngời ta thấy nồng độ Nonylphenol ethoxylate (NPE) và các sản pohẩm phân
huỷ của nó có trong nớc thải rất cao đặc biệt là Nonylphenol (NP) rất độc đối vói các
sinh vật thuỷ sinh.
Từ các dự báo trên chúng ta có thể nhận thấy rằng hoạt động của trạm xăng
dầu sẽ làm ảnh hởng đến môi trờng nớc mặt cũng nh nớc ngầm nếu không đợc xử lý.

5.1.3. Bi v khớ thi, ting n.
a. Giai on thi cụng xõy dng:
- Khớ thi:
Khớ thi t phng tin giao thụng v cỏc thit b thi cụng
Khớ thi phỏt sinh ch yu t hot ng ca mỏy múc ng c, cỏc phng
tin vn ti, thi cụng c gii. Thnh phn chớnh gõy ụ nhim khụng khớ bao gm bi
l lng, cỏc khớ CO, NO
2
, SO
2
, cỏc hp cht hu c d bay hi (VOCs) Cỏc
phng tin thi cụng ch yu l mỏy o 1,25m
3
, mỏy xỳc 1,25m
3
, mỏy san nn,
mỏy i 140CV; phng tin vn ti l ụ tụ t 7 tn.
Theo tớnh toỏn ca t chc Y t Th gii (WHO) thỡ:
Khi t chỏy mt tn du diesel thi vo khụng khớ 4.3kg bi l lng, 64kg
SO
2
, 28kg CO, 55kg NO
2
, 12kg VOC;
Khi t chỏy 1 tn xng sinh ra 3 - 5kg bi l lng, 64kg SO
2
, 30kg VOC
s
Khớ thi t cỏc thit b ng c tựy theo tng loi m lng khớ phỏt thi ra


Cụng ty TNHH MTV ng kim phng tin GTVT H Tnh 14
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
nhiều hay ít. Còn mức độ ô nhiễm giao thông phụ thuộc nhiều vào chất lượng đường
sá, lưu lượng, chất lượng xe qua lại và số lượng nhiên liệu tiêu thụ. Xe ô tô sử dụng
xăng khi chạy 1 km trên đường sẽ thải vào không khí các chất ô nhiễm như bảng sau:
Tải lượng ô nhiễm do các phương tiện giao thông
STT Chất ô nhiễm Tải lượng (g/km)
Xăng Điezen
1 CO 60 0.69-2.57
2 C
m
H
n
5.9 0.14 -2.07
3 NO
x
2.2 0.68- 1.02
4 Muội ( C) 0.22 1.28
5 SO
2
0.17 0.47
6 Chì (Pb) 0.49 -
7 Xăng -piren 14 x10
-6
24x 10
-6
[Nguồn : Rapid Environmental Assessment, WHO, 1995]
Như vậy, trên công trường thi công nồng độ các khí nói trên sẽ tăng lên. Tuy
nhiên mức độ ô nhiễm được đánh giá không cao do khu vực dự án nằm trên mặt thoáng

rộng nên các thành phần gây ô nhiễm nhanh chóng phát tán vào không khí.
Khí thải của các phương tiện vận tải có chứa bụi, SO
2
, NO
x
, CO, tổng
hydrocarbon và chì (Pb) làm tăng tải lượng các chất ô nhiễm trong không khí.
Hệ số ô nhiễm do các phương tiện giao thông sử dụng dầu DO
(kg/1.000km)
Trọng
lượng xe
kg/1000km
Bụi SO
x
NO
x
CO VOC
< 3,5 tấn 0,2 1,16 x S 0,7 1 0,15
3,5 – 16 tấn 0,9 4,29 x S 11,8 6 2,6
Nguồn WHO, 1993
Ghi chú: S: Hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO 0,5 - 1%
Mùi hôi (NH
3
, H
2
S) sinh ra từ nước thải, chất thải rắn sinh hoạt.
- Bụi
Trong quá trình thi công xây dựng, nồng độ bụi và khí thải sẽ tăng cục bộ theo
tuyến đường giao thông và trong khu vực xây dựng, nhất là vào các ngày khô nóng
và có gió. Nguyên nhân gây ra bụi là do:

- Từ quá trình giải toả di dời, san ủi đất; vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng (xi măng, đất, cát, đá, sắt thép…), máy móc, thiết bị đến điểm tập kết;
- Bụi phát sinh từ quá trình xây dựng các công trình chính và công trình phụ
của chợ như đào đất, đắp đất, trộn bê tông, bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng (xi
măng, cát, đất, đá, sắt thép…).
Bụi chủ yếu là đất, xi măng, cát, đá thuộc loại bụi nặng, không phát tán đi xa, dễ
sa lắng và gây tác hại chủ yếu cho các đối tượng ở gần khu vực sinh bụi.

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 15
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
Căn cứ vào tài liệu tính toán tải lượng ô nhiễm của tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) ta có bảng sau:
Tải lượng bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển và thi công xây dựng
TT Nguyên nhân gây ô nhiễm Hệ số (g/m
3
)
1
Bụi sinh ra do quá trình đào đất, Bụi sinh ra do san
ủi mặt bằng bị gió cuốn lên (bụi cát)
1 - 100
2
Bụi sinh ra do quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng
(xi măng, đất cát, đá…), máy móc, thiết bị.
0,1 - 1
3
Xe vận chuyển cát, đất đắp làm rơi vãi trên mặt
đường ( phát sinh bụi ….
0,1 - 1
4

Quá trình vận chuyển đất/bùn nạo vét đi đổ thải
( phát sinh bụi ….
0,1 - 1
[Nguồn: Đánh giá nhanh của WHO]
∗ Ô nhiễm bụi trong quá trình san lấp mặt bằng
Theo thiết kế, khu vực được xây dựng trên khu vực tương đối bằng phẳng hạn chế
tối đa việc san ủi. Tuy nhiên, vẫn có việc san lấp cục bộ để xây dựng các công trình.
+ Đánh giá các tác động
Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng được trình bày trong bảng.
STT Đối tượng bị tác động Quy mô tác động
1
Cảnh quan Cảnh quan khu vực thay đổi do hoạt động đào
đắp san lấp, xây dựng công trình;
2 Đất đai 20.003m
2
- Quỹ đất dự án
3
Bầu khí quyển khu vực
dự án
Bán kính ảnh hưởng khoảng 300m từ tâm khu
đất dự án
4 Công nhân
Ảnh hưởng đến sức khoẻ của 20 - 25 công nhân
tham gia xây dựng tại công trường; tạm thời,
gián đoạn.
5 Nguồn nước Có thể ô nhiễm do nước thải, chất thải rắn
Khí thải và bụi của việc đốt nhiên liệu vận hành máy móc, thiết bị và phương
tiện vận chuyển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí. Những đối tượng trực
tiếp chịu ảnh hưởng ô nhiễm không khí là con người, sinh vật, đặc biệt là các đối
tượng gần khu vực dự án.

Các chất ô nhiễm không khí có hại cho sức khỏe những người trực tiếp thi công
thông qua đường hô hấp.
Bụi kết hợp với các chất ô nhiễm bám trên các công trình làm hư hại, giảm mỹ
quan. Đối với thực vật bị phủ lớp bụi trên mặt lá sẽ gây cản trở quá trình quang hợp
làm cây chậm phát triển.

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 16
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
Theo ước tính số lượng xe vận chuyển trong quá trình thi công khoảng 08 xe
(trong đó gồm máy xúc, xe chuyên chở vật liệu xây dựng, máy trộn). Tuy nhiên, các
khí thải phát sinh này khả năng phát tán đi xa là rất kém do đó chúng sẽ gây nguồn ô
nhiễm cục bộ ở khu vực vùng dự án.
Các tác động này chỉ mang tính tạm thời không kéo dài chỉ xảy ra trong giai
đoạn xây dựng.
- Tiếng ồn
+ Nguồn gây tác động
Nguồn gây ồn trong giai đoạn này là từ hoạt động các phương tiện xe, máy
móc, thiết bị thi công.
Tiêu chuẩn đã ban hành về giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công
cộng và dân cư (TCVN 5949 - 1998), mức ồn lớn nhất cho phép là 60 dBA trong
thời gian từ 6 giờ đến 18 giờ hàng ngày.
Mức độ ồn phát sinh từ các loại thiết bị và phương tiện thi công khác nhau, kết
quả đo mức ồn của một số phương tiện theo tài liệu tham khảo của Mackernzic trình
bày trong bảng sau:
Mức độ ồn phát sinh từ các loại thiết bị và phương tiện thi công
TT Thiết bị Mức ồn (dBA) Ghi chú
2 Xe tải 82,0 – 94,0
Vị trí cách
nguồn ồn 15m

3 Máy phát điện 72,0 – 82,5
4 Máy cạp đất 80,0 – 93,0
5 Xe lu, máy đầm nén 72,0 – 74,0
6 Xe trộn bê tông 75,0 – 88,0
(Nguồn tham khảo: Mackernzic, năm 1985)
+ Đánh giá các tác động
Trong giai đoạn xây dựng tiếng ồn phát sinh sẽ trực tiếp tác động đến công
nhân làm việc trong khu vực: Công nhân mệt mỏi, mất tập trung và dễ gây tai nạn.
Tóm lại: Trong giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng sẽ xảy ra hiện tượng
ô nhiễm không khí cục bộ khu vực công trường là chủ yếu với tác nhân chính là bụi
lơ lửng, bụi nặng, CO
x
, NO
x
. Sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động tham gia
vào làm việc ở đây đồng thời có thể gây ô nhiễm đến môi trường không khí chung
của toàn khu vực dự án. Tùy theo từng điều kiện và thời điểm cụ thể về thời tiết, khí
hậu, số lượng phương tiện thi công cơ giới, chế độ hoạt động, năng lượng hoạt động
mà sẽ có những tác động ảnh hưởng ở mức độ khác nhau đến môi trường không khí
khu vực dự án, vì vậy cần có những biện pháp giảm thiểu phù hợp và khả thi.
b. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động:

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 17
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
- Khí thải trong giai đoạn này chủ yếu là do các phương tiện giao thông, các
khỉ thải trong quá trình dừng đổ xăng dầu, lượng xe cộ đến đăng kiểm hàng ngày
- Tiếng ồn: Tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện vận chuyển dừng bơm
xăng, dầu, tiếng xả khí từ kiểm định Nguồn tác động này không lớn nhưng cần có
biện pháp giảm thiểu để không ảnh hưởng đến cuộc sống người dân xung quanh.

Ngoài ra tiếng ồn có thể phát ra từ máy phát điện, khi dự án đi vào hoạt động
sẽ sử dụng máy phát điện với công suất khá lớn do đó vấn đề tiếng ồn cần được
quan tâm, tiếng ồn cũng có thể gây ra bởi các dịch vụ của nhà hàng.
VI: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC.
6.1. Các biện pháp giảm thiểu nguồn ô nhiễm chất thải rắn:
a. Giai đoạn thi công xây dựng:
Để giảm thiểu tác động đến môi trường đất trong cả quá trình thực hiện dự án
chúng tôi sẽ thực hiện những biện pháp sau:
- Đối với đất, đá, vữa bê tông, gạch vỡ, được tập trung vào một chỗ quy định
và sử dụng cho việc tận dụng làm các công trình khác trong nhà máy.
- Đối với rác là gỗ, ván cốt pha được thu gom và tái sử dụng lại, số bị hư hỏng,
gãy nát được tận dụng làm chất đốt.
- Đối với rác thải sinh hoạt của công nhân:
+ Lập các điểm thu gom rác thải tại công trình.
+ Có quy định nghiêm ngặt về vấn đề xả rác đối với cán bộ, công nhân làm
việc trên công trình.
b. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động:
- Các chất thải rắn gồm bao bì các tông, bì xi măng, các sản phẩm vụn từ vật
liệu xây dựng như sắt thép sẽ được chủ dự án thu gom phân loại và đem bán hoặc
tái sử dụng.
- Hướng dẫn và yêu cầu trang bị các thùng đựng thất thải rắn sinh hoạt, tránh
vứt rác ra môi trường, gây mất vệ sinh làm xấu cảnh quan.
- Hợp đồng với đơn vị thu gom rác thải của địa phương hoặc doanh nghiệp môi
trường đô thị thành phố Hà Tĩnh hàng ngày thu gom rác thải sinh hoạt theo quy định.
- Chất thải rắn bao gồm các loại có chứa dầu mỡ như giẻ rách, can, thùng
đựng xăng, dầu, nhờn phải được đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại tại đơn
vị Sở Tài nguyên và Môi trường. Có thiết bị thu gom theo từng chất thải cụ thể theo
quy định.
- Đối với cặn từ hệ thống tự hoại người dân định kỳ thuê phương tiện chuyên
dụng hút và đem đi xử lý.


Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 18
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
6.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước:
a. Giai đoạn thi công xây dựng:
Để giảm thiểu các tác động của dự án đến môi trường nước trong giai đoạn
này, Chúng tôi sẽ thực hiện các biện pháp sau:
- Tại các lán trại của công trường chúng tôi sẽ yêu cầu đơn vị thi công xây
dựng các nhà vệ sinh, nhà tắm phù hợp tránh trường hợp chỉ làm tạm bợ. Đồng thời
tại khu lán trại cần có hệ thống mương thu gom nước thải sinh hoạt sau đó chảy vào
hố ga và xử lý trước khi thải ra môi trường.
- Để tránh nước mưa chảy tràn làm xói lở công trình và gây bồi lắng dòng
chảy chúng tôi sẽ yêu cầu các đơn vị thi công có các biện pháp như dùng vải kỹ
thuật hoặc cành cây ngăn bùn cát từ công trường đổ vào hệ thống thoát nước của
cụm công nghiệp. Nếu có dấu hiệu lắng cặn bùn tại công trình thi công đơn vị thi
công sẽ bố trí cho công nhân nạo vét mương.
b. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động:
- Đối với nước thải sinh hoạt thông thường. Tuy nhiên trước khi thải vào hệ
thống thoát chung của khu vực sẽ được chúng tôi xử lý đảm bảo chất lượng theo tiêu
chuẩn nước thải vào môi trường tiếp nhận loại B theo QCVN. Hệ thống thoát và xử
lý nước thải sinh hoạt được thiết kế như sau:
+ Đối với nước thải chứa phân, nước tiểu từ các khu vệ sinh bồn cầu được thu
gom về hệ thống bể tự hoại và xử lý, sau quá trình xử lý ở bể tự hoại.
Sơ đồ hệ thống bể tự hoại
Bể tự hoại là một công trình đồng thời hai chức năng: lắng và phân hủy cặn
lắng. Cặn rắn được giữ lại trong bể từ 3-6 tháng. Trong thời gian này, dưới ảnh
hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 19

Chú thích:
Nguồn phát sinh nước thải
Hệ thống ống thu gom
nước thải
Ống thông hơi
Bể tự hoại (kỵ khí)
Hệ thống thoát nước thải
1
2
3
4
5
5
3
1 1
2
4 4 4
Cam kt bo v mụi trng
D ỏn: Trung tõm ng kim phng tin giao thụng vn ti
cỏc cht khớ v phn to thnh cỏc cht vụ c hũa tan. Phn nc thi c thi ra
ngoi theo ng dn, cũn lng bựn d sau thi gian lu thớch hp s c thuờ xe
hỳt chuyờn dựng. Nc thi sau x lý c chy vo bói lc ngm x lý tip.
+ i vi nc thi t vic tm, git, ra thng cha nhiu cỏc cht ty
ra nh x phũng, nc ra chộn Cỏc hp cht ty ra ny gõy c ch hot ng
ca cỏc vi sinh vt, vỡ vy nu x lý loi nc thi ny bng phng phỏp vi sinh l
khụng thớch hp. Nc thi loi ny v nc chy t h thng b t hoi ra c tp
trung vo h gas, ti h gas mt phn cn bn, cht ụ nhim ó lng xung, nh k
c vt ra. Sau ú nc thi c tip tc qua mng lc ngm. Ti mng lc
ngm nc thi c lc khụng nhng bi lp vt liu lc (cỏt, si) m cỏc cht hu
c s c cõy hoa, cõy cnh hp th. Nc thi sau khi qua mng lc ngm

c dn theo cng chy ra ngun nc ti dựng cho sn xut nụng, lõm nghip.
Thit k h gas: H gas c xõy bng gch, cú th tớch 4 m
3
.
Thit k mng lc ngm nh sau: Di cựng l lp si lc thụ, tip n l
lp cỏt lc ht thụ, trờn cựng l lp t trng vi cỏc loi cõy hoa, cõy cnh
Mng lc ngm cú th xõy gch hoc ghộp ỏ hay gch kớch thc cú th tu vo
cao trỡnh, chiu di v din tớch khu vc d ỏn.
S x lý nc thi sinh hot v nc t h thng t hoi:
- Nc ma chy trn s c thu gom bi h thng mng thu nc chy
quanh khu vc xõy dng v chy vo cỏc h ga cú song chn rỏc trc khi vo h
thng thoỏt nc chung.
- Nớc thải sản xuất: Đối với nớc thải từ bộ phận bán xăng dầu v khu vực sửa
xe có chứa dầu mỡ sẽ đợc tách riêng cho qua hệ thống xử lý nớc thải có chứa dầu
mỡ. Nguyên tắc làm việc: Nớc thải sau khi qua bể gạn váng dầu mỡ kết hợp lắng cơ
học, do cấu tạo của máng tràn và vách ngăn nên nớc trong bể này luôn giữ ở mức ổn
định và chỉ chảy sang bể lọc cát phần nớc, dầu mỡ nổi lên phía trên và định kỳ vớt
ra. Lợng dầu mỡ này rất ít, đợc tập trung vào thùng phi, định kỳ xử lý bằng cách đốt.
Nớc sau khi qua bể lọc đợc thải ra môi trờng tiếp nhận.
Sơ đồ xử lý nớc thải có chứa dầu mỡ:

Cụng ty TNHH MTV ng kim phng tin GTVT H Tnh 20
Nc sau x
lý chy ra
ngun nc
ti
Nc thi
Mng lc ngm
H gas
Thải ra môi trờng

Song chắn rác
Nớc thải
1
2
Thanh gạt
hớt váng dầu mỡ
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
- §èi víi níc ma ch¶y trµn thiÕt kÕ x©y dùng c«ng tr×nh trong bè côc cña dù ¸n:
Níc m
a ch¶y
trµn
M
¬ng tho¸t
chung
M¬ng tho¸t néi bé






Song ch¾n r¸c
6.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải, tiếng ồn và độ rung:
a. Giai đoạn thi công xây dựng:
Đây là giai đoạn các hoạt động của dự án gây tác động mạnh nhất lên môi
trường không khí trong vùng bởi khói, bụi từ công trường. Chúng tôi sẽ yêu cầu các
nhà thầu thi công áp dụng các biện pháp kỹ thuật cần thiết để giảm thiểu tác động
lên môi trường không khí một cách triệt để. Cụ thể là:
- Khi thời tiết khô hanh, trên công trường cần bố trí xe phun nước giữ độ ẩm

cho khu vực thi công tránh trường hợp những hạt bụi có kích thước nhỏ bị gió cuốn
hoặc bị cuốn lên những lúc có phương tiện thi công đi qua.
- Tại những khu vực thi công cần có biện pháp che chắn tránh bụi trong công
trường phát tán ra môi trường xung quanh.
- Bắt buộc các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu thi công phải có bạt
phủ che kín thùng xe.
- Tại khu vực tiếp giáp với đường nhựa công ty sẽ chủ động quét dọn, rửa
sạch vật liệu xây dựng rơi vãi đảm bảo không gian sạch sẽ, không gây bụi.
b. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động:
- Chính quyền địa phương phối hợp với cơ quan có chuyên môn sẽ thường
xuyên kiểm tra các hệ thống nắp đậy hố gas, các hệ thống mương thoát thải chung
đảm bảo hệ thống này hoạt động tốt nhằm giảm tối đa các khí độc hại như: COx,
NOx, H2S, NH3
- Chính quyền địa phương hướng dẫn người dân về bảo vệ môi trường, giữ
gìn vệ sinh trong quy chế sinh hoạt, trông cây tạo bóng mát, và góp phần làm tăng
vẽ đẹp cảnh quan trong khu dân cư vừa làm bức tường chắn bụi, và cách âm tự
nhiên.

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 21
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
- Khi dự án đi vào hoạt động sẽ được chính quyền địa phương quy định các
điểm tập trung rác để chuyển về nơi xử lý.
- Tại khu vực tiếp giáp với đường nhựa côn ty sẽ chủ động quét dọn, rửa sạch
vật liệu xây dựng rơi vãi đảm bảo không gian sạch sẽ, không gây bụi.
- Công tác giảm tiếng ồn từ quá trình kiểm định gồm: Giai đoạn kiểm định độ
ồn phương tiện và âm lượng còi; kiểm tra phanh do đó chúng tôi sẽ bố trí cách âm
khu vực kiểm định và quy định thời gian kiểm định theo giờ hành chính;
- Giảm thiểu tiếng ồn từ máy phát điện chúng tôi sử dụng hệ thống cách âm
như sau:

Máy phát điện dự phòng chỉ sử dụng trong trường hợp mất điện lưới, trường
hợp này ít khi xảy ra và thời lượng hoạt động không nhiều nên có thể phát tán các
khí thải từ nguồn máy phát điện dự phòng qua ống khói có đường kính 0,3m, chiều
cao 15 m Để hạn chế tiếng ồn từ máy phát điện dự phòng chủ đầu tư sẽ bố trí tại vị
trí xa nhà nghỉ của nhân viên và xung quanh xây dựng tượng cách âm.

Sơ đồ phát tán khí thải qua ống khói và tường cách âm cho máy phát điện
6.4. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
- Sự cố cháy nổ:
Cháy nổ là một trong những sự cố tiềm tàng cao ở mọi nơi và nguyên nhân phát
sinh do sự bất cẩn trong quá trình đun nấu, vận hành thiết bị dụng cụ điện, sự cố cháy
nổ kho chứa dầu. Do tính chất của dự án là một khu sữa chữa chứa xăng dầu cho nên
việc đảm bảo an toàn cháy nổ cho dự án được chú ý, quan tâm hàng đầu.

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 22
MÁY PHÁT ĐIỆN
Tường cách âm
Ống khói phát
thải
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
Công tác phòng cháy chữa cháy trong dự án được đề xuất với các biện pháp cụ
thể như sau:
- Thiết kế hệ thống PCCC theo quy định của ngành Công an PCCC. Thiết kế và
giấy phép PCCC cho dự án sẽ do Công an Tỉnh thực hiện.
- Xây dựng nội quy, quy định an toàn PCCC của Trạm. Tuân thủ nội quy của
công an PCCC.
- Trang bị và lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống báo cháy và chữa cháy tại các khu
vực theo thiết kế và được kiểm tra thường xuyên.
- Khu được bố trí thiết kế các vòi lấy nước chữa cháy và bố trí các bình bọt

chuyên dụng, thiết bị chữa cháy theo đúng quy phạm về phòng cháy chữa cháy, cách
ly vật liệu dẽ cháy nổ và có nơi cất giữ riêng.
- Kiểm tra định kỳ các thiết bị an toàn, chế độ vận hành của các thiết bị, đảm
bảo hoạt động tốt.
- Xây dựng phương án, chuẩn bị phương tiện và các điều kiện cần thiết để ứng
phó với các sự cố môi trường có thể xảy ra; tích cực phối hợp với các cơ quan hữu
quan và tuân thủ sự điều hành của các cơ quan có thẩm quyền để khắc phục hậu quả
do sự cố môi trường gây ra.
- An toàn điện
- Khi lắp đặt các thiết bị điện và hệ thống điện cần theo đúng quy định và đúng
kỹ thuật. Thường xuyên kiểm tra hệ thống điện, các phụ tải và các thiết bị điện của
cửa hàng.
- Trang bị các thiết bị điện có chất lượng tốt nhất, đúng tiêu chuẩn, công suất.
- Mỗi khu vực được lắp hộp điện tử tự ngắt để phòng khi sửa chữa và xảy ra sự cố
- Kiểm tra định kỳ hệ thống dây dẫn, bao che an toàn thiết bị điện.
- Tổ chức quản lý, phân công trách nhiệm rõ ràng. Xây dựng nội quy về an toàn sử
dụng điện, phổ biến một số hiểu biết cơ bản về an toàn điện cho cán bộ công nhân viên.
- Hệ thống chống sét:
Hưóng dẫn nhân dân xây dựng hệ thống chống sét như sau:
Đối với hệ thống chống sét, cột thu lôi được lắp đặt tại vị trí cao nhất của mỗi
hạng mục công trình trong khuôn viên dự án. Điện trở tiếp đất xung kích của hệ
thống chống sét phải ≤ 10 Ω khi điện trở suất của đất < 50.000 Ω/cm
2
và ≥ 10Ω khi
điện trở suất của đất > 50.000 Ω/cm
2
.
- Phòng chống sự cố do mưa bão:
Định kỳ xử lý, kiểm tra trước mùa mưa bão, tiến hành kiểm tra sữa chữa các
công trình, duy trì hệ thống chống sét.

Chằng chống nhà cửa trước khi có gió bão. Kiểm tra hệ thống tiêu thoát
nước, điẻm tập kết rác nhằm tránh hiện tượng rác thải sinh hoạt phát tán ra môi
trường.

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 23
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
Phối hợp với chính quyền địa phwong thành lập và duy trì hoạt động của đội
cứu hộ bão lũ.
6.5. PHƯƠNG ÁN TRỒNG CÂY XANH
Trong tính toán thiết kế xây dựng, Dự án sẽ dành ra ít nhất 5 % diện tích mặt
bằng để trồng cây xanh lâu năm, làm vườn hoa, đặt các chậu hoa, cây cảnh, thảm cỏ
làm đẹp cảnh quan môi trường.
6.6. AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
Trang bị các phương tiện an toàn lao động và quần áo bảo hộ lao động cho
công nhân
Tại các thiết bị, máy móc vận hành có các biển báo, nội quy vận hành thiết bị,
nội quy an toàn thiết bị và con người.
Dự án sẽ chú ý đến điều kiện vi khí hậu như ánh sáng, nhiệt đô, độ ẩm, tốc độ
gió, nhằm đáp ứng được môi lao động an toàn và hợp vệ sinh, bảo vệ sức khỏe cho
mọi người sống và làm việc
Bố trí các quạt thông gió, chiếu sáng, các nhà vệ sinh, nhà tắm hợp lý.
Thường xuyên tiến hành công tác kiểm tra sức khỏe định kỳ, hạn chế bệnh
nghề nghiệp cho các cán bộ và thực hiện các chế độ nghỉ ngơi thích hợp.
VII. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG,
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
7.1. Các công trình xử lý môi trường
Sau đây là các công trình xử lý môi trường mà chủ đầu tư sẽ tiến hành xây
dựng:
TT Tên công trình Khối lượng Đơn vị

1 Hệ thống thoát nước mưa 01 Hệ thống
2 Hệ thống xử lý nước thải 02 Hệ thống
3 Khu vệ sinh 04 Bố trí 01 khu vs
ngoài trời, còn lại
bố trí khép kín
theo khu vực nhà
4 Thùng đựng rác 05 Cái
5 Hệ thống xử lý tiếng ồn 02 Hệ thống
6 Hệ thống chữa cháy 01 Hệ thống
7 Bình khí chữa cháy 10 Bình

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 24
Cam kết bảo vệ môi trường
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải”
7.2. Chương trình giám sát môi trường:
Để hạn chế các tác động tiêu cực của công trình đối với môi trường xung
quanh, giảm thiểu tối đa các sự cố môi trường trong giai đoạn xây dựng chương
trình giám sát môi trường được yêu cầu như sau:
* Nước thải:
- Vị trí giám sát: 01 mẫu tại cống thoát nước thải, thải ra mương thoát của
khu vực.
- Chỉ tiêu giám sát: Bao gồm: BOD, COD, pH, Chất rắn lơ lững, Chì ,
Cadimi, Dầu mỡ, sùnua, NH3, Colifom.
- Tiêu chuẩn so sánh: Áp dụng QCVN14:2008/BTNMT.
+ 01 mẫu tại khu vực xử lý nước thải có chứa dầu mở:
Các chỉ tiêu giám sát pH, TSS, COD, dầu mỡ khoáng. So sánh với QCVN 29:
2010/BTNMT – quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải của kho hàng và cửa
hàng xăng dầu.
Tần suất giám sát: 6 tháng /lần
* Nước ngầm:

- Vị trí giám sát: 01 mẫu tại giếng khoan của dự án.
- Chỉ tiêu giám sát: Bao gồm: Độ cứng, TSS, Clorua, sunfat, Asen, chì ,
cadimi, sắt, đồng, mangan, coliform.
- Tiêu chuẩn so sánh: Áp dụng QCVN09:2008/BTNMT.
* Khí thải và tiếng ồn: 01 mẫu điểm khu vực bán xăng.
- Chỉ tiêu giám sát: Bao gồm độ ồn, bụi lơ lững, NO2, SO2, CO.
- Tiêu chuẩn so sánh: Áp dụng QCVN 05 : 2009
* Tần suất giám sát: 06tháng/lần sau khi dự án đi vào hoạt động.
Các kết quả giám sát môi trường đều có văn bản gửi cho cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường để kiểm tra, theo dõi.
Căn cứ theo “Thông tư 83/TT/2002-BTC quy định chế độ thu nộp, quản lý, sử
dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường - chất lượng”, kinh phí cho việc giám sát
chất lượng môi trường. Dự kiến kinh phí giám sát môi trường khoảng
8.000.000đồng/lần.
PHẦN VIII: CAM KẾT THỰC HIỆN
Chúng tôi xin cam kết rằng các số liệu cung cấp trong bản cam kết bảo vệ môi
trường của dự án “Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải” có tính

Công ty TNHH MTV Đăng kiểm phương tiện GTVT Hà Tĩnh 25

×