Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

thiết lập và thẩm định dự án siêu thị mặt trời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.42 KB, 33 trang )


DANH SÁCH NHÓM 7
1. Nguyễn Thị Chọn
2. Hứa Thị Hồng Hạnh
3. Hoàng Thị Thanh Hoài
4. Phạm Thị Ngọc Hương (NT)
5. Phạm Thị Như Khoa
6. Nguyễn Thị Tuyết Mai
7. Trần Thị Thuỳ Ngân
8. Mai Như Ngọc
9. Lê Thị Xuân Quyên
1
LỜI MỞ ĐẦU
    
Trong nền kinh tế hội nhập toàn cầu, đất nước ta không ngừng phát triển quan hệ
ngoại giao về kinh tế, văn hoá xã hội. Vì thế thủ tướng chính phủ đã kí quyết định ban hành
quy chế hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài. tỉnh Tây Ninh với mục tiêu xây dựng
khu vực này trở thành một đô thị cửa khẩu mang tính liên kết với hành lang kinh tế Đông –
Tây tạo động lực phát triển vùng Đông Nam Bộ
Mộc Bài là cửa khẩu quốc tế đường bộ lớn nhất phía Nam trên tuyến biên giới đất
liền Việt Nam-Campuchia.Cửa khẩu Mộc Bài có lợi thế đặc biệt vì nằm trên đường xuyên
Á(con đường bắt đầu từ Mianma qua Thái Lan, Lào, Việt Nam, Campuchia và kết thúc ở
Quảng Tây Trung Quốc).
Khu kinh tế Mộc Bài có 3 cửa khẩu gồm: cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và hai cửa khẩu
phụ Phước Chỉ và Long Thuận phục vụ giao lưu kinh tế, văn hoá, ngoại giao giữa Việt Nam
với Campuchia và các nước khối Asean trong tương lai. Bên cạnh đó, nhà nước ban hành các
chính sách ưu đãi đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.
Vì những điều kiện kinh tế thuận lợi trên, việc thành lập nên một siêu thị là rất cần
thiết. Nó giúp cho hàng hoá được lưu thông nhanh chóng hơn. Ngoài ra việc mua sắm trong
siêu thị giúp doanh nghiệp hoạch toán được chi phí dễ dàng hơn. Chúng tôi nhận thấy việc
kinh doanh siêu thị là một cơ hội đầu tư rất tốt mang lại lợi nhuận nhanh chóng trong tương


lai.Nhóm chúng tôi quyết định nghiên cứu về đề tài đầu tư xây dựng khu thương mại siêu thị
Mặt Trời.
Trong quá trình nghiên cứu, nhóm đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu
này nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Nhóm rất mong được sự góp ý của giáo
viên hướng dẫn:Ths Hồ Nhật Hưng và của các thành viên trong lớp. Nhóm xin chân thành
cảm ơn!
2
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1.Tên dự án: SIÊU THỊ MẶT TRỜI
2. Địa điểm xây dựng: Siêu thị nằm trong lô số 4(diện tích 5130 m
2
) thuộc khu trung tâm
thương mại quốc tế theo phê duyệt điều chỉnh quy hoạch số 302/QĐ-UB ngày 08 tháng 04
năm 2006.
3. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Phi Long
- Tổng Giám đốc: Phan Mộng Hoàng
- Địa chỉ: 36 đường số 4, KDC Phi Long 5, xã Bình Hưng, Bình Chánh, HCM
- Điện thoại:0908389004
- Fax:089900634
4. Tổng vốn đầu tư: 43.051.357.218đ
Trong đó:
- Vốn thuê quyền sử dụng đất: 19.000.000.000đ
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 8.972.856.000đ
- Vốn lưu động: 5.000.000.000đ
- Trang thiết bị: 10.000.000.000đ
- Chi phí khác: 528.501.318đ
5. Nguồn vốn: 43.051.357.218đ
6. Tiến độ đầu tư: năm 2006
7. Hình thức đầu tư: Đầu tư mới

8. Mục tiêu đầu tư:
 Góp phần thực hiện chủ trương quy hoạch của Nhà Nước
 Khai thác tiềm năng Khu Kinh tế Cửa Khẩu Mộc Bài góp phần phát triển kinh tế đất
nước.
 Tạo công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, tạo nguồn thu cho Nhà
nước và doanh nghiệp.
9. Quy mô: Với diện tích mặt bằng 5130 m
2
. Công ty đầu tư xây dựng:
Sân đường bộ: 1.050 m
2
Quầy bán hàng: 3989.55 m
2
3
Kho chứa hàng: 162 m
2
Nhà hàng + cafê: 562.99 m
2
Văn phòng: 162 m
2
Nhà bảo vệ: 9 m
2
Nhà vệ sinh: 504 m
2
Hàng rào và cổng: 326.6 m
2
Thảm cỏ - cây xanh: 51.45 m
2
10. Phương châm và nguyên tắc thiết kế:
Việc nghiên cứu thiết kế quy hoạch chi tiết Siêu Thị Mặt Trời Cửa Khẩu Mộc Bài tỉnh

Tây Ninh theo phương châm và nguyên tắc sau:
 Đảm bảo sự hoạt động thuận lợi và an toàn theo thông lệ quốc tế, phù hợp với
pháp luật Việt Nam.
 Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dịch vụ theo tiêu chuẩn tiên tiến và hiện đại.
 Tiện lợi cho sử dụng và quàn lý.
 Phù hợp với dây chuyền hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.
 Phải phục vụ tốt cho mọi người dân trong khu vực.
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
- Quyết định 210/1998/QĐ-TTg ngày 27/10/1998 của Thủ Tướng Chính Phủ V/v
cho phép áp dụng thí điểm một số chính sách phát triển đối với Khu kinh tế cửa khẩu Mộc
Bài, tỉnh Tây Ninh. Mục tiêu chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần dịch
chuyển cơ cấu của tỉnh theo hướng tăng nhanh tỷ trọng sản phẩm công nghiệp và dịch vụ
trong tổng sản phẩm kinh tế quốc dân, tăng kim ngạch xuất khẩu, tạo thêm nhiều việc làm
mới và ngành nghề cho người lao động, tăng thu ngân sách, khai thác và sử dụng có hiệu quả
tài nguyên thiên nhiên, tranh thủ công nghệ tiên tiến khoa học và kinh nghiệm quản lý góp
phần rút ngắn khoảng cách với các nước công nghiệp trong khu vực.
- Quy hoạch chung khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh đã được Thủ
Tướng Chính Phủ phê duyệt tại quyết định số 105/1999/QĐ-TTg ngày 16.04.1999 trong đó
đã xác định Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài là nơi tập trung các công trình dịch vụ, thương
mại chủ yếu, đóng vai trò quan trọng và là động lực chính cho sự phát triển Khu kinh tế cửa
khẩu Mộc Bài. Do đó muốn xây dựng và phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài trước tiên
4
phải xây dựng Khu thương mại và Đô thị cửa khẩu Mộc Bài- Theo quyết định số
1595/2002/QĐ-UB ngày 30/09/2002 của UBND tỉnh Tây Ninh V/v phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch chi tiết Khu thương mại và Đô thị cửa khẩu Mộc Bài.
- Khu thương mại và đô thị cửa khẩu Mộc Bài sẽ trở thành một thành phố biên giới
có cơ cấu kinh tế chủ yếu là dịch vụ- thương mại- du lịch, có nhiều người nước ngoài sinh
sống và làm việc, do đó sẽ xây dựng thành khu đô thị đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Trước sự hội nhập của cả nước khi bước vào một sân chơi mới, sân chơi bình đẳng
luôn có sự cạnh tranh công bằng .

- Công ty TNHH Đầu tư Phi Long đã được UBND tỉnh Tây Ninh cấp phép đầu tư cơ
sở hạ tầng để kinh doanh và cho thuê tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.Với kinh nghiệm sẵn
có của mình, Công ty TNHH Phi Long đã đóng góp một phần không nhỏ tới việc hình thành
và phát triển của khu. Hiện nay Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài đã mọc lên nhiều khu vực
mua sắm và siêu thị phục vụ khách tham quan và du lịch.Theo báo cáo sơ bộ thì doanh số của
các trung tâm này lên đến khoảng 50 tỷ trên tháng. Do vậy tiềm năng về thị trường rất lớn,
trên cơ sở đó Công ty đã xúc tiến việc nghiên cứu và xây dựng siêu thị là phù hợp với xu
hướng phát triển Khu kinh tế.
5
CHƯƠNG II
CÁC CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ LẬP DỰ ÁN
I. CĂN CỨ:
- Căn cứ Quyết định số 120/1998/QĐ-TTg ngày 27/10/1998 của Thủ Tướng Chính
Phủ về việc áp dụng thí điểm một số chính sách phát triển đối với Khu kinh tế cửa khẩu
Mộc Bài tỉnh Tây Ninh.
- Căn cứ Quyết định số 105/1999/QĐ-TTg ngày 16/4/1999 của Thủ Tướng Chính
Phủ về việc phê duyệt hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh.
- Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Thủ Tướng Chính Phủ
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn và thi hành một số điều của luật đầu tư.
- Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Thủ Tướng Chính Phủ
về việc ban hành quy chế đô thị mới.
- Căn cứ thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 và thông tư số 07/2000/TT-
BKH ngày 03/07/2000 của Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư hướng dẫn về nội dung tổng mức
đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án và báo cáo đầu tư.
- Căn cứ Nghị định số 42/CP của Chính Phủ về việc ban hành điều lệ quản lý đầu tư
và xây dựng. Và Nghị định số 92/CP V/v bổ sung và sửa đổi một số điều của Nghị định
số 42/CP.
- Căn cứ Quyết định số 12/2000/QĐ-HĐQL ngày 20/03/2000 của Hội Đồng quản lý
quỹ hộ trợ phát triển về việc ban hành quy chế cho vay, thu hồi nợ vay vốn tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà Nước.

- Căn cứ Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19/04/2001 của Thủ Tướng Chính
Phủ về chính sách kinh tế đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới.
- Căn cứ Quyết định số 798/QĐ-BTNMT ngày 27/06/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Nguyên Và Môi Trường về việc phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động của môi trường
dự án “ điều chỉnh quy hoạch Khu thương mại- đô thị cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây
Ninh”.
- Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-CT ngày 18/04/2002 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây
Ninh V/v cho chuyển mục đích sử dụng 248.475 m
2
từ đất nông nghiệp sang đất chuyên
dùng, đồng thời giao phần diện tích được chuyển mục đích trên cho Công ty TNHH
6
Đầu Tư Phi Long thuê để đầu tư theo đề án quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm dịch
vụ thương mại Quốc tế tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh.
- Căn cứ Quyết định 144/2004/QĐ-TTg ngày 12/08/2004 của Thủ Tướng Chính Phủ
về bổ sung một số chính sách ưu đãi đối với Khi kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây
Ninh.
- Căn cứ Quyết định số 516/QĐ-CT ngày 24/11/2003 của Chủ Tịch UBND tỉnh Tây
Ninh V/v giao đất cho Công ty TNHH Đầu Tư Phi Long thuê để xây dựng Kho ngoại
Quan và Khu thương mại Quốc tế.
- Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BTC ngày 26/01/2005 của Bộ Tài Chính V/v
hướng dẫn chế độ tài chính áp dụng đối với Khu thương mại và Công nghiệp thuộc Khu
kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh tây Ninh.
- Căn cứ Thông tư số 92/2005/TT-BTC của Bộ tài Chính ngày 20/10/2005 V/v sửa
đổi bổ sung Thông tư 08/2005/TT-BTC ngày 26/01/2005 hướng dẫn chế độ tài chính áp
dụng đối với Khu thương mại và Công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài,
tỉnh Tây Ninh.
- Căn cứ Quyết định số 924/QĐ-UBND tỉnh Tây Ninh ngày 06/10/2006 V/v phê
duyệt điều chỉnh chức năng quy hoạch thuộc một số nội dung trong đồ án quy hoạch chi
tiết trung tâm dịch vụ thương mại Quốc tế và kho ngoại quan tại khu kinh tế cửa khẩu

Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh.
- Căn cứ Công văn số 334/CV-KHĐT của Ban Quản Lý Khu Kinh Tế cửa khẩu Mộc
Bài, tỉnh Tây Ninh.
II. CƠ SỞ LẬP DỰ ÁN:
- Sơ đồ quy hoạch tổng thể Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.
- Sơ đồ quy hoạch chi tiết khu thương mại- Đô thị cửa khẩu Mộc Bài
- Thuyết minh quy hoạch chi tiết Khu thương mại- Đô thị cửa khẩu Mộc Bài
- Sơ đồ khu đất dự án
- Tài liệu nghiên cứu thực địa và thị trường
- Bản vẽ thiết kế khu liên hợp.
III. CÁC ĐẶC ĐIỂM QUY HOẠCH:
- Quy hoạch dân số và phân bố dân cư
- Quy mô và quy hoạch sử dụng đất đai
7
- Định hướng phát triển không gian
- Định hướng quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
- Quy hoạch xây dựng.
IV. CÁC CHÍNH SÁCH KINH TẾ - XÃ HỘI LIÊN QUAN:
Thực hiện đa dạng hóa các hình thức sản xuất kinh doanh trên địa bàn
Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, ưu tiên phát triển các ngành thương mại, dịch vụ
và du lịch. Góp phần thúc đẩy thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Tây Ninh.
Tạo công ăn việc làm ổn định cho khoảng 120 lao động. Ngoài ra gián
tiếp tạo công ăn việc làm cho nhiều người trong xã hội, thực hiện những công
việc có liên quan về kinh doanh những mặt hàng sản xuất trong nước thông qua
hệ thống giới thiệu sản phẩm, hệ thống siêu thị của công ty phục vụ cho khách du
lịch qua lại cửa khẩu Quốc tế Mộc Bài dừng chân mua sắm, nghỉ ngơi, giải trí.
Hoạt động của Công ty sẽ góp phần nâng cao khả năng quản lý, điều
hành, nhận thức thực tế về thị trường Quốc tế, nhất là thị trường các nước
ASEAN, cho các doanh nghiệp trong nước, thúc đẩy sự vươn lên của họ hướng

tới xuất khẩu.

CHƯƠNG III
8
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - HIỆN TRẠNG KHU VỰC
I. Vị trí địa lý
Siêu thị Mặt Trời khu kinh tế - đô thị cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh vị trí trên quy
hoạch như sau:
• Phía Đông giáp : đường quy hoạch nội bộ lộ giới 28m :dài
100m
• Phía Tây giáp : Quy hoạch khu nhà VPPL :dài
100m
• Phía Bắc giáp : Đường quy hoạch D2 lộ giới 12m :dài 63.3m
• Phía Nam giáp : Đường quy hoạch 75Alộ giới 54m :dài 63.
II. Địa hình
Là khu đất bằng phẳng tương đối thấp, cao độ sang lấp 2.400 so với cốt quốc gia tại khu
quy hạch 2.700
III. Điều kiện tự nhiên:
1.Đặc diểm khí hậu, nhiệt độ:
Cửa khẩu Mộc Bài nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới có hai mùa rõ rệt,hầu nhưng không
có ảnh hưởng của bão lụt.
- Nhiệt độ khí hậu :
 Nhiệt độ trung bình 26.5
0
C – 33
0
C
 Nhiệt độ cao nhất trung bình :33
0
C – 38

0
C
 Nhiệt thấp nhất trung bình :24.4
0
C (tháng 12)
- Lưu lượng mưa trong năm :
 Lượng mưa trung bình : 1.733,2 mm
 Lượng mưa lớn nhất : 320,7 mm (tháng 9)
 Lượng mưa nhỏ nhất : 0,2 mm

Lượng mưa tập trung chủ yếu vào tháng 5 dến tháng 9 và giữa tháng 10 hàng năm.
- Hướng gió:
 Hướng gió chính Tây –Nam
 Vào tháng 10 – 11 gió chuyển Bắc và Đông Bắc.
9
- Giờ nắng :
 Số giờ nắng trung bình năm là :2443 giờ
 Số giờ nắng cao thấp trong tháng :1,2,3
 Số giờ nắng thấp nhất trong tháng :9
-Độ ẩm:
Độ ẩm tương đối trung bình là: 80,8%
2. Địa chất - thủy văn.
- Địa chất tương đối ổn định cho việc xây dựng công trình.
-Thủy văn: khu đất gần sông suối mực nước ngầm ở độ sâu khoảng 1,5m so với mặt
đất tự nhiên.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông : hệ thống giao thông thuận tiện cho việc đi lại giữa Việt Nam và
Capuchia giao thông ngoài quốc lộ 22 cắt ngang khu đô thị hướng Đông Tây, hướng Tây
đi cửa khẩu Mộc Bài,đông đi TP HCM lô giới > 30m bê tông nhựa.
- Đường 75A lộ giới 54m và trạm kiểm soát Hải Quan đã đưa vào hoạt động.

- Cấp điện : hệ thống mạng lưới diện quốc gia 15kv từ trạm biến áp 110kv Trảng
Bàng hệ thống 15kv được chia thành hai tuyến, một về thị trấn Bến Cầu, một ra khu cửa
khẩu Mộc Bài.
- Cấp nước : đã có nhà máy cung cấp nước từ thị trấn Bến Cầu,chất lượng được đảm
bảo.
- Thoát nước mưa: hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng ở quanh khu trung tâm
thương mại và quanh khu đất xây dựng siêu thị, phía mặt tiền có hệ thống thoát nước của
đường 75A phía sau có hệ thống nước đường D2.
- Vệ sinh môi trường : dất tự nhiên được sang lấp không bị ảnh hưởng bởi rác thải
của con người.
- Thoát nước bẩn: Theo dường 75A và đường D2 về trạm xử lí toàn khu kinh tế
trước khi thải ra ngoài.
4. Hiện trạng công trình kiến trúc dân cư.
- Nhà ở : khu vực đã được giải phóng mặt bằng
- Công trình công cộng; không
- Kho tàng ; không.
10

Phân tích đánh giá tổng hợp các diều kiện tự nhiên, hiện
trạng cho thấy vị trí xây dựng siêu thị Mặt Trời thuộc khu thương mại- đô thị cửa
Mộc Bài là đất có vị trí địa hình thuận lợi về mặt bằng xây dựng. Hệ thống giao
thông thuận lợi,các hệ thống kỹ thuật hoàn hảo.
IV. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.Dự kiến lao động và dân cư đô thị cửa khẩu Mộc Bài.
a. Dự kiến phân bố lao động và dân cư đô thị cửa khẩu Mộc Bài
- Phân bố sử dụng đất và lao động:
Khu chức năng Diện tích Lao động/ha Tổng lao động
Công nghiệp nhẹ 405-500 120-160 50.000-80.000
Dịch vụ cửa khẩu 150 200 30.000
Dịch vụ đô thị 50 200 10.000

Cộng 605-700 90.000-120.000
- Dân cư:
+ Tính quy mô dân số phát triển do lao động dịch vụ : trên 150 ha đấu dịch vụ tập
trung lao động dự kiến khoảng 15.000 người, dự tính dân số là 30.000 người lao động tại
chổ là 50% là khoảnh 15.000 dự tính dân số là 30.000 dân
+ Tính quy mô dân số dự trên lao động công nghiệp:
+ Dự tính lao đạo công nghiệp ở tại chổ chiếm 50%tới 55% là 25.000 – 45.000
người.Lao động cơ bản của 2 khối là 45.00 – 60.000 người.
+ Tính lao động cơ bản chiếm 75% thành phần lao đạo đô thị và lao động trong các
nghành chiếm 50% tổng số. ước tính dân số :120.000 -160.000 người.
+ Dân số đô thị khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài ước tính 15.000 dân phân bố khu
kinh tế cưa khẩu Mộc Bài khoảng 6 vạn dân,trong các điểm dân cư tập trung khoảng 9 –
10 vạn dân .
b.Quy mô quy hoạch sử dụng đất đai khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài .
 Quy mô dân số và phân bố dân cư :
- Quy mô dân số :
+ Dân số hiện trạng năm 1998 :66.925 người
+ Dự báo dân số đến 2005 :87.689 người
+ Dự báo dân số đến 2020:126.113 người
11
- Phân bố dân cư năm 2020:tổng số 126.113 người
+ Khu đô thị cửa khẩu :30.000 người .
+ Các điểm dân cư tập trung :26.000 người
+ Dân cư nông thôn :70.113 người
Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài chỉ đất nông nghiệp, dân cư sống thưa thớt, chủ yếu ven
quốc lộ 22.
Tổng dân số quy hoạch dự kiến trong thiết kế năm 2005 khoảng 41.000 người, trong
đó :
- Khu A:20.000 người
- Khu B: 6.000 người

- Khu C: 15.000 người
 Quy mô đô thị :
- Diện tích tự nhiên khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài : 21.283,95 ha.
+ Thuộc huyện Bến Cầu : 13.156,02 ha
+ Thuộc huyện Trảng Bàng :8.127,93 ha
- Quy hoạch sử dụng đất :
+ Đất dân cư : 1.605 ha, chiếm 7.54% .
+ Đất chuyên dụng : 64 ha,chiếm : 0.3%
+ Đất nông, lâm nghiệp:17.0600 ha,chiếm :82.69%
+ Đất khác: 2.019,95 ha, chiếm : 9.47%

12
CHƯƠNG IV
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ VÀ THỊ TRƯỜNG
I. THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ
Khu dự án phục vụ hành khách qua lại cửa khẩu Mộc Bài với các dịch vụ:
- Mua sắm hàng điện tử.
-Vui chơi giải trí
II. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA
Campuchia thật sự là một thị trường tiềm năng gần đây được nhắc đến là cửa
ngõ. Theo số liệu của phòng thương mại Việt Nam tại Campuchia, kim nghạch xuất khẩu
của Việt Nam sang Campuchia đạt giá trị 75 triệu USD năm 1998, 91 triệu USD năm
1999 ,133 triệu USD năm 2000 và 189 triệu USD năm 2001.Ngoài ra hàng hóa Việt Nam
qua biên giới theo đường tiểu ngạch ước tính lên tới hàng chục triệu USD mỗi năm. Kim
ngạch này còn khá thấp đối với thị trường có hơn 12 triệu dân, diện tích 181.000 km
2
-
này.
Phương hướng phát triển thương mại Việt Nam tại thị trường Campuchia thế
kỷ 2001-2010 của chính phủ, cơ bản hàng xuất khẩu sang Campuchia gồm: xăng, dầu, sắt

thép,VLXD, rau quả, phân bón, nhựa và sản phẩm, xà phòng, tân dược, ngũ cốc, giầy
dép, hải sản, gạo, thủ công mỹ nghệ, café, than đá; Nhập khẩu gỗ chế biến, cao su, điện
tử, thiết bị phụ tùng ô tô các loại… Dự kiến tổng kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam–
Campuchia đạt 360 triệu USD vào năm 2006 và 500 triệu USD vào năm 2010.
Cuối năm 2002, hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao và xuất khẩu Việt –
Cam 2002 do UBND tỉnh An Giang và TP HCM tổ chức tại Phnômpênh đã mở ra nhiều
triển vọng mới cho nhiều doanh nghiệp trong việc xúc tiến thương mại như mở đại lý,
văn phòng đại diện, hợp tác đầu tư sản xuất kinh doanh với Campuchia. bước sang năm
2003, hội chợ tiếp tục được tổ chức và đặt nền tảng cho thương hiệu Việt Nam trên đất
bạn.
13
 Với các chuyển động trên thị trường Campuchia và sự quan tâm phát triển của
chính phủ cũng như doanh nghiệp hứa hẹn sự buôn bán sầm uất tại khu kinh tế cửa
khẩu Mộc Bài nói chung và siêu thị Mặt Trời nói riêng.
III. THỊ TRƯỜNG
Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài được xây dựng gồm nhiều khu dân cư, khu công
nghiệp thương mại,trung tâm hành chính,công viên,khu thể thao.Hiện nay,nơi dây đã có
các trung tâm thương mại kể trên với địa thế sẵn có( nằm cạnh cửa khẩu Mộc Bài và mặt
tiền quốc lô 22) nên siêu thị Mặt Trời cửa khẩu Mộc Bài tỉnh Tây Ninh sẽ là địa chỉ dừng
chân mua sắm lý tưởng khách qua lại cửa khẩu.
Với việc hình thành tuyến đường xuyên Á, dự báo lượng người qua lại trong tương lai
thông qua tuyến đường này sẽ tăng cao.Hiện nay các hoạt động thương mại thuộc dự án
tại khu vực này còn hạn chế.vì vậy dự án Siêu thị Măt Trời cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây
Ninh,là một dự án có tính khả thi cao.
Siêu thị Mặt Trời : phục vụ mua sắm các loại hàng hóa tiêu dùng, hàng hóa kim điện
máy, cho người nước ngoài và trong nước đến đầu tư kinh doanh sinh hoạt, làm việc và
du lịch ở khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.Vì vậy việc xây dưng siêu thị Mặt Trời rất cần
thiết trong việc phát triển khu kinh tế,giao dịch thương mại- du lịch giữa Việt Nam và
Campuchia,các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
14

CHƯƠNG V
NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT
I. QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
* Siêu thị mặt trời :
- Diện tích xây dựng : 3.989.55 m
2
- Diện tích sử dụng : 7.115.1m
2
a. Quầy bán hàng :
- Diện tích sử dụng :3739.55 m
2
b. Kho hàng :
- Diện tích sử dụng : 2175.6 m
2
c. Văn phòng làm việc :
- Diện tích sử dụng :162 m
2
d. Nhà vệ sinh :
- Diện tích xây dựng : 504 m
2
e. Nhà bảo vệ :
- Diện tích xây dựng :9 m
2
f. Nhà hàng + càfê :
- Diện tích xây dựng : 562.99 m
2
II. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ các chỉ tiêu kỹ thuật của quy hoạch chi tiết đến năm 2005 khu thương mại và đô
thị cửa khẩu Mộc Bài đã được UBND Tỉnh Tây Ninh phê duyệt .
Dự án có các chỉ tiêu kỹ thuật như sau:

a. Tổng diện tích khu quy hoạch xây dựng : 5.100 m
2
+ Đất xây dựng công trình : 3.989.55 m
2
+ Đất giao thông và sân bãi :1.050 m
2
+ Đất cây xanh : 51.45 m
2
+ Nhà bảo vệ : 9 m
2
15
Stt Hạng mục
Diện tích
(m
2
)
Tỷ lệ
(%)
Đơn
vị
1 Sân đường nội bộ 1.050 20,5 % m
2
2 Diện tích siêu thị 3.989,55 78.4 % m
2
3 Nhà bảo vệ + hàng rào 9 0.1 % m
2
4 Thảm cỏ , cây xanh 51,45 1 % m
2
Tổng cộng 5.100 100 % m
2

b. Tổng diện tích sàn :
Tổng diện tích sàn xây dựng : 3125.55 m
2
III. QUY HOẠCH TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
* Các hạng mục kiến trúc :
- Văn phòng tầng hai :
Chức năng : Làm văn phòng làm việc, có kết cấu bêtông thép.
+ Diện tích xây dựng : 162 m
2

+ Diện tích sử dụng : 153.9 m
2
- Siêu thị Mặt Trời :
Kiến trúc BTCT
+ Diện tích xây dựng : 3.989.55 m
2
+ Diện tích sử dụng :3739.55 m
2
- Sân đường nội bộ :
Cấp phố gồm sỏi đá , đá 0x4 và thảm bêtông nhựa nóng.
Chức năng : phục vụ việc giao thông nội bộ, đỗ xe du lịch và xe tải nhẹ .
+ Diện tích xây dựng : 1.050 m
2

- Nhà vệ sinh :
+ Kiến trúc BTCT, nền lót gạch Cramic màu trắng 300x300, vách phòng vệ sinh
ốp cao đến trần 15x30 gạch Cramic màu kem nhạt.
+ Diện tích xây dựng :504m
2
- Nhà bảo vệ : Kiến trúc BTCT, quản lý bảo vệ khu vực :

+ Diện tích xây dựng : 9m
2
- Tường rào và cổng :
Kết cấu BTCT , bảo vệ khu vực chung công trình.
+ Diện tích xây dựng : 326.6m
2
16
- Thảm cỏ, vườn hoa, cây xanh:
Nền sân khu cây xanh vườn hoa gồm nền đất san lấp đầm kỹ và tuỳ theo loại
đường khu vực bố trí đá sỏi , hay lát gạch, lát đá, có hố ga thu nước xuống công trình thoát
nước d = 300 . Khu vực trồng cây xanh hoa kiểng được xây bó vỉa tạo thành hình gạch nung
đỏ hoặc bờ BTCT tạo cảnh quan môi trường . Tổng diện tích thảm cò cây xanh là : 51.45m
2.
IV. QUY HOẠCH HỆ THỐNG KỸ THUẬT HẠ TẦNG
1.Quy hoạch giao thông
a. Hiện trạng giao thông :
Hệ thống giao thông thuận lợi cho việc đi lại , giữa Việt Nam và Campuchia.
Giao thông đối ngoại quốc lộ 22 cắt ngang khu đô thị theo hướng Đông Tây, hướng tây đi
cửa khẩu mộc bài, hướng Đông đi Tp HCM, lộ giới > 30m, Bê tông nhựa.
b. Quy hoạch qiao thông :
 Cơ sở thiết kế :
+ Đồ án quy hoạch chung Khu kinh tế Cửa khẩu Mộc Bài .
+ Đồ án quy hoạch chung chi tiết khu thương mại – Đô thị Cửa khẩu Mộc Bài
+ Khảo sát thực tế tại khu vực
 Quy hoạch mạng lưới đường :
- Đường giao thông đối ngoại :
Đường 75 A là trục đường chính của cửa khẩu Mộc Bài (đường đã được
trong đồ án quy hoạch trước đây) tiêu chuẩn kỹ thuật như sau : Lộ giới 54m, thuộc loại
đường đôi , chiều rộng mặt đường tiếp giáp với khu vực 63.3m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
Tích chất này rất quang trọng , điều hoà và tiếp giáp chuyển tiếp giữa khu vực và đường

xuyên Á.
Quốc lộ 22 cắt ngang theo đô thị theo hướng Đông Tây , hướng Tây đi cửa
khẩu Mộc Bài, hướng Đông đi Tp HCM , lộ giới > 30m, bêtông nhựa.
- Đường giao thông đối nội :
+Hệ thống đường nội thành bao quanh khu siêu thị thuận lợi cho việc di
chuyển giữa các khu và việc phòng cháy chữa cháy : Mặt đường rộng 6.1m .
+ Kho có đường nhập hàng riêng , không ảnh hưởng đến hoạt động của
siêu thị.
2. Qui hoạch san nền và thoát nước mưa
a. Hiện trạng
17
- Khu xây dựng thuộc trung tâm cửa khẩu mộc bài, giới hạn thuộc trong phạm
vi các tuyến đường D2, đường số 75A, đường D1, đường D1b. Địa hình khu xây dựng không
cao, địa hình nơi cao nhất 2.400 và thấp nhất 2.200.
b. Cơ sở thiết kế :
Siêu thị mặt trời được thiết kế dựa trên các cơ sở sau :
- Bản đồ hiện trạng khu đất tỷ lệ : 1:1000 .
- Bản đồ quy hoạch siêu thị Mặt Trời : 1:1000
- Bản đồ CBKT đất xây dựng cửa khẩu Mộc Bài : 1:1000
- Tài liệu tự nhiên lấy tại khu vực thiết kế và thi xã Tây Ninh.
c. Thiết kế :
-Thiết kế nền :
Qua tài liệu về mức nước sông Vàm Cỏ Đông, kết hợp với thực tế địa hình khu
vựa thiết kế , để đảm bảo công trình không bị ảnh hưởng do triều cường thì cao độ xây dựng
chọn tại khu H >_ 2.400 diện tích đất nằm về phía tây quốc lộ 22 đắp nền với cao độ trung
bình >_2.2m
Theo cao độ xây dựng chọn 2.700 thì toàn bộ mặt bằng khu đất xây dựng phải
được san lấp theo các thông số kỹ thuật sau :
+ Chiều cao trung bình : 2.700m
+ Đắp đất tường lớp 0.2m đến 0.4m đầm kỹ để đạt cường độ K = 0.95

- Hệ thống thoát nước :
+ Thoát nước mưa : Nước mưa được hướng theo cao độ hiện hữu thoát về hệ
thống cống thoát nước hoặc thoát trên bề mặt và hướng thoát về cống.
+ Cống thoát nước mưa được bố trí chủ yếu dọc theo đường nội bộ và xung
quanh công trình .
+ Tính toán lưu lượng nước mưa thoát theo phương pháp cường độ mưa giới
hạn với hệ thống dòng chảy được tính theo phương pháp trung bình.
+ Nối cống theo phương pháp ngang đỉnh và có độ sâu tối thiểu 0.9m.
+ Cống băng đường được đặt với ∅ 400 H30 và độ dốc 2 %.
+ Hướng thoát nước mưa được tính toán phù hợp với hướng thoát nước
chung của quy hoạch đô thị, hệ thống thoát nước mưa là loại ống tròn BTCT .
Công thức tính toán: Q = £qf (l/s) .
£ : hệ số mặt phủ 0.6
18
q : cường độ mưa tính toán
f :Diện tích lưu vực (ha)
+ Đối với đường có mặt nước ngang > 7.0m thiết kế 2 tuyến cống , đường có
mặt nước ngang < 7,0m thiết kế 1 ống tuyến công . Hệ thống ống thoát nước mưa được
thiết kế tách riêng với nước bẩn.
+ Cống tròn thiết kế là loại cống BTCT đúc sẵn.
- Khối lượng xây dựng :
+ Cống D 400 = 380m
+ Cống D 800 = 100m
3. Quy hoạch cấp nước
a. Nhu cầu dùng nước :
Nhu cầu dùng nước siêu thị Mặt Trời là không lớn , chủ yếu phục vụ cho khu
văn phòng , nhà hàng và khu vệ sinh siêu thị .
+ Tiêu chuẩn dùng nước : 20m3/ha/ngày đêm.
+ Tổng nhu cầu dùng nước : 20m
3

/ha * 0.633 ha = 12,66 m
3
/ngày đêm.
b. Nguồn gốc :
Nguồn cung cấp nước cho mọi nhu cầu siêu thị sẽ được lấy từ hệ thống cấp
nước của nhà máy nước Bến Cầu , công suất 30.000m
3
/ngày đêm, cung cấp cho toàn khu
vực. Chủ đấu tư xây dựng đường ống cấp nước bên trong khu vực và đấu vào mạng chung ở
bên ngoài .
c. Mạng lưới đường ống :
Cần xây dựng mạng ống cấp nước cho các công trình khu vực “ Siêu thị Mặt Trời
Mộc Bài –Tây Ninh “ trong khu với tổng chiều dài 320m, gồm các loại ống ∅80-250m;
∅50-70m; Trên mạng đường ống bố trí một trụ sở cứu hoả ở các vị trí cần thiết.
4. Phương pháp cấp nước PCCC
Dự án đầu tư siêu thị nên bảo đảm việc PCCC tốt nhất nhằm bảo vệ tài sản và
an toàn trong khu vực .
- Mỗi cụm công trình có họng chữa cháy đặt cách khoảng 150m, toàn khu lắp
đặt hai họng chữa cháy .
19
- Lưu lượng nước chữa cháy: 2.5l/s * 3 * 3giờ = 81 m
3
- Nguồn nước dự trữ cứu hỏa: xây dựng bể chứa ngầm thể tích 84m
3
trang bị
bơm áp lực động cơ đi Ezen.
- Trong các công trình xây dựng trang bị hệ thống báo cháy , chữa cháy tự
động; các tủ chữa cháy và các bình chữa cháy cá nhân theo kiểu hiện hành.
5. Quy hoạch thoát nước bẩn
a. Hiện trạng thoát nước bẩn :

Khu vực thiết kế nằm trong khu vực kinh tế cửa khẩu giáp với đường 75A
có các tuyến thoát nước nằm dọc theo tuyến nước thải sau khi được xử lý sẽ được thải ra theo
hệ thống thoát nước chung trên đường 75A
b. Cơ sở thoát nước bẩn :
- Quy hoạch chi tiết mạng lưới thoát nước bẩn khu kinh tế của khẩu Mộc Bài
(1/2000)
- Bản đồ quy hoạch san nền khu vực thiết kế (1/1000) .
- Các tiêu chuẩn hiện hành.
c. Mạng lưới thoát nước thải :
Theo quy hoạch thoát nước bẩn của khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài , trên tuyến
đường 75A có một tuyến cống thoát D300 thu gom và dẫn nước thải đến trạm xử lý nước thải
của khu vực . Vì vậy nước thải sau khi xử lý sẽ được thải ra theo hệ thống thoát nước chung
trên đường 75A , trên mạng lưới bố trí các hố ga nước thải (500x500) .
Cống thoát nước dung cống BTCT hoặc cống PVC với tổng chiều dài 450m.
Trong đó cống D200 dài 360m và cống D300 dài 90m. Cống thoát nước bẩn hoàn toàn tự
chạy với tốc độ dốc 0.003-0.005.
d.Xử lý nước thải :
Trong các công trình nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại ( 02 ngăn với
bể có W < 3m
3
và 03 ngăn với bể W > 3m
3
) sau đó dẫn đến cống gom nước thải của khu
vực đưa đến trạm xử lý tập trung của các khu theo quy hoạch để xử lý trước khi xả ra sông
suối .
e. Rác và các vấn đề vệ sinh khác
20
Tổng lượng rác thải khoảng 0.5tấn /ngày , lượng rác này tập kết tại bãi chứa
rác của siêu thị sau đó được thu gom bởi hệ thống quản lý siêu thị và chuyển đến bãi xử lý
tập trung đúng nơi quy định.

Khu dự án được xây dựng và thiết kế hiện đại nên mức độ ô nhiễm môi trường
rất thấp, khu dự án có nhiều nhà vệ sinh đồng bộ và nhà vệ sinh phục vụ công cộng hiện đại ,
hệ thống thoát nước khép kín nên giảm thiểu được vấn đề từ nước thải.
6.Quy hoạch cấp điện
a. Cơ sở thiết kế :
Phần thiết kế quy hoạch cấp điện dựa trên cơ sở sau :
+ Mặt bằng tổng thể siêu thị Mặt Trời thuộc khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài
, tỷ lệ 1/200.
+ Quy hoạch cấp điện được lấy từ khu dự án thành phố Mặt Trời .
+ Quy hoạch cải tạo và phát triển lưới điện do công ty điện lực Tây Ninh
khảo sát và thiết kế .
+ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam do bộ xây dựng ban hành năm 1997
+ Và một số tiêu chuẩn Việt Nam
b. Phụ tải điện :
Bảng tổng hợp phụ tải điện như sau:
21

c. Nguồn điện và lưới điện:
Nguồn điện cung cấp cho khu vực là nguồn điện lưới quốc gia tuyến từ
đường 786 đi Campuchia. Nhánh rẽ này sẽ cấp điện cho trạm hạ thế 320 KVA đặt trong khu
quy hoạch.
Hạng mục Đơn vị số lượng
Dân dụng:
- Dân số
- Tiêu chuẩn cấp điện dân dụng
- Thời gian dụng công suất cực đại
- Phụ tải bình quân
- Điện năng dân dụng
- Công suất điện dân dụng
Công Trình:

- Thời gian sử dụng công suất cực đại
- Điện năng công trình
- Công suất điện công trình
Người
Kwh/người/năm
H/năm
W/năm
triệu kwh/năm
Kw
H/năm
Triệu kwh/năm
Kw
1500
350
2000
175
0.94
470
3000
0.85
282
* Tổng điện năng yêu cầu có tính đến 10%
tổn hao và 5% dự phòng
Triệu Kw/năm 2.05
* Tổng công suất yêu cầu có tính đến 10%
tổn hao và 5% dự phòng
Kw 865
22
Các tuyến 22KV xây dựng mới sử dụng dây nhôm lõi thép bọc nhựa, đi trên
trụ bêtông ly tâm cao 12m hoặc 14m chiều dài tổng cộng dài 850m.

Tổng công suất trạm hạ thế trong toàn khu là 1000KVA các trạm là loại trạm
dài đặt trụ ngoài trời, sử dụng sơ đồ bảo vệ dùng FCO và LA.
Từ các trạm hạ thế đi trên các tuyến cáp ngầm đi đến từng hạng mục công
trình hố kéo cáp 0.8m x 0.8m.
Tuyến đèn đường được sử dụng cáp ABC. Đèn đường là loại đèn cao áp
sodium ánh sáng vàng cam, đặt trên trụ, cao cách mặt đường 7m, cách khoảng trung bình
20m dọc theo đường.
V.TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XỬ LÍ
1. Nước thải và vệ sinh môi trường hiện nay
a.Thoát nước
Khu thương mại và đô thị cửa khẩu Mộc Bài hiện nay chủ yếu là đất san lấp của
đô thị Mặt Trời, việc thoát nước đã có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh.
b. Rác
Chưa có bãi rác, toàn bộ rác từ nhà dân, các công trính công cộng đều đổ vào các
rãnh, ao hồ sau vườn.
c. Tình trạng nhà vệ sinh:
Đối với nhân dân, nhà vệ sinh có bể tự hoại rất ít, chủ yếu đào các hầm giã chiến
hoặc đi cầu trên các kênh rạch. Đã có nhà vệ sinh ở bến xe và chợ.
2.Xử lí nước thải và vệ sinh môi trường vùng dự án
a) Xử lý nước thải:
Căn cứ quy họach chi tiết trong giai đoạn đến năm 2007, hệ thống thoát nước
bẩn chia làm 2 khu vực:
 Khu B
Khu nối thị trấn Bến Cầu với khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, dân số phát triển
dự kiến: 4.526 người
+ Lưu lượng nước thải sinh hoạt: 450m3/ngày đêm
+ Lưu lượng nước thải công nghiệp: 750 m3/ngày đêm
Nước thải theo ống tập trung về nhà máy sử lý nước thải công suất
1.200 m3/ngày đêm sau đó thải ra ruộng.
 Khu C

23
Khu kinh tế cửa khẩu Mộc bài dọc theo tuyến đường xuyên Á. Hệ thống nước
thải chia làm 2 khu vực:
+ Khu dân cư: dân số khoảng 5.347 người, tổng lượng nước thải 500m3/ngày
đêm. Nước thải tập trung về nhà máy xử lý, sau đó thải ra kênh.
+ Khu thương mại: Nước thải từ các cống tập trung theo cống chính về nhà
máy xử lý nước bẩn công suất 160m3/ngáy đêm.
Theo thiết kế, hệ thốg nước thải khu vực dự án sẽ thoát theo hệ thống trên.
b) Rác thải:
Được thu gom về xử lý tập trung tại khu vực xã Long Chữ, Nghĩa địa được bố
trí tại xã Long Thuận.
c) Phòng cháy nổ và an toàn lao động:
Do dự án có siêu thị và kho chứa hàng nên nguy cơ cháy chủ yếu là nơi đây.
Để đảm bảo an toàn tuyệt đối mỗi khu vực phải có thang và dụng cụ cứu hỏa, hộp cứu
hỏa, hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động . Xung quanh khu vực là hệ thống đường
giao thông nội bộ hoàn chỉnh với bán kính cong thuận lợi cho các xe cứu hỏa có thể tiếp
cận bất cứ điểm nào trong khu vực.
Hệ thống cứu hỏa được đặt tại các vị trí thích hợp, kịp thời sử dụng khi cần thiết
dập tắt các đám cháy xảy ra.
d)Vấn đề ô nhiễm môi trường:
Khu dự án được xây dựng và thiết kế hiện đại trên mức độ ô nhiễm môi trường
gần rất thấp. Khu dự án có nhiều nhà vệ sinh nội bộ hiện đại, hệ thống thoát nước kép
kín nên giảm thiểu vấn đề ô nhiễm nước thải.
24
CHƯƠNG VI
PHÂN TÍCH KINH PHÍ ĐẦU TƯ
THỜI GIAN HOẠT DỘNG: 47 NĂM
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
a) Tiến độ
Tiến độ đầu tư xây dựng- kinh doanh- thu hồi vốn được ước tính khoảng 05 năm. Tất

cả các bước công việc đều được làm theo trình tự và xen kẽ một cách có hiệu quả được đúc
kết từ kinh nghiệm của các dự án trước.
- Tháng 12/2006 thiết kế kỹ thuật, thẩm định hồ sơ thiết kế, xin phép xây dựng và khởi
công xây dựng.
- Tháng 01/2007 xây dựng Khu siêu thị và kho chứa hàng
 Làm nền hệ thống đường giao thông, đồng thời làm hệ thống thoát nước.
 Làm hệ thống điện, cấp nước
 Làm đường, trải nhựa nóng
25

×