Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và xây dựng ngọc hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.12 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP




Đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG
NGỌC HOÀN





SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN HẢI HÀ
MÃ SINH VIÊN : A16323
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN







HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP




Đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG
NGỌC HOÀN





Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hải Hà
Mã sinh viên : A16323

Chuyên ngành : Kế toán






HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết
ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo hƣớng dẫn: Thạc sĩ Đoàn Thị Hồng Nhung
đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý, các
thầy cô trong trƣờng Đại học Thăng Long, đã trang bị cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trƣờng.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị trong công ty CP Sản
xuất Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hoàn đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian
thực tập ở công ty.
Trong quá trình thực tập, cũng nhƣ trong quá trình làm luận văn, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng nhƣ
kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của Thầy, Cô để em học thêm đƣợc nhiều
kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2014
Sinh viên



Nguyễn Hải Hà















LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Hải Hà






























M ỤC L ỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP 1
1.1 Khái niệm tiêu thụ trong các doanh nghiệp thƣơng mại 1
1.2 Vai trò của quá trình tiêu thụ trong nền kinh tế 1
1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 2
1.4 Nội dung công tác kế toán tiêu thụ trong các doanh nghiệp thƣơng mại 2

1.4.1 Giá vốn hàng bán 2
1.4.1.1 Phương pháp giá thực tế đích danh 3
1.4.1.2 Phương pháp giá bình quân 3
1.4.1.3 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) 4
1.4.1.4 Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) 4
1.4.2 Điều kiện và thời điểm ghi nhận hàng hóa được tiêu thụ 5
1.4.3. Tài khoản sử dụng 5
1.4.4 Phương pháp kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương
mại 11
1.4.4.1 Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên 11
1.4.4.2 Kế toán tiêu thụ tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ 16
1.5 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp 17
1.5.1 Phƣơng pháp kế toán chi phí quản lý kinh doanh 17
1.5.2 Phƣơng pháp kế toán xác định kết quả tiêu thụ 20
1.6 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ theo hình thức sổ kế toán 21
1.6.1 Hình thức Nhật ký chung 21
1.6.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái 22
1.6.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 23
1.6.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính 24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CP SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI
VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN 26
2.1 Khái quát chung về công ty CP Sản xuất TM và xây dựng Ngọc Hoàn 26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP Sản xuất TM và
xây dựng Ngọc Hoàn 26
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CP sản xuất thương mại
và xây dựng Ngọc Hoàn 26
2.1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP SXTM và XD Ngọc

Hoàn 27
2.1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP SX TM và XD Ngọc
Hoàn 29
2.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty CP SXTM và XD Ngọc Hoàn 31
2.2.1 Phương pháp xác định giá vốn 31
2.2.2 Phương pháp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
CP SX TM và XD Ngọc Hoàn 37
2.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng: 37
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng 37
2.2.2.3 Nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại công ty CP Sản xuất TM và XD
Ngọc Hoàn 37
2.2.2.4 Sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ 52
2.2.3 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP SX TM Và XD
Ngọc Hoàn 56
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CP SX TM
VÀ XD NGỌC HOÀN 66
3.1 Đánh giá về thực trạng công tác kế toán tại công ty CP SX TM và XD Ngọc
Hoàn 66
3.1.1 Ưu điểm 66
3.1.2 Những tồn tại 67
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ tại công ty
CP SX TM và XD Ngọc Hoàn 67
KẾT LUẬN

























DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

BHXH
BHYT
BHTN
CCDC
ĐVBQ
GTGT


KKĐK
KKTX
KPCĐ
NVL
PXK
PNK
TK
TP
TSCĐ
VND

Tên đầy đủ

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Công cụ dụng cụ
Đơn vị bình quân
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Kiểm kê định kỳ
Kê khai thƣờng xuyên
Kinh phí công đoàn Tài khoản
Nguyên vật liệu
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Tài khoản
Thành phẩm
Tài sản cố định
Việt Nam đồng
















DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC


Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn trực tiếp qua kho: 11
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán 12
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán 12
Sơ đồ 1.4: Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán 13
Sơ đồ 1.5: Kế toán bán lẻ hàng hóa 13
Sơ đồ 1.6: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng 14
Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng đại lý tại bên giao đại lý 15
Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng đại lý tại bên nhận đại lý 15
Sơ đồ 1.9: Kế toán bán hàng trả góp 16
Sơ đồ 1.10: Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 17
Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 19
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ 21

Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 22
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái 23
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 24
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 25
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP SXTM và XD Ngọc Hoàn 27
Sơ đồ 2.2.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP SX TM và XD Ngọc Hoàn 29
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty 30
Biểu số 2.1. Sổ chi tiết hàng hóa 33
Biểu số 2.2. Sổ chi tiết TK 155 34
Biểu số 2.3.Sổ tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa 35
Biểu số 2.4.Sổ tổng hợp nhập xuất tồn thành phẩm 36
Biểu số 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000659 38
Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho số 012 39
Biểu số 2.7. Phiếu thu 06 40
Biểu số 2.8. Hóa đơn GTGT số 0000658 41
Biểu số 2.9. Phiếu xuất kho số 011 42
Biểu số 2.10. Phiếu thu 05 43
Biểu số 2.11. Hợp đồng kinh tế 44
Biểu số 2.12.Hóa đơn GTGT số 0000677 47
Biểu số 2.13.Phiếu xuất kho 033 48
Biểu số 2.14.Giấy báo có 029 thu tiền hàng theo HĐ0000677 49
Biểu số 2.15.Hóa đơn GTGT số 0000683 50
Biểu số 2.16.Phiếu xuất kho 036 51
Biểu số 2.17. Sổ nhật ký chung 52
Biểu số 2.18. Sổ cái tài khoản 632 54
Biểu số 2.19. Sổ cái tài khoản 511 55
Biểu số 2.20. Bảng thanh toán tiền lƣơng 58
Biểu số 2.21. Bảng phân bổ tiền lƣơng 59
Biểu số 2.22. Bảng tính phân bổ CCDC 60
Biểu số 2.23. Bảng trích khấu hao TSCĐ 61

Biểu số 2.24. Hóa đơn tiền điện thoại 62
Biểu số 2.25. Sổ nhật ký chung 63
Biểu số 2.26. Sổ cái tài khoản 642 64
Biểu số 2.27. Sổ cái tài khoản 911 65
Bảng 3.1. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán 70
Bảng 3.2. Sổ chi tiết doanh thu 71
Bảng 3.3. Sổ chi tiết TK 6421 73
Bảng 3.4. Sổ chi tiết TK 6422 74
































LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thƣơng mại nói riêng kinh doanh nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Lợi nhuận là
một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
Khâu cuối cùng và quan trọng nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thƣơng mại là bán hàng. Nhờ có khâu bán hàng, các doanh nghiệp thực hiện
đƣợc giá trị hàng hóa, bù đắp những chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh, tính toán
đƣợc hiệu quả kinh doanh, từ đó đảm bảo quá trình kinh doanh liên tục. Thông qua
bán hàng doanh nghiệp mới thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc, đồng thời khẳng định vị
thế của mình trên thị trƣờng.
Xuất phát từ nhu cầu cạnh tranh, muốn đứng vững trên thị trƣờng, thì các doanh
nghiệp phải thực hiện đồng thời các biện pháp về tổ chức, kỹ thuật và quản lý kinh tế
trong đó sử dụng kế toán nhƣ một công cụ hữu hiệu nhất.
Xác định đƣợc tầm quan trọng của khâu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp thƣơng mại, trong thời gian thực tập tại Công ty CP sản xuất TM và
Xây dựng Ngọc Hoàn, em đã đi sâu tìm hiểu và hoàn thành đề tài “Hoàn thiện công
tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP Sản xuất Thương
mại và Xây dựng Ngọc Hoàn”.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần chính:
- Chƣơng I: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả

tiêu thụ tại các doanh nghiệp.
- Chƣơng II: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty CP Sản xuất Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hoàn.
- Chƣơng III: Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty CP Sản xuất Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hoàn.
- Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP Sản xuất Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hoàn.
Đồng thời tìm ra những ƣu nhƣợc điểm và đƣa ra những giải pháp nhằm khắc phục
những hạn chế còn tồn tại để hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
CP Sản xuất Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hoàn.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty CP Sản xuất Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hoàn dƣới góc độ kế toán tài
chính. Số liệu minh họa cho khóa luận là tháng 1 năm 2013.

1

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm tiêu thụ trong các doanh nghiệp thƣơng mại
Bán hàng là quá trình doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn sản xuất
kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả
tiêu thụ.
Tiêu thụ hàng hóa là sự trao đổi mua bán có thỏa thuận, doanh nghiệp đồng ý
bán và khách hàng đồng ý mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán có sự chuyển
đổi quyền sở hữu hàng hóa từ doanh nghiệp sang khách hàng. Doanh nghiệp giao hàng
hóa cho khách hàng và nhận đƣợc từ họ một khoản tiền hay một khoản nợ phải thu
tƣơng ứng, khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu tiêu thụ dùng để bù đắp các khoản
chi phí đã bỏ ra trong quá trình kinh doanh. Căn cứ trên số tiền hay khoản nợ mà

khách hàng đã chấp nhận thanh toán để hạch toán kết quả kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp.
Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, hàng hóa bán đƣợc là yếu tố
quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hóa đạt tiêu chuẩn chất
lƣợng cao thì hàng hóa của doanh nghiệp tiêu thụ nhanh mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp một vị trí vững chắc trên thị trƣờng.
1.2 Vai trò của quá trình tiêu thụ trong nền kinh tế
Tiêu thụ là khâu quan trọng của hoạt động thƣơng mại, nó thực hiện mục đích
của sản xuất và tiêu dùng đó là đƣa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Tiêu
thụ hàng hóa là khâu trung gian là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Qua tiêu thụ mới khẳng định đƣợc năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau tiêu thụ doanh nghiệp không những thu hồi đƣợc tổng chi phí bỏ ra mà còn thực
hiện đƣợc một phần giá trị thặng dƣ. Phần thặng dƣ này chính là phần quan trọng đóng
góp vào ngân sách nhà nƣớc, mở rộng quy mô kinh doanh.
Kết quả bán hàng là bộ phận quan trọng nhất trong kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Hàng hóa đƣợc bán nhanh chóng sẽ làm tăng vòng quay của vốn, đảm
bảo thu hồi vốn nhanh, trang trải đƣợc chi phí, đảm bảo đƣợc lợi nhuận.
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng
tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan
trọng, từng bƣớc hạn chế đƣợc sự thất thoát hàng hóa, phát hiện đƣợc những hàng hóa
chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn
vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp cho
doanh nghiệp nắm bắt đƣợc mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng từ đó tìm ra những thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua – khâu dự trữ và
2

khâu bán để doanh nghiệp điều chỉnh đƣa ra những phƣơng án, các kế hoạch tiêu thụ
hàng hóa nhằm thu đƣợc hiệu quả cao nhất.
Doanh nghiệp thƣơng mại thực hiện tốt nghiệp vụ này thì sẽ đáp ứng tốt, đầy đủ,
kịp thời nhu cầu của khách hàng, góp phần khuyến khích tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất,

tăng doanh thu bán ra, mở rộng thị phần, khẳng định đƣợc uy tín doanh nghiệp trong
các mối quan hệ với chủ thể khác…
1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Để đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ sản phẩm. Kế toán có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ nhƣ mức bán ra, doanh thu tiêu thụ, mà quan trọng nhất là lãi thuần của hoạt
động tiêu thụ.
Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết sự biến động của hàng hóa ở tất cả
các trạng thái: hàng đi đƣờng, hàng trong kho, hàng gia công chế biến, hàng gửi bán
đại lý,…nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa.
Tính toán chính xác giá vốn, chi phí khối lƣợng tiêu thụ hàng hóa, thanh toán
chấp nhận thanh toán, hàng trả lại…
Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ để xác định kết quả đảm bảo thu
đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh sự chiếm dụng vốn.
Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số liệu, lập
báo cáo tài chính và lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả tiêu thụ
cũng nhƣ việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ trên kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
cần chú ý một số điểm sau:
Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh
doanh thu. Báo cáo thƣờng xuyên kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách
hàng chi tiết theo từng hợp đồng kinh tế…nhằm giám sát chặt chẽ hàng hóa bán ra,
đôn đốc thanh toán, nộp tiền bán hàng vào quỹ.
Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp hợp lệ. Tổ chức hệ thống chứng từ
ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý, khoa học, tránh sự trùng lắp, bỏ sót,
chậm trễ.
Xác định đúng và tập hợp đúng, đầy đủ giá vốn chi phí quản lý kinh doanh phát
sinh trong kỳ. Phân bổ chính xác các chi phí đó cho hàng tiêu thụ.
1.4 Nội dung công tác kế toán tiêu thụ trong các doanh nghiệp thƣơng mại

1.4.1 Giá vốn hàng bán
Giá vốn của hàng xuất bán có thể hiểu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để có đƣợc số hàng hóa để xuất bán. Trong đó gồm có số tiền phải trả cho ngƣời
3

bán, chi phí vận chuyển, lắp đặt, bốc dỡ…thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ (nếu có).
Trị giá vốn hàng xuất bán là trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ
xuất bán trong kỳ. Đối với doanh nghiệp sản xuất đó là giá trị thực tế thành phẩm xuất
kho. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại giá vốn hàng bán bao gồm giá trị mua hàng và
chi phí mua hàng. Hàng hóa của doanh nghiệp đƣợc nhập từ cái nguồn, các đợt khác
nhau. Do đó khi xuất bán phải đánh giá theo một trong các phƣơng pháp quy định để
xác định trị giá vốn hàng xuất bán.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các phƣơng pháp sau để xác định giá vốn hàng
xuất kho:
1.4.1.1 Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó
tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế.
Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá
trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Ƣu điểm của nó là
công tác tính giá xuất kho đƣợc thực hiện kịp thời và thông qua việc tính giá xuất kho
hàng hóa kế toán theo dõi đƣợc thời hạn bảo quản của hàng hóa.
Bên cạnh đó, việc áp dụng phƣơng pháp này cũng có nhiều nhƣợc điểm đó là
đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt
hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện
đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp
có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
1.4.1.2 Phương pháp giá bình quân
Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị

trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc
mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá
nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:





Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế
hàng tồn đầu kỳ
Trị giá thực tế hàng
nhập trong kỳ
+
Số lƣợng thực tế
hàng tồn đầu kỳ
+
Số lƣợng thực tế nhập
hàng trong kỳ
4

Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào
cuối tháng gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành kế toán khác. Ngoài ra,

phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Phƣơng pháp giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời
điểm)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo
công thức sau:






Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng
pháp trên nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm
trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn
kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít.
1.4.1.3 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản
xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng
nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra
hết.
Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất
kho từng lần xuất bán, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép
các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát
với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán
có ý nghĩa thực tế hơn. Tuy nhiên, phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra
bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số
lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí
cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.

1.4.1.4 Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Hàng hóa nào mua sau cùng sẽ đƣợc xuất trƣớc. Phƣơng pháp này ngƣợc với
phƣơng pháp trên, chỉ thích hợp với giai đoạn lạm phát. Ít đƣợc sử dụng trên thực tế.
Trị giá vật tƣ
hàng tồn đầu kỳ
Trị giá vật tƣ hàng
hóa nhập trƣớc lần
xuất thứ i
Đơn giá xuất kho
lần thứ i
=
+
Số lƣợng hàng hóa
tồn đầu kỳ
+
Số lƣợng hàng hóa nhập
trƣớc lần xuất thứ i
5

Ƣu điểm: Với phƣơng pháp này chi phí của lần mua gần nhất tƣơng đối sát với
trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phƣơng pháp này sẽ đảm bảo đƣợc yêu
cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán.
Nhƣợc điểm: Trị giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị
trƣờng của hàng thay thế.
1.4.2 Điều kiện và thời điểm ghi nhận hàng hóa được tiêu thụ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 14), doanh thu bán hàng đƣợc
ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau:
- Ngƣời bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua.
- Ngƣời bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu

hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Ngƣời bán đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến việc bán hàng.
Nhƣ vậy, thời điểm ghi nhận doanh thu (tiêu thụ) là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu về hàng hóa, lao vụ từ ngƣời bán sang ngƣời mua.
1.4.3. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có
- Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa
tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá vốn của hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (KKĐK)

- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã
cung cấp trong kỳ sang TK 911 – xác
định kết quả kinh doanh.


Tài khoản 632 cuối kỳ không có số dƣ.
 Tài khoản 156 - Hàng hóa: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng,
quầy hàng, hàng hóa bất động sản (nếu có). Tài khoản đƣợc chi tiết theo từng kho
hàng, loại, nhóm hàng hóa.




6

Nợ TK 156- Hàng hóa Có
- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho.
- Trị giá hàng hóa thuê gia công, chế
biến xong nhập kho (gồm giá mua
vào và chi phí gia công)
- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp
- Trị giá hàng hóa đã bán bị ngƣời
mua trả lại nhập kho
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê
- Chi phí thu mua hàng hóa thực tế
phát sinh liên quan tới khối lƣợng
hàng hóa mua đã nhập kho trong kỳ
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn
kho cuối kỳ (KKĐK).
- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất
kho bán, gửi đại lý trong kỳ.
- Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời
bán, chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng mua đƣợc hƣởng.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
kiểm kê
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu
kỳ (KKĐK).
Dƣ nợ: Trị giá mua vào và chi phí
thu mua của hàng hóa tồn kho cuối
kỳ.



 Tài khoản 157 - Hàng gửi bán: phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi
hoặc chuyển đến cho khách hàng. Hàng hóa, thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; Hàng
hóa, sản phẩm chuyển cho đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc để bán; Trị giá dịch vụ
đã hoàn thành, bàn giao cho ngƣời đặt hàng, nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 157- Hàng gửi bán Có
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại
lý, ký gửi, gửi cho các đơn vị cấp
dƣới hạch toán phụ thuộc.
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng
hóa, thành phẩm đã gửi bán chƣa xác
định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK)
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi
đi bán đƣợc xác định là đã bán.
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch
vụ đã gửi đi bán nhƣng bị khách
hàng trả lại.
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng
hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chƣa
xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK)

Dƣ nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm
đã gửi đi,chƣa đƣợc chấp nhận thanh
toán tồn cuối kỳ.


7


 Tài khoản 611 - Mua hàng: phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ, hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ.
Nợ TK 611- Mua hàng Có
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa,
nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng
cụ tồn kho đầu kỳ (Theo kết quả
kiểm kê)
- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật
liệu, công cụ dụng cụ mua vào trong
kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại,…

- Kết chuyển giá gốc hàng hóa,
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ tồn kho cuối kỳ (Theo kết quả
kiểm kê)
- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng
trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hóa xuất
bán
- Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào trả lại
cho ngƣời bán, hoặc đƣợc giảm giá.


 Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng: phản ánh các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ. Tài khoản
này cũng đƣợc dùng để phản ánh các khoản phải thu của ngƣời nhận thầu xây dựng cơ
bản với ngƣời giao thầu về khối lƣợng công tác xây dựng cơ bản hoàn thành.
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng Có

- Số tiền phải thu của khách hàng về
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tƣ, tài sản cố định đã giao, dịch
vụ đã cung cấp và đƣợc xác định là
đã bán trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.


- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc
của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị
ngƣời mua trả lại
- Số tiền chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời
mua.
- Số tiền còn phải thu của khách
hàng
- Số tiền nhận trƣớc, hoặc số đã
thu nhiều hơn số phải thu của
khách hàng chi tiết theo từng đối
tƣợng cụ thể.
8

 Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: phản ánh số thuế GTGT đầu vào
đƣợc khấu trừ, đã khấu trừ và còn đƣợc khấu trừ của doanh nghiệp.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: phản ánh
thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tƣ, mua sắm tài sản cố định dùng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản đầu tƣ.
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có
- Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu
trừ.


- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không đƣợc khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa
mua vào nhƣng đã trả lại, đƣợc giảm
giá, chiết khấu thƣơng mại.
- Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc
hoàn lại.

Dƣ nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn
đƣợc khấu trừ, số thuế GTGT đầu
vào đƣợc hoàn lại nhƣng NSNN
chƣa hoàn trả.


 Tài khoản 3331 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: phản ánh số thuế

GTGT đầu ra, số thuế GTGT đƣợc khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thƣơng mại, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.






9

Nợ TK 3331- Thuế giá trị gia tăng đầu ra Có
- Số thuế GTGT của số hàng bán bị
trả lại, giảm giá hoặc chiết khấu
thƣơng mại.
- Số thuế GTGT đầu ra đã khấu trừ.
- Số thuế GTGT đƣợc giảm trừ vào
số thuế GTGT phải nộp.
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN


- Thuế GTGT đầu ra phải nộp của
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của
hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi,
biếu tặng, sử dụng nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp của các
khoản thu tài chính, thu khác.
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng

hóa nhập khẩu.
Dƣ nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừa
vào NSNN
Dƣ có: Số thuế GTGT phải nộp
cuối kỳ.
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh
từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng Có
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế
xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng và đã đƣợc xác định là
đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng
pháp trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thƣơng mại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện

trong kỳ kế toán.


10

Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dƣ. TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lƣợng hàng hóa đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của
doanh nghiệp.
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lƣợng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đƣợc xác định là
đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc
xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
- TK 5118 – Doanh thu khác: Phản ánh về doanh thu cho thuê hoạt động,
nhƣợng bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc,…

 Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu: phản ánh toàn bộ số tiền
giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh.
Các khoản giảm trừ bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giá trị hàng bán bị trả lại và các
khoản giảm giá cho ngƣời mua trong kỳ hoạch toán.
TK521 có 3 tài khoản cấp 2 :
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: phản ánh số tiền mà ngƣời bán thƣởng cho
ngƣời mua do mua khối lƣợng lớn hàng hóa trong một đợt (bớt giá) hoặc trong một
khoảng thời gian nhất định (hồi khấu).
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: phản ánh giá trị của số hàng hóa đã tiêu thụ
nhƣng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân: hàng hóa kém
chất lƣợng, không đúng chủng loại quy cách, vi phạm hợp đồng kinh tế.

- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: phản ánh số tiền giảm trừ cho khách hàng
ngoài hóa đơn do hàng hóa đã bán kém chất lƣợng, hàng hóa không đúng quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế đã ký kết và đƣợc doanh nghiệp chấp nhận.
Nợ TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu Có
- Số chiết khấu thƣơng mại, doanh
thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm
giá cho khách hàng trong kỳ.
- Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu
thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị
trả lại và khoản giảm giá hàng bán
cho khách hàng sang TK 511 để xác
định doanh thu thuẩn


Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ.

11

1.4.4 Phương pháp kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
1.4.4.1 Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
 Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa đƣợc hiểu là hình thức bán hàng cho ngƣời mua trung gian
để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. Trong phƣơng thức bán buôn
thì có hai phƣơng thức:
Bán buôn qua kho: là bán buôn hàng hóa mà hàng hóa đó đƣợc xuất ra từ kho
bảo quản của doanh nghiệp
Bán buôn vận chuyển thẳng: là hình thức bán mà các doanh nghiệp thƣơng
mại sau khi tiến hành mua hàng hóa không đƣa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho
bên mua.

Phương thức bán buôn hàng hóa trực tiếp qua kho
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn trực tiếp qua kho:























Xuất kho
Ghi nhận doanh
thu
K/c doanh thu
thuần

K/c CP giá
vốn
TK 156
TK 632
TK 911
TK 511
TK 111,112,131
TK521
Giảm trừ
DT
TK 3331
Thuế GTGT phải
nộp
K/c các khoản
giảm trừ
Thuế GTGT
phải nộp
12

Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán

TK156 TK 157 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131




TK521





TK3331




Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán

















GVHB
Xuất kho
hàng hóa
gửi bán

TK 157
TK 632
TK 511
TK 911
TK 111,112,131
TK 111,112,331
Mua hàng
vận chuyển
thẳng
TK 521
Mua hàng giao
bán tay ba
TK 133
TK 3331
GVHB
K/c CP giá
vốn
K/c DTT
Ghi nhận
DT
K/c các khoản
giảm trừ DT
Thuế GTGT
phải nộp
Xuất kho
hành hóa
gửi bán
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ
GVHB

K/c giá
vốn
K/c DTT
K/c các khoản
giảm trừ DT
Ghi nhận
DT
Thuế GTGT
phải nộp
13

Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.4: Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán





TK133 TK3331





 Phương thức bán lẻ:Là phƣơng thức bán hàng hóa trực tiếp cho ngƣời tiêu
dùng để sử dụng vào mục đích tiêu dùng nào đó.

Sơ đồ 1.5: Kế toán bán lẻ hàng hóa














 Phương thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức tiêu thụ mà trong đó ngƣời bán
đem vật tƣ sản phẩm. hàng hóa của mình để đổi lấy vật tƣ, hàng hóa, sản phẩm của
ngƣời mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hóa, vật tƣ, sản phẩm đó trên thị trƣờng.




K/c doanh thu
thuần
Xuất kho
K/c CP giá
vốn
Ghi nhận doanh
thu
TK 111,112,331
TK 6421
TK 911
TK 511
TK 111,112,131

TK 156
TK 632
TK 911
TK 511
TK 111,112, 131
TK521
Giảm trừ
DT
Chi phí môi
giới
K/c CPBH
K/c DTT
Hoa hồng
môi giới
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ
Thuế GTGT
phải nộp
K/c các khoản
giảm trừ
TK 3331
Thuế GTGt
phải nộp
14

Sơ đồ 1.6: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng

















 Phương thức bán hàng đại lý
Phƣơng thức bán hàng đại lý là phƣơng thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý)
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù
lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
Theo luật thuế GTGT nếu bên đại lý bán đúng giá theo bên giao đại lý qui định
thì toàn bộ số thuế sẽ do chủ hàng chịu. Bên đại lý không phải nộp thuế trên số hoa
hồng đƣợc hƣởng. Ngƣợc lại, nếu bên đại lý hƣởng khoản chuyên lệch giá thì bên đại
lý sẽ phải chịu thuế GTGT trên phần GTGT này, bên chủ hàng chịu thuế GTGT tính
trên GTGT trong phạm vi của mình.












Chênh lệch
phải thanh toán
bổ sung
Thuế GTGT
phải nộp
Doanh thu
Chênh lệch
đƣợc thanh toán
bổ sung
K/c DTT
TK 131
TK 152, 153, 156
TK133
TK 3331
Hàng hóa
nhập kho
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ
TK 911
TK 632
TK 156
TK 111, 112
Xuất hàng
đem đi trao
đổi
K/c GVHB
TK 511
15


Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng đại lý tại bên giao đại lý
















Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng đại lý tại bên nhận đại lý


K/c DT

Số tiền bán hàng
Hoa hồng đại lý hƣởng thu đƣợc mà
TK111,112 đại lý phải trả
Trả tiền cho cho bên giao hàng
bên giao hàng
TK 003
- Nhận hàng - Bán hàng

- Trả lại hàng

 Phương thức bán hàng trả góp
Khi giao cho ngƣời mua thì hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ. Ngƣời mua đƣợc trả
tiền mua hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng doanh nghiệp còn đƣợc hƣởng thêm ở
ngƣời mua một khoản lãi vì trả chậm.


Thuế GTGT
đầu ra
TK 3331
TK 331
TK 511
TK 911

TK 6421
TK 131
TK 511
TK 911
TK 632
TK 156
TK 157
TK 3331
TK 133
TK 111,112
Đại lý
t/t tiền
TK 111,112,131
Xuất kho
hàng hóa

GVHB
K/c CP
giá vốn
K/c DTT
Thuế GTGT
phải nộp
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ
Hoa hồng
đại lý
Doanh thu

×