Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU THỰC VẬT TƯỜNG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.91 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÔN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
BÀI TẬP
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DẦU THỰC VẬT TƯỜNG AN
GVHD : TS. Ngô Quang Huân
LỚP : NGÀY 2
KHÓA : K22
HVTH : HUỲNH NHƯ YẾN
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 12/2013
1
MỤC LỤC
PHẦN I
GIỚI THIỆU CTCP DẦU THỰC VẬT TƯỜNG AN
2
1. Tổng quan về Công ty
o Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An
o Vốn điều lệ: 189.802.000.000 đồng
o Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 189.802.000.000 đồng
o Địa chỉ: 48/5 Phan Huy Ích, Phường 15, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
o Điện thoại: (84.8) 38 153 950
o Fax: (84.8) 38 153 649
2. Thông tin cổ phiếu
o Mã chứng khoán: TAC
o Sàn niêm yết: HoSE
o Số lượng cổ phiếu lưu hành: 18.980.200 cổ phiếu
3
3. Ngành nghề kinh doanh
o Sản xuất, mua bán và xuất nhập khẩu các sản phẩm chế biến từ dầu, mỡ động thực vật, từ các
loại hạt có dầu, thạch dừa.


o Sản xuất, mua bán các loại bao bì đóng gói.
o Mua bán, xuất nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất,
chế biến ngành dầu thực vật.
o Cho thuê mặt bằng, nhà xưởng.
o Sản xuất, mua bán các loại gia vị ngành chế biến thực phẩm, nước chấm, nước xốt (không sản
xuất tại trụ sở).
o Sản xuất, mua bán các loại sản phẩm ăn liền (mì, bún, phở, bánh đa, cháo ăn liền).
o Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa.
o Kinh doanh khu vui chơi giải trí (không hoạt động tại trụ sở).
o Hoạt động sinh hoạt văn hóa (tổ chức giao lưu, gặp mặt).
o Kinh doanh nhà ở (xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê).
4. Sơ đồ tổ chức
4
5. Năng lực sản xuất và mạng lưới phân phối
 Năng lực sản xuất:
Sau gần 35 năm liên tục đầu tư xây dựng và phát triển, đến nay với hệ thống máy móc thiết bị
hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến, Tường An đạt tổng công suất 240.000 tấn/năm, gồm 2 Nhà
máy sản xuất:
1. Nhà máy Dầu Phú Mỹ
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phú Mỹ 1, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điện thọai: (84.064) 3923 870
Fax: (84.064) 3922 792
2. Nhà máy Dầu Vinh
Địa chỉ: 135 Nguyễn Viết Xuân, P. Hưng Dũng, Tp. Vinh, Nghệ An.
Điện thọai: (84.038) 3833 898 - 3838 999
Fax: (84.038) 3835 353
 Thị trường xuất khẩu chính: Nhật Bản, Trung Đông, Đông Âu, Hồng Kông, Đài Loan,
5
 Mạng lưới phân phối: Mạng lưới phân phối của Tường An với hơn 200 nhà phân phối và
đại lý tiêu thụ sản phẩm, 100 khách hàng sản xuất công nghiệp và 400 siêu thị, nhà hàng,

quán ăn, trường học,
PHẦN II
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CTCP DẦU THỰC VẬT TƯỜNG AN
1. Phân tích tỷ lệ
1.1 Về quản trị nợ và khả năng thanh toán
Năm 2009 2010 2011 2012
Nợ/ Tổng tài sản
0,55 0,61 0,66 0,62
Khả năng thanh toán lãi vay
3,13 6,69 1,68 5,75
Khả năng trả nợ
0,47 0,52 0,07 0,39
Tỷ số vốn lưu động
1,37 1,31 1,19 1,23
Khả năng thanh toán nhanh
0,65 0,40 0,30 0,49
Nhìn chung TAC duy trì tỷ lệ nợ khá ổn định, chủ yếu là nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng
cao trong cơ cấu nợ của TAC. Tỷ số vốn lưu động và khả năng thanh toán nhanh cho thấy công ty có
khả năng đảm bảo thanh toán các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nguyên nhân chính khiến cho khả năng
thanh toán lãi vay giảm mạnh giai đoạn 2010 – 2011 là do TAC tăng vay ngắn hạn, hơn nữa đây là
giai đoạn lãi suất cho vay cao, doanh thu năm 2011 tăng so với 2010 nhưng lợi nhuận chỉ đủ bù một
phần chi phí lãi vay. Việc vay nợ ngắn hạn với tỷ trọng cao khiến cho khả năng trả nợ của TAC luôn
ở mức an toàn.
1.2 Về hiệu quả quản lý tài sản
Năm 2009 2010 2011 2012
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản 4,07 3,46 4,31 4,03
Vòng quay tồn kho 11,98 6,06 7,14 7,95
Kỳ thu tiền bình quân 4,80 6,06 5,42 8,75
Hiệu quả sử dụng tài sản cho chúng ta thấy được với 1 đồng giá trị tài sản, công ty tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu, và TAC duy trì mức này khá ổn định. Vòng quay hang tồn kho dao động từ 6 – 11

lần mỗi năm, điều này chứng tỏ TAC có lượng hang bán ra tương đối ổn định. Theo kết quả trong
bảng cho thấy, năm 2009 quay được 11,98 vòng/ năm, và có xu hướng giảm dần xuống ở 2010, 2011,
6
2012 lần lượt là 6,06; 7,14; 7,95 vòng/năm, điều này cho thấy tốc độ quay vòng tồn kho của công ty
khá nhanh, tỷ lệ giảm dần là khá tốt.
Đồng thời, công ty có ưu điểm về việc thu tiền khách hàng, không để xảy ra tình trạng bị chiếm dụng
vốn, thời gian thu tiền bình quân được rút ngắn, giúp gia tăng khả năng thanh toán trong ngắn hạn cho
công ty.
1.3 P h â

n


tíc

h



c

tỷ

l



đá

nh


giá

k

hả



ng

sin

h
l



i
:
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
Tỷ suất lợi nhuận gộp (GPM)
8,65% 11,81% 7,49% 9,32%
Tỷ suất sinh lợi sau thuế
(NPM)
0,88% 2,69% 0,57% 1,58%
Sức sinh lợi cơ bản (BEP)
6,22% 12,97% 6,84% 9,97%
ROA
3,56% 9,28% 2,45% 6,37%

ROA trung bình ngành
20% 15% 13%
ROE
7,92% 23,71% 7,16% 16,88%
ROE trung bình ngành
29% 34% 26%
a. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM) :
Cho biết lợi nhuận bán hàng và dịch vụ bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu.
- Theo kết quả trong bảng ta thấy, Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của TAC chiếm khoảng 8,65%
doanh thu của năm 2009 và ít biến động vào những năm sau.
b. Doanh lợi ròng (NPM) :
Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu.
- Với kết quả trong bảng, năm 2009 lợi nhuận sau thuế chiếm 0,88% doanh thu và có xu hướng tăng
vào năm 2010 đến năm 2011 giảm, chỉ chiếm 0,57% doanh thu.
- Nguyên nhân của sự sụt giảm ở năm 2011 của tỷ số này là do một phần chi phí lãi vay tăng cao, cộng
với chi phí giá vốn hàng bán tăng nhanh so với tỷ trọng tăng của doanh thu.
c. Sức sinh lợi cơ bản (BEP) :
7
Dùng để đánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp, chưa kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn
bẩy tài chính
- Với kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 trong 100 đồng tài sản của TAC thì tạo ra được 6,22
đồng lợi nhuận trước thuế và lãi và có xu hướng tăng dần qua các năm.
d. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) :
Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
- Với kết quả trong bảng, ta thấy ROA đều dương qua các năm. Điều này cho thấy TAC kinh doanh
có lãi và có xu hướng tăng dần từ năm 2009 (3,56%) đến 2010, giảm mạnh vào giai đoạn 2010 –
2011, do đây là giai đoạn khó khan của nền kinh tế nói chung, chi phí lãi vay cao dẫn đến lợi nhuận
giảm mạnh nhưng đến năm 2012 ROA đạt 6,37%.
- Tỷ số ROA cho biết khả năng sinh lợi của doanh nghiệp khi có mặt cả thuế và đòn bẩy tài chính. So
sánh 2 tỷ số này ta thấy chênh lệch khá lớn, chứng tỏ sức ảnh hưởng lớn của thuế và lãi vay lên sức

sinh lợi của công ty.
e. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) :
Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông.
- Với kết quả trong bảng, ta thấy ROE tăng trưởng rất cao từ năm 2009 là 7,92%, tăng lên 23,71%
năm 2010 và giảm vào năm 2011.
- Tỷ số ROE cho biết sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty. So với mức bình quân ngành trung
bình ở các năm là khoảng 30%, thì TAC chứng tỏ có khả năng sinh lãi trên vốn chủ sở hữu rất tốt từ
năm 2009 đến năm 2011.
2. Phân tích cơ cấu
2.1. Theo bảng cân đối kế toán
Năm 2009 2010 2011 2012
Tài sản ngắn hạn/ tổng tài sản
58,75% 71,98% 74,47% 76,32%
Tài sản dài hạn/ tổng tài sản
41,25% 28,02% 25,53% 23,68%
Nợ phải trả/ tổng tài sản
55,05% 60,84% 65,84% 62,24%
Nợ ngắn hạn/ tổng tài sản
43,01% 55,10% 62,63% 62,24%
Vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản
44,95% 39,16% 34,16% 37,76%
8
Theo kết quả của bảng trên cho thấy, TAC phân bổ mạnh nguồn lực tài chính cho tài sản ngắn hạn.
Đồng thời dễ dàng nhận thấy, nợ ngắn hạn chiếm phần lớn nợ phải trả của công ty. TAC có chính sách
tài trợ chủ yếu là nợ vay, cao nhất là năm 2011, nợ vay chiếm 65,84% trong nguồn vốn chủ sở hữu.
2.2. Theo bảng báo cáo kết quả họat động kinh doanh
Năm 2009 2010 2011 2012
Giá vốn hàng bán/ doanh thu 90,63% 88,08% 92,28% 90,05%
Chi phí bán hàng/ doanh thu 5,40% 6,35% 4,60% 6,18%
Chi phí quản lý/ doanh thu 1,08% 1,50% 1,18% 0,87%

Từ bảng trên cho ta thấy rằng doanh thu chiếm tỷ trọng khá cao trong doanh thu, dẫn đến khả năng
kém cạnh tranh.
3. Phân tích rủi ro phá sản
Phân tích mô hình chỉ số Z:
Công thức : Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,999X5
X1: Tỷ số tài sản lưu động/tổng tài sản.
X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản.
X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế/tổng tài sản.
X4: Tỷ số giá thị trường của vốn chủ sở hữu/giá trị sổ sách của tổng nợ.
X5: Tỷ số doanh thu/tổng tài sản.
Năm 2009 2010 2011 2012
X1
0,59 0,72 0,74 0,76
X2
0,16 0,19 0,16 0,19
X3
0,06 0,13 0,07 0,10
X4
1,30 0,89 0,60 1,24
X5
4,07 3,46 4,31 4,03
Chỉ số Z
6,02 5,58 6,02 6,33
Từ bảng phân tích chỉ số Z trên, ta nhận thấy Z luôn lớn hơn 2.99, chứng tỏ TAC nằm trong vùng an
toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
Qua các năm, nhận thấy chỉ số Z của TAC đang có xu hướng được cải thiện hơn (do chỉ số Z tăng dần
theo các năm và đạt 6,33 vào năm 2012),chứng tỏ Ban lãnh đạo công ty đang có những hướng đầu tư
và phát triển tốt, hạn chế nguy cơ phá sản.
9
4. Phân tích hòa vốn

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
ĐIỂM HÒA VỐN LỜI LỖ
Định phí F =
CPBH+CPQL+C
PTC
207.808.867.398 286.666.633.397 310.365.107.437 303.597.114.667
Biến phí V =
GVHB
2.397.479.129.332 2.872.031.223.70
7
4.099.689.843.52
0
3.653.420.872.93
6
Doanh thu hòa
vốn lời lỗ
2.384.686.826.367 2.425.010.445.57
3
4.135.413.293.34
8
3.236.448.384.92
2
ĐIỂM HÒA VỐN TIỀN MẶT
Định phí tiền
mặt Ftm
173.888.295.292 258.597.703.836 281.709.899.814 273.585.757.562
Biến phí
2.397.479.129.332 2.872.031.223.70
7
4.099.689.843.52

0
3.653.420.872.93
6
Doanh thu hòa
vốn tiền mặt
1.995.435.191.166 2.187.565.834.12
7
3.753.601.280.05
0
2.916.517.122.27
4
ĐIỂM HÒA VỐN TRẢ NỢ
Định phí trả nợ
Ftn = Ftm + I
186.740.264.098 276.896.268.243 323.611.634.615 290.966.254.788
Biến phí
2.397.479.129.332 2.872.031.223.70
7
4.099.689.843.52
0
3.653.420.872.93
6
Doanh thu hòa
vốn trả nợ
2.142.916.485.339 2.342.359.607.29
9
4.311.914.656.645 3.101.799.127.46
6
Doanh thu
thuần

2.626.346.999.680 3.257.056.081.36
7
4.432.339.425.14
6
4.031.608.490.88
2
N h ậ

n x

é



t

:
Qua các năm mức doanh thu thuần đều cao hơn mức doanh thu hòa vốn lời lỗ và doanh thu hòa vốn
tiền mặt và doanh thu hòa vốn trả nợ, có thể thấy công ty hoạt động ổn định có hiệu quả.
PHẦN III
ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN TAC
1. Các thông số đánh giá theo góc độ thị trường
STT CHỈ TIÊU 2012
1 Gía cổ phiếu ngày 31/12/2012 40.800
2 Lượng cổ phiếu lưu hành tính đến 31/12/2012 18.980.200
3 EPS 3.364
10
4 Tỷ lệ P/E 12
5 Tỷ lệ P/B 2
K

i
: lãi suất chiết khấu K
i
= K
rf
+ (K
m
- K
rf
) x β 9,23%
K
rf
: suất sinh lời phi rủi ro Lãi suất trái phiếu KBNN 9,00%
K
m
: suất sinh lợi kỳ vọng của TTCK 20,50%
β: hệ số Beta rủi ro của TAC 0,020
(K
m
-K
rf
): phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng 11,50%
1. LƯỢNG GIÁ THEO CHỈ SỐ P/E
Chỉ số P/E ngành 18,70
Chỉ số P/E năm 2012 12,13
LN sau thuế 2013 theo kế hoạch 50.000.000.000
Số CP 2013 18.980.200
EPS năm 2013 dự kiến 2.634,324
Giá cổ phiếu TAC (2013): P
0

49.261,86
2. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHỈ SỐ EVA
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHỈ SỐ EVA
Giá trị kinh tế gia tăng EVA năm 2012
VCSH 2012 378.288.507.844
ROE 2012 16,88%
Chi phí vốn CSH (Lãi suất chiết khấu) 9,23%
Giá sổ sách của cổ phiếu 2012 19.931
Số CP thường 2012 18.980.200
Giá trị sổ sách TAC 2012 378.288.507.844
Dự báo EVA trong t Dự ROE - VCSH dự kiến EVA dự báo (1+Ki)
t
Chiết khấu EVA
11
tương lai
kiến
ROE
Ki
Dự kiến EVA năm
2013
1 12,45%
3,22%

401.514.037.56
8 12.940.254.332

1,09

11.846.795.141
Dự kiến EVA năm

2014
2 19,89% 10,66
%

426.165.529.80
5 45.425.000.509

1,19

38.233.314.123
Dự kiến EVA năm
2015
3 31,77%
22,54%

452.330.533.43
2 101.935.311.301

1,75

58.259.065.331
Dự kiến EVA năm
2016
4 50,73% 41,50
%

480.101.972.51
0
199.262.337.90
1


1,08

184.087.599.449
Dự kiến EVA năm
2017
5 81,03% 71,80
%

509.578.476.29
5
365.875.902.38
7

1,72

212.304.632.038
Hiện giá EVA

504.731.406.081
Giá trị thị trường CP

883.019.913.925
Số CP thường

18.980.200
Giá trị cổ phiếu TAC (2012): P
0

46.523

Nhận xét: Qua 2 phương pháp định giá CK ta cho ra 2 kết quả khác nhau về giá cổ phiếu TAC:
Phương pháp chỉ số P/E: P
0
= 49.261
Phương pháp EVA: P
0
= 46.523
Tuy nhiên, các kết quả này điều có cùng dự báo tương đồng nhau, tùy theo quan điểm của nhà đầu tư,
mà nhà đầu tư có sự lựa chọn trên cơ sở nào, phương pháp nào cho hợp lý. Mặc khác, các phương
pháp này lại có mặt hạn chế là bỏ qua yếu tố của sự điều chỉnh toàn bộ thị trường, nên việc phản ánh
giá của TAC lại phụ thuộc rất nhiều vào sự tăng trưởng và tâm lý lạc quan trên thị trường chứng
khoán như hiện nay.
12
PHẦN IV
THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ
THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ GIỮA CTCP DẦU THỰC VẬT TƯỜNG AN VÀ CTCP
DƯỢC PHẨM IMEXPHARM (IMP)
TAC IMP
Ki: lãi suất chiết khấu K
rf
+ (K
m
- K
rf
) x β 9,23% 13,14%
K
rf
: suất sinh lời phi rủi ro
Lãi suất trái phiếu
KBNN

9,00% 9,00%
K
m
: suất sinh lợi kỳ vọng của TTCK 20,50% 20,50%
β: hệ số Beta rủi ro 0,020 0,360
(K
m
-K
rf
): phần bù rủi ro thị trường kỳ
vọng
11,50% 11,50%

Độ lệch chuẩn d 0,037045344 0,023460629
Hệ số tương quan r 1,00 -0,75
Hệ số biến thiên Cn 0,40 0,18
Tỷ trọng trong bộ chứng khoán 37,28% 62,72%
Độ lệch chuẩn danh mục đầu tư 1,01%
Ks danh mục đầu tư 11,7%
Hệ số biến thiên danh mục 8,65%
Nhận xét: khi ta kết hợp một tập danh mục đầu tư gồm 2 mã chứng khoán khác, ta chọn mã chứng
khoán có tương quan nghịch với TAC nhất đó là IMP, khi đó ta kết hợp đầu tư theo tỷ lệ: 37,28% tỷ
trọng TAC và 62,72% của IMP thì ta có một tập danh mục đầu tư hiệu quả nhất với Cv = 8,65%. Lập
danh mục TAC và IMP là một danh mục tối ưu nhất với Ks = 11,7% và độ lệch chuẩn bằng 1,01%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Quản trị tài chính căn bản, PGS.TS Nguyễn Quang Thu, NXB Lao động
2011.
13
2. Quản trị tài chính, Eugene F. Brigham, Joel F. House, Đại học F
l

or
i
d
a
.
3. Bài giảng Quản trị tài chính, TS.Ngô Quang Hu
â
n.
4. Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán thuyết minh công ty TAC năm 2009, 2010,
2011, 2012.
5. Báo cáo thường niên công ty TAC năm 2012.
6. Website:
h
t



t
p
:



//
w w

w .
c




o p

h
i



e



u

6 8

.

c



o

m
/> />
14

×