Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPC (MÃ: OPC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.43 KB, 14 trang )





!"#$%&
' ((
)*+,-.
/0&1
, & '
23 & 445,5)4
 & 67'
89:;<=;>?4@=A
B2B
MỤC LỤC 2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY 3
TÀI LIỆU THAM KHẢO 14
+=&3)
+C&
Trở thành tập đoàn dược phẩm vững mạnh tại Việt Nam, đồng hành với sự phát triển của
cộng đồng.
D&
- Cung cấp sản phẩm chất lượng cao, mang tính đột phá, đáp ứng nhu cầu chăm sóc &
bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
- Tạo ra những việc làm có ý nghĩa; giáo dục người lao động sự tôn trọng, yêu thương &
trách nhiệm đối với cuộc sống, con người & xã hội.
- Mang lại giá trị gia tăng & lợi ích thiết thực cho khách hàng, cổ đông, nhà đầu tư &
người lao động.
- Góp phần nâng cao vị thế ngành y dược cổ truyền & công nghiệp dược Việt Nam.
2EFG&
Trồng và chế biến dược liệu. Sản xuất kinh doanh dược phẩm, vật tư, máy móc, trang
thiết bị y tế, hoá chất, mỹ phẩm, thực phẩm. Sản xuất mua bán rượu, nước uống có cồn,


nước uống có gas. Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch. Bán buôn cao su. Kinh doanh bất
động sản.
&59"H;;9"H;IJKLMN;<&
Trước những tác dụng phụ không mong muốn ngày càng phổ biến và đa dạng của tân
dược, con người có xu hướng quay về với sản phẩm có nguồn gốc dược liệu thiên nhiên.
OPC với dòng sản phẩm chủ lực được bào chế từ thảo dược, trên nền tảng bài thuốc cổ
truyền phương Đông được sử dụng và lưu truyền qua nhiều thế kỷ. Kết hợp với công
nghệ tiên tiến hiện đại nhằm tối ưu hóa chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý, thuận tiện
trong sử dụng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của người tiêu dùng, sản phẩm
OPC luôn mang hương vị, hơi thở thiên nhiên vào tâm hồn, cuộc sống hằng ngày của mọi
người và bảo vệ thiên nhiên, hòa quyện với thiên nhiên.
+4&' ((
 9O;#PL9L:L#QMN#!"L9P;9&
= :L#QRST:;9<":U9V;>;<#9W;9#X:;&
QRS >?4@=4 >?4@== >?4@=@
-Tỷ lệ thanh khoản hiện hành (CR) 1.91 2.30 3.96
-Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR) 0.66 0.68 1.78
Tỷ lệ thanh toán lưu động giảm qua các năm từ 3.96 (năm 2010) xuống còn 2.30 ( năm
2011) và 1.91 (năm 2012) nhưng vẫn còn lớn hơn 1. Khả năng thanh toán hiện hành của
OPC giảm qua các năm nhưng vẫn còn đảm bảo tính thanh khoản nguyên nhân là do tốc
độ gia tăng của tài sản ngắn hạn chậm hơn tốc độ gia tăng của nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán nhanh của OPC giảm qua các năm từ 1.78 (năm 2010) xuống còn
0.68 (năm 2011) và 0.66 (năm 2012), chứng tỏ hàng tồn kho ngày càng chiếm tỷ trọng
cao hơn trong tài sản ngắn hạn, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động
thanh khoản cao của OPC giảm từ 2010 đến 2012.
4 :L#QRST:;9<":9"SJYJV9XZ#TK;<&
QRS >?4@=4 >?4@== >?4@=@
-Vòng quay hàng tồn kho (IT) 1.62 1.44 1.81
-Kỳ thu tiền bình quân (ACP) 42.91 42.37 60.74
-Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT) 1.02 0.88 0.90

Vòng quay hàng tồn kho giảm từ 1.81 (năm 2010) xuống 1.44 (năm 2011) nhưng tăng lại
1.62 (năm 2012), nhìn chung vòng quay hàng tồn kho của OPC thấp có nghĩa là thời gian
tồn kho dài, lượng tồn kho nhiều đủ đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Kỳ thu tiền bình quân giảm từ 60.74 (năm 2010) ngày xuống còn 42.37 (năm 2011) và
42.91 (năm 2012) chứng tỏ OPC đã thu tiền mặt ngày càng nhanh khi sử dụng phương
thức bán hàng tín dụng.
Từ năm 2010 đến 2011 hiệu quả sử dụng tổng tài sản giảm 0.9 xuống 0.88 nhưng với tỷ
lệ rất nhỏ, trong khi tổng tài sản tăng lên đáng kể chứng tỏ doanh thu của OPC tăng đáng
kể từ 2010 đến 2011. Từ 2011 đến 2012 hiệu quả sử dụng tài sản tăng lên 1.02, chứng tỏ
doanh thu của OPC lại tiếp tục tăng. Nhìn chung doanh thu qua các năm của OPC ngày
càng tăng.
[ :L#QRS#!"#\]&
QRS >?4@=4 >?4@== >?4@=@
-Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (D/A) 0.32 0.34 0.27
-Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR) 6.68 10.24 88.08
-Tỷ lệ khả năng trả nợ 0.91 2.00 7.45
Tỷ lệ nợ/tổng tài sản (D/A) của OPC nằm ở mức thấp, năm 2010 là 0.27, tăng lên trong
năm 2011 là 0.34 và lại giảm xuống 0.32 trong năm 2012. Tỷ lệ nợ của công ty thấp so
với tổng tài sản.
Tỷ lệ thanh toán lãi vay giảm mạnh từ 88.08 (năm 2010) xuống còn 10.24 (năm 2011) và
giảm xuống 6.68 (năm 2012) nhưng vẫn còn mức cao đủ khả năng thanh toán lãi vay của
công ty.
Tỷ lệ khả năng trả nợ cũng giảm qua các năm, từ 7.45 (năm 2010) xuống 2.00 (năm
2011) và 0.91 (năm 2012) chứng tỏ lợi lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty đã
giảm qua các năm.
A :L#QRST:;9<":U9V;>;<M";9R]"&
QRS >?4@=4 >?4@== >?4@=@
-Doanh lợi gộp bán hàng & dvụ (GPM) 48.94% 50.89% 44.24%
-Doanh lợi ròng (NPM) 11.00% 12.23% 13.97%
- Tỷ số sức sinh lời cơ bản (BEP) 17.72% 15.01% 16.59%

-Tỷ suất lợi nhuận trên TTS (ROA) 11.19% 10.81% 12.60%
-Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE) 16.39% 16.49% 17.18%
Doanh lợi gộp bán hàng & dvụ (GPM) năm 2010 là 44.24% tăng lên 50.89% và giảm
xuống 48.94%. Nhìn chung GPM của công ty ở mức cao, năm 2010 cứ 100 đồng doanh
thu thì 44.24 đồng lợi nhuận gộp và 55.76 đồng giá vốn bán hàng, năm 2011 thì 50.89
đồng lợi nhuận gộp và 49.11 đồng giá vốn bán hàng, năm 2012 thì 48.94 đồng lợi nhuận
gộp và 51.06 đồng giá vốn bán hàng.
Doanh lợi ròng (NPM) giảm qua các năm, từ 13.97% (năm 2010) giảm xuống 12.23%
(năm 2011) và giảm 11% (năm 2012) chứng tỏ các chi phí ngày càng chiếm tỷ trọng cao
trong doanh thu.
Sức sinh lợi cơ bản (BEP) của công ty giảm từ 16.59% (năm 2010) xuống 15.01% (năm
2011) nhưng tăng lến7.72% (năm 2012). Đây là tín hiệu lạc quan cho OPC sẽ thu hút sự
quan tâm của các nhà đầu tư.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): giảm từ năm 2010 đến 2011 nhưng lại tăng lên
trong năm 2012, chứng tỏ tốc độ tăng lợi nhuận sau thuế của OPC nhanh hơn tốc độ tăng
của tổng tài sản.
Ngược lại thì tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE) thì giảm qua các năm, chứng tỏ tốc độ
tăng của lợi nhuận sau thuế của OPC chậm hơn hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu.
^ :L#QRST:;9<":#9_X<`LTK#9a#\bc;<&
QRS >?4@=4 >?4@== >?4@=@
-Tỷ số giá/thu nhập (P/E) 8.53 6.55 6.37
-Tỷ số P/B 1.44 1.08 1.09
-Tỷ số giá/dòng tiền (P/CF) 3.09 2.55 2.79
Tỷ số giá/thu nhập (P/E) cho biết nhà đầu tư bỏ ra bao nhiêu để thu được 1 đồng lợi
nhuận từ công ty. Tỷ số P/E tăng qua các năm chứng tỏ tốc độ tăng giá của cổ phiếu
nhanh hơn tốc độ tăng lãi cơ bản trên cổ phiếu, do đó nhà đầu tư phải bỏ ra nhiều hơn để
có được 1 đồng lợi nhuận từ công ty.
Kỳ vọng của giới đầu tư về OPC đã sụt giảm. Sự sụt giảm này bắt nguồn từ hai vấn đề (1)
lợi nhuận trên cổ phần EPS đã sụt giảm khá mạnh từ 6,121 của năm 2010 xuống còn
4,091 của năm 2011 và (2) diễn biến xấu của TTCK Việt Nam trong giai đoạn 2010-

2011. Tuy nhiên có lẽ tình hình kinh tế khả quan năm 2012 đã giúp công ty lấy lại uy tín
với nhà đầu tư khi EPS tăng lên lại mức 4,454.
Với diễn biến phức tạp của TTCK Việt Nam giai đoạn 2010-2011, cộng hưởng cùng tình
hình kinh tế khó khăn, lạm phát tăng cao là yếu tố tạo nên sự sụt giảm mạnh của tỷ số
P/B (mặc dù OPC của công ty vẫn tăng trưởng qua các năm). Nhưng qua năm 2012 thì tỷ
số P/B đã tăng nhanh 1.44.
Nhận xét chung: Tổng quan các chỉ số tài chính của công ty thể hiện qua báo cáo tài
chính 3 năm gần đây nhất vẫn khá ổn định. Ngoại trừ sự sụt giảm vào năm 2011 do tình
hình chung của nền kinh tế, còn lại công ty vẫn đảm bảo được tính thanh khoản, khả năng
tăng trưởng vẫn khá cao. Cổ phiếu vẫn thu hút được sự chú ý của nhà đầu tư.
 9O;#PL9LdLeJ&
= 9O;#PL9LdLeJfV;<LO;TN"Ug#X:;&
'h( >?4@=4 >?4@== >?4@=@
TÀI SẢN NGẮN HẠN ^==Ai Aj@i ^k=i
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 5.37% 2.4% 7.2%
2. Khoản phải thu ngắn hạn 12.05% 10.3% 14.9%
3. Hàng tồn kho 33.33% 32.4% 32.0%
4. TSNH khác 0.38% 0.8% 4.0%
TÀI SẢN DÀI HẠN Akkji ^A@i A=li
1. TSCĐ 43.95% 49.3% 35.5%
2. Các khoản đầu tư TC dài hạn 4.58% 4.6% 6.4%
3. TSDH khác 0.33% 0.1% 0.0%
* =@@@@i =@@@i =@@@i
NỢ PHẢI TRẢ [=m=i [A^i 4jji
1. Nợ ngắn hạn 26.80% 20.0% 14.7%
2. Nợ dài hạn 4.92% 14.4% 12.0%
NGUỐN VỐN CHỦ SỞ HỮU jk4li j^^i m[Ai
*h =@@@@i =@@@i =@@@i
Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản giảm từ 2010 sang 2011 (tự8.1% xuống 46%) và
tăng lên từ 2011 đến 2012 (là 51.14%), trong khi đó tỷ lệ tài sản dài hạn tăng lên từ 2010

đến 2011 (từ 41.9% lên 54%) và giảm xuống từ 2011 đến 2012 (là 48.86%), tuy nhiên tỷ
trọng của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn cũng ngang nhau, không quá chênh lệch, đã
thể hiện chính sách phân bổ nguồn lực của công ty là giảm nguồn đầu tư phát triển dài
hạn, giảm các khoản đầu tư vào tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn… Đây
là một chiến lược đúng đắn vì công ty đang sở hữu một khối lượng tài sản cố định lớn,
được đầu tư quy mô vào những năm trước đây để mở rộng kinh doanh… Tuy nhiên việc
tăng tài sản ngắn hạn bao gồm các khoản phải thu, tồn kho (chiếm tỷ trọng cao trong tổng
tài sản ngắn hạn) sẽ tăng thêm rủi ro tín dụng của doanh nghiệp.
Với diễn biến phức tạp của TTCK Việt Nam giai đoạn 2010-2011, nên tỷ trọng nợ phải
trả tăng lên (từ 26.6% lên 34.5%) trong khi ngưồn vốn chủ sở hữu giảm (từ 73.4% xuống
65.5%) từ 2010 đến 2011, sau đó thì tỷ trọng nợ phải trả giảm xuống (từ 34.5% xuống
31.71%) và tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên lại (từ 65.5% lên 68.29%). Tuy nhiên
tỷ trọng nợ phải trả chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn cho thấy công ty việc sử
dụng nhiều vốn chủ sở hữu để làm nguồn tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp.
Cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp có xu hướng thể hiện chính sách tài
chính của doanh nghiệp là chú trọng vào nguồn tài trợ vay ngắn hạn, giảm dần đầu tư vào
tài sản cố định và giảm đầu tư tài chính dài hạn vào các công ty con, công ty liên kết. Xét
ở mặt bằng chung toàn ngành, tỷ lệ nợ của OPC ở mức thấp so với trung bình ngành và
chưa tạo ra sự rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Do đó, công ty cần có chính sách nhằm
duy trì ổn định tỷ lệ nợ trong những năm tới.
4 9O;#PL9LdLeJf:XL:XRc"Rn&
, >?4@=4 >?4@== >?4@=@
3. DT thuần bán hàng =@@@@i =@@@i =@@@i
4. Giá vốn hàng bán 51.06% 49.1% 55.8%
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng 48.94% 50.9% 44.2%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 0.19% 0.7% 1.8%
7. Chi phí tài chính 2.84% 3.9% 0.2%
- Chi phí lãi vay 4j4i =mi @4i
8. Chi phí bán hàng 21.70% 20.6% 19.1%
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.52% 10.9% 8.0%

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh =^@ki =j4i =kji
11. Thu nhập khác 0.45% 0.2% 0.1%
12. Chi phí khác 0.03% 0.9% 0.2%
13. Thu nhập/(chi phí) khác-số thuần 0.42% -0.8% -0.1%
14. Lỗ từ hoạt động liên doanh -0.60% 0.0% 0.0%
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế =Al@i =^^i =k^i
16. Chi phí thuế TNDN - hiện hành 4.09% 3.1% 4.3%
17. Chi phí thuế TNDN - hoãn lại -0.26% 0.0% 0.0%
18 Lợi nhuận sau thuế ==@mi =4[i =A4i
Doanh thu qua các năm đều tăng nhưng tốc độ tăng của các chi phí càng tăng nhanh hơn
dẫn đến tỷ trọng của lợi nhuận sau thuế giảm qua các năm (cụ thể là giảm từ 14.2%
xuống 12.3% và xuống 11.07% năm 2012).
 :L?o9p;9%9O;#PL9&
= o9p;9%9O;#PL99"SJYJV#!"L9P;9&
' >?4@=4 >?4@== >?4@=@
ROA = [1-
(Csx+Cql+Cbh+Ctc+Ck+Ttn)/NS] x
NS/A
11.19% 10.81% 12.60%
ROE = ROA x 1/(1-D/A) 16.39% 16.49% 17.18%
P = P/E x B x ROE

38,000

26,800

39,000
P/E=P/B x 1/ROE


8.76

6.52

6.32
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): giảm từ năm 2010 đến 2011 nhưng lại tăng lên
trong năm 2012, chứng tỏ tốc độ tăng lợi nhuận sau thuế của OPC nhanh hơn tốc độ tăng
của tổng tài sản.
Ngược lại thì tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE) thì giảm qua các năm, chứng tỏ tốc độ
tăng của lợi nhuận sau thuế của OPC chậm hơn hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu.
Tỷ số giá/thu nhập (P/E) cho biết nhà đầu tư bỏ ra bao nhiêu để thu được 1 đồng lợi
nhuận từ công ty. Tỷ số P/E tăng qua các năm chứng tỏ tốc độ tăng giá của cổ phiếu
nhanh hơn tốc độ tăng lãi cơ bản trên cổ phiếu, do đó nhà đầu tư phải bỏ ra nhiều hơn để
có được 1 đồng lợi nhuận từ công ty.
4 o9p;9L9qMNr&
Công thức : Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,999X5
• X1: Tỷ số tài sản lưu động/tổng tài sản.
• X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản.
• X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế/tổng tài sản.
• X4: Tỷ số giá thị trường của vốn chủ sở hữu/giá trị sổ sách của tổng nợ.
• X5: Tỷ số doanh thu/tổng tài sản.
Cshr >?4@=4 >?4@== >?4@=@
X1: TSNH/TTS 0.51 0.46 0.58
X2: LNGL/TTS 0.06 0.06 0.07
X3: EBIT/TTS 0.18 0.15 0.17
X4: Pvcsh/D 3.01 2.06 3.01
X5: DT/TTS 1.02 0.88 0.90
Z=1.2X1+1.4X2+3.3X3+0.64X4+0.999X5 A4[ [[A A=m
Nhìn chung, Chỉ số Z của công ty khá cao >2,99 , công ty vẫn nằm trong vùng an toàn,
chưa có nguy cơ phá sản.

 9O;#PL99X!;tN;t!Tu;fvw#!"L9P;9&
x .) >?4@=4 >?4@== >?4@=@
-F: định phí 182,060,258,151 155,695,881,207 108,908,151,015
DOL: đòn bẩy kinh doanh 3.06 3.22 2.64
DFL: đòn bẩy tài chính 1.18 1.11 1.01
,2 3.60 3.57 2.67
yxh22z >?4@=4 >?4@== >?4@=@
Định phí 182,060,258,151 155,695,881,207 108,908,151,015
Biến phí 257,207,871,842 200,902,244,391 197,827,220,575
,XW;9#9J9uWtN;Rc"Rn 372,009,453,329 305,944,846,294 246,186,266,485
yxh{| >?4@=4 >?4@== >?4@=@
Định phi tiền mặt 158,345,656,748 137,903,954,838 96,402,696,590
Biến phí 257,207,871,842 200,902,244,391 197,827,220,575
,XW;9#9J9uWtN;#"};?~# 323,552,662,190 270,983,432,183 217,917,756,673
yxh- >?4@=4 >?4@== >?4@=@
Định phí trả nợ 171,555,827,577 144,746,246,910 97,158,128,493
Biến phí 257,207,871,842 200,902,244,391 197,827,220,575
,XW;9#9J9uWtN;#\V;] 350,545,419,854 284,428,643,322 219,625,406,266
Đòn bẩy tài chính :
 Đòn bẩy kinh doanh DOL ngày càng tăng từ 2010 đến 2012 và cao hơn 1 nhiều
chứng tỏ cấu trúc định phí của công ty cao dẫn đến rủi ro trong kinh doanh cao.
 Đòn bẩy tài chính DFL xấp xỉ 1 và ngày càng tăng từ 2010 đến 2012, chứng tỏ chi
phí lãi vay là khá ít. Điều này làm cho rủi ro tài chính là không cao.
 Do đó làm cho rủi ro tổng thể tăng qua các năm và nằm ở mức cao.
Doanh thu hòa vốn lời lỗ, hòa vốn tiền mặt, hòa vốn trả nợ đều tăng qua các năm từ 2010
đến 2012.
+[&(D(
 9bd;<%9:%L9qMN•€&
P/E ngành 9.00
EPS năm 2013 dự kiến 5,220

Số CP 2013 12,856,860
":L•%9"gJL‚Wƒ„U"g;;>?4@=[/@1 Aj8lk@
Tham khảo trên thì P/E của ngành năm 2013 là 9.00, EPS năm
2013 dự kiến là 5,220 đồng, số cổ phiếu của công ty năm 2013 là 12,856,860.
Do đó giá cổ phiếu của OPC dự kiến năm 2013 là 46,980 đồng/ cổ phần.
 9bd;<%9:%L9"g#U9eJƒu;<#9J;9$%&
6(…2†
,x*D(‡ ,
#
":/T•1 i#>;<

Cổ tức được chia năm 2010 D
2010
2,692 

Cổ tức được chia năm 2011 D
2011
1,673 -37.86%

Cổ tức được chia năm 2012 D
2012
1,944 16.21%

,F (,x*D(
‡
# <
,#ˆ,#5
=‰/=Š<#1
/=ŠU1
#

,
#
•/=ŠU1
#
Dự kiến cổ tức được chia năm 2013 1 5.00% 2,041.044 1.09 1,870.230
Dự kiến cổ tức được chia năm 2014 2 5.00% 2,143.096 1.19 1,799.397
Dự kiến cổ tức được chia năm 2015 3 5.00% 2,250.251 1.30 1,731.247
Dự kiến cổ tức được chia năm 2016 4 8.00% 2,430.271 1.42 1,713.269
Dự kiến cổ tức được chia năm 2017 5 8.00% 2,624.692 1.55 1,695.478
Những năm tiếp theo 6.00% 
•;<&MJ? 8,809.62

^
P
n
=
D
n
(1+g
n+1
)/(k-
g
n+1
)
57,358.46

^
•/=ŠU1
^
37,051.97

":#\aL•%9"gJ&
@/4@=[1

@
ˆMJ?Š

;
•/=ŠU1
;
 

5
A^8kj=^l
Theo phương pháp chiết khấu dòng thu nhập, giả sử với tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự kiến
năm 2013-2015 là 5%, năm 2016-2017 là 8%, những năm còn lại là 6%. K=9.13% được
tính từ phần danh mục đầu tư.
Theo phương pháp này thì giá cổ phiếu của OPC dự kiến năm 2013 là 45,862 đồng/ cổ
phiếu.
 9bd;<%9:%M‹ƒŒ;<L9qMN€&
* Dữ liệu
quá khứ
2012 2011 2010 2009
LNTT 75,050,617,672 63,237,704,670 65,786,398,287 63,016,362,886
Tăng/giảm
LNTT
18.68% -3.87% 4.40%
VCSH 340,177,022,681 306,020,953,622 294,157,107,618 269,992,907,050
Tăng/giảm
VCSH
11.16% 4.03% 8.95%

2012 2013 2014 2015 2016 2017
VCSH 340,177,022,681
367,554,985,79
5
397,136,368,935 429,098,506,689
463,633,005,80
3
500,946,893,823
Tăng/giảm
VCSH bình
quân
8.05%
LNTT 75,050,617,672 80,000,000,000 85,120,000,000 90,567,680,000 96,364,011,520 102,531,308,257
Tăng/giảm
LNTT bình
quân
6.40%
LNST 55,744,903,479 60,000,000,000 63,840,000,000 67,925,760,000 72,273,008,640 76,898,481,193
ROE 16.39% 16.32% 16.08% 15.83% 15.59% 15.35%
ke 9.13% 9.13% 9.13% 9.13% 9.13% 9.13%
EVA 24,675,551,435 26,430,139,346 27,568,386,008 28,734,951,460 29,928,064,344 31,145,551,507
Hiện giá
EVA
110,690,351,165
CP ĐLH 12,856,860
Giá trị sổ
sách CP
26,458.79
":#9a
#\bc;<

[^8@jk4[
Theo phương pháp này :
 Ta tính được tỷ lệ tăng vốn chủ sở hữu bình quân là 8.05%/năm, tăng lợi
nhuận trước thuế là 6.4%/năm.
 Giả sử thuế thu nhập của doanh nghiệp là 25%.
 Tính Ke=9.13% từ danh mục đầu tư chứng khoán.
 Lợi nhuận dự kiến trước thuế năm 2013 là 80 tỷ đồng.
Theo phương pháp này thì giá cổ phiếu của OPC dự kiến năm 2013 là 35,068 đồng/ cổ
phiếu.
+A&2†,B+
Tính toán hệ số tương quan của các chứng khoán khác so với OPC thì chọn lựa chứng
khoán KDH có hệ số tương quan A
12
= -0.67 thích hợp cho bộ đầu tư chứng khoán.
Giả sử hệ số hoàn vốn phi rủi ro là 7%/năm, hệ số hoàn vốn thị trường là 12%/năm.
Ta tính được hệ số bêta của OPC và KDH lần lượt là 0.43 và 0.84.
Ta có bảng sau :
Chỉ tiêu OPC KDH
Hệ số Beta βi 0.43 0.84
Hệ số hoàn vốn phi rủi ro Krf 7.0% 7.0%
Hệ số hoàn vốn thị trường Km 12.0% 12.0%
Hệ số hoàn vốn Ki 9.13% 11.18%
Độ lệch chuẩn δi 12.74% 29.66%
Hệ số biến thiên Cv 1.40 2.65
Hệ số tương quan A12
(0.67)
Tỷ trọng Wi 73.17% 26.83%
Ta có bộ chứng khoán gồm 73.17% OPC và 26.83% KDH như sau :
Hệ số hoàn vốn Kp 9.68%
Độ lệch chuẩn δp 7.14%

Hệ số biến thiên Cv 0.74
Danh mục đầu tư này có hiệu quả do Cv=0.74 (<1.4 của OPC và <2.65 của KDH)
2
1) Bài giảng Quản trị tài chính, TS.Ngô Quang Huân
2) Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán thuyết minh Cty CP dược phẩm OPC (OPC)
năm 2009, 2010, 2011, 2012.
3) Giáo trình Quản trị tài chính căn bản, PGS.TS Nguyễn Quang Thu, NXB Lao động.
4) Website: />

×