Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị cụng nghệ cevt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.91 KB, 99 trang )

Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
PHẦN MỞ ĐẦU
Chuyển sang nền kinh tế thị trường với sự quản lý của Nhà nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm đáp ứng nhu
cầu của thị trường. Kế toán với tư cách là công cụ quản lý ngày càng được
khai thác tối đa sức mạnh và với sự linh hoạt của nã nhằm điều chỉnh vĩ mô
và kiểm soát sự vận hành của nền kinh tế . Trong kinh doanh mục tiêu hàng
đầu và cũng là điều kiện tồn tại của mọi hoạt động kinh doanh là lợi nhuận.
Để thực hiện mục tiêu trên các doanh nghiệp cần giải quyết hàng loạt các vấn
đề kinh tế, kỹ thuật, quản lý sản xuất . Vấn đề tiêu thụ những hàng hoá có ý
nghĩa sống còn của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những lý do trên sau thời gian thực tập tại công ty cổ
phần thiết bị công nghệ CEVT, với vốn kiến thức mới mẻ được trang bị trong
thời gian nghiên cứu học tập tại trường, với sự hướng dẫn tận tình của giáo
viên hướng dẫn cùng các thầy, cô trong bộ môn kế toán và sự chỉ bảo tận tình
của các anh, chị trong phòng kế toán tài chính của Công ty, sau khoảng thời
gian thực tập tại công ty em lựa chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị công nghệ CEVT”.Trong
phạm vi chuyên đê này, ngoài phần mở đầu và kết luận gồm cã các phần
chính sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP CEVT
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP CEVT
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
Chương I
Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại các


doanh nghiệp
1. 1. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Vai trò của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
các doanh nghiệp sản xuất
Hàng hóa là những vật phẩm doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho
nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. đối với các doanh nghiệp thương
mại thì hàng hóa là tài sản chủ yếu, giá vốn hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn.
Bán hàng là việc chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa gắn
với phần lớn rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là khâu cuối cùng, khâu quan trọng nhất
của quá trình sản xuất - kinh doanh, đây là hình thái chuyển hóa vốn sản
phẩm hàng hóa sang hình thái vốn bằng tiền hoặc vốn trong thanh toán.
Vì vậy đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản
xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay vốn, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Sau một quá trình hoạt động, doanh nghiệp xác định được kết quả của
từng họat động kinh doanh trên cơ sở so sánh doanh thu, thu nhập với chi phí
của từng hoạt động.
Đối với tất cả các doanh nghiệp thì tổ chức tốt công tác bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh có vai trò có vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
1.1.2. Yêu cầu quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở
các doanh nghiệp
Để thực hiện tốt công tác bán hàng các doanh nghiệp cần phải thực hiện
tốt yêu cầu quản lý bán hàng. Việc quản lý công tác bán hàng cần đảm bảo
các yêu cầu cơ bản sau:
- Quản lý sự vận động và số hiện có của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu

số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của từng loại hàng hóa.
- Quản lý tốt chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, khai thác và không ngừng mở rộng thị trường, có các phương
thức và chính sách bán hàng, sau bán hàng phù hợp, hấp dẫn nhằm không
ngừng gia tăng doanh thu, giảm chi phí.
- Quản lý chặt chẽ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các
chi phí khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Để quản lý tốt công tác bán hàng là rất khó, các doanh nghiệp cần phải
quan tâm đầy đủ các khía cạnh của bán hàng, cần phải có các công cụ quản lý
hữu hiệu và Kế toán được sử dụng như một công cụ hữu Ých của các doanh
nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Để đem lại hiệu quả tối đa cho công tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, kế toán bán hàng và xác định kết quả cần thực hiện tốt những
nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, trung thực và chính xác tình
hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng,
chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, trung thực và chính xác các
khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách
hàng.
- Phản ánh và tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết
quả kinh doanh. Giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình
hình phân phối kết quả hoạt động kinh doanh.
- Cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời về tình hình bán hàng cho lãnh đạo

doanh nghiệp quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Các phương thức bán hàng
Như đã biết điểm khác nhau của doanh nghiệp thương mại và doanh
nghiệp sản xuất, là doanh nghiệp thương mại không trực tiếp tạo ra sản phẩm
hàng hoá mà đóng vai trò trung gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
Để tạo quan hệ trong mua bán, doanh nghiệp thương mại phải áp dụng linh
hoạt các phương thức bán hàng.
-Phương thức bán hàng trực tiếp.
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng tại kho của doanh nghiệp.
Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người
bán mất quyền sở hữu số hàng đó, người mua thanh toán hoặc thanh toán số
hàng mà người bán đã giao.
-Phương thức gửi bán đại lý
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
Bán hàng là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý)
xuất hàng giao cho bên đại lý, ký gửi ( gọi là bên đại lý) để bỏn. Bờn đại lý sẽ
hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.2.2.1 phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình
bán hàng gồm có: trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định
chính xác trị giá vốn hàng bán là cơ sở để tính kết quả hoạt động kinh doanh.
Xác định trị giá vốn hàng bán đối với thành phẩm:
- Đối với thành phẩm hoàn thành không qua kho bán ngay: giá vốn

hàng bán tính theo giá thành sản xuất thực tế
- Đối với thành phẩm hoàn thành xuất kho để bán: giá vốn hàng bán
được tính theo 1 trong 4 phương pháp sau đây:
- Phương pháp đích danh
- Phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp nhập sau xuất trước
- Phương pháp bình quân gia quyền.
+ Theo phương pháp thực tế đÝch danh: Người ta căn cứ vào số lượng
hàng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá nhập kho thực tế của lô hàng đó để tính
+ Theo phương pháp nhập trước xuất trước( FIFO): Phương pháp này áp
dụng dựa trên giả định là hàng hoá nào được nhập kho trước thì được xuất
trước và đơn giá xuất kho được lấy bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho
cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng
+ Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO ): Phương pháp này dùa
trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Lun vn tt nghip Hc vin ti chớnh
giỏ nhp. Tr giỏ hng tn kho cui k c tớnh theo n giỏ ca nhng ln
nhp u tiờn.
+ Phng phỏp bỡnh quõn gia quyn: Tr giỏ mua thc t ca hng
xut kho c tớnh cn c vo sn lng SP xut kho v n giỏ bỡnh quõn
gia quyn, theo cụng thc:



n giỏ bỡnh quõn thng c tớnh cho tng loi sn phm.
n giỏ bỡnh quõn cú th c xỏc nh cho c k, gi l n giỏ bỡnh
quõn c k hay n giỏ bỡnh quõn c nh. Theo cỏch ny khi lng tớnh
toỏn gin nhng ch tớnh c tr giỏ thc t ca hng hoỏ vo thi im cui
k nờn khụng th cung cp thụng tin kp thi.

n giỏ bỡnh quõn cú th xỏc nh sau mi ln nhp, gi l n giỏ
bỡnh quõn liờn hon hay n giỏ bỡnh quõn di ng. Theo cỏch ny xỏc nh
sinh viờn: Hong Quang Phỳc Lp: CQ 46/21.10
Trị giá vốn
mua thực tế
SP xuất kho
Sản ợng
SP xuất
kho
Đơn giá
bình quân
gia
quyền


Đơn giá bình
quân gia
quyền cố định

Trị giá thực tế SP
tồn đầu kỳ

Trị giá thực tế của SP
nhập trong kỳ
Số ợng sản phẩm
tồn đầu kỳ

Số ợng sản phẩm nhập
trong kỳ
Đơn giá bình

quân gia quyền
iên hoàn
Tr giỏ thc t SP
tn kho sau mi ln
nhp
S lng, SP, thc t
tn kho sau mi ln
nhp

Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
được trị giá mua thực tế sản phẩm hàng ngày cung cấp được thông tin kịp thời
tuy nhiên khối lượng tính toán sẽ nhiều hơn thích hợp với các doanh nghiệp
đã áp dụng kế toán máy.
1.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức gửi hàng đi để bán.
Theo phương thức định kỳ DN sẽ gửi hàng cho khách hàng là các đơn
vị nhận bán hàng đại lý, hoặc là khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng
kinh tế. Khi xuất kho thành phẩm thì sản phẩm hàng hoá gửi đi vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Để phản ánh sự biến động và số liệu có về giá vốn của hàng gửi bán, kế toán
sử dụng TK 157 - Hàng gửi bán.
Sơ đồ quy trình hạch toán theo phương thức gửi hàng
A. Đối với DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
TK154 TK157 TK 632
(1) (3)
TK155 TK 155
(4)
(2) (5)
(1) Thành phẩm gửi bán đại lý không qua kho
(2) Nhập kho thành phẩm hoàn thành

(3) Giá vốn hàng bán trong kỳ
(4) Xuất kho thành phẩm gửi bán đại lý
(5) Hàng bán đại lý bị trả lại nhập kho
B. Đối với DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10

Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp cụ chủ yếu
(3)
TK 155,157,151 TK 632 TK 911
(1)
(4)
TK 621
(2)
(1) Kết chuyển trị giá vốn TP tồn kho đầu kỳ hoặc gửi bán chưa được chấp
nhận.
(2) thành phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ
(3) kết chuyển thành phẩm còn lại cuối kỳ
(4) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả
* Xác định trị giá vốn thực tế TP xuất bán trong kỳ:
Trị giá
vốn tt
hàng
xuất
bán
trong
kỳ
=
Trị giá
vốn tt

của TP
tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá
vốn tt
của TP
gửi bán
chưa xác
định tiêu
thụ đầu
kỳ
+
Trị giá
vốn tt
của TP
nhập
kho
trong kỳ
-
Trị giá
vốn tt
của TP
tồn kho
cuối kỳ
-
Trị giá
vốn tt
của TP
gửi bán

chưa xác
định tiêu
thụ cuối
kỳ
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10

Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
1.2.2.3. Kế toán giá vốn theo phương thức bán hàng trực tiếp.
Theo phương thức này khi doanh nghiệp giao hàng hóa cho khách hàng
dồn thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán. Các
phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:
- Bán hàng thu tiền ngay
- Bán hàng trả chậm trả góp.
- Bán hàng đổi hàng
Để phản ánh giá vốn hàng bán kế toán sử dông TK 632 - Giá vốn hàng bán
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
A. Đối với DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
TK156 TK632 TK911
(1) Trị giá vốn hàng bán (5)K/c GVHB
TK331
(2)Mua giao bán không nhập kho
TK133
TK159
(3)B/sung dự phòng
giảm giá HTK
(4)Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
B. Đối với DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Tương tự kế toán giá vốn theo phương thức gửi hàng .
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10



Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng.
1.2.3.1 Nội dung doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị được thực hiện do viêc bán hàng
hoá sản phẩm, cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu
bán hàng là tổng số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng trên hợp đồng cung cấp lao
vụ dịch vụ.
Điều kiện ghi nhận doanh thu đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi Ých gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hãa cho người mua.
- Doanh nghiệp không cũn nắm giữ quyền quản lý hàng hãa như người sở
hữu hàng hãa hoặc quyền sở hữu hàng hãa.
- Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc chắc chắn thu được lợi ớch kinh tế từ việc
giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phớ liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3.2. Chứng từ kế toán và TK sử dụng.
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
- Thẻ quầy hàng
- Chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản.)
- Chứng từ kế toán liên quan khác.
TK sử dụng: Để kế toán doanh thu bán hàng kế toán sử dụng
* TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 mở chi tiết cho 5 TK cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5112: Doanh thu bán hàng hóa

sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
* TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ:
TK này được dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng
công ty, hạch toán toàn ngành. TK này mở ba TK cấp hai tương ứng như ba
TK cấp hai đầu của TK 511.
* TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
TK này áp dụng cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
1.2.3.3. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ về doanh thu.
Sơ đồ 1.4 hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
TK511(512) TK111.112(131)
(1)
(4) TK334
TK3333
TK641
(2)
TK133
TK3387
(3a)
TK 515
(3b) TK 641
TK 512
(5)

(1) Bán hàng trực tiếp cho khách hàng.
(2) Bán hàng đại lí, tại bên giao bán phản ánh doanh thu sau khi trừ tiền hoa
hồng được hưởng cho bên đại lí.
(3a)Phản ánh doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp.
(3b) Định kì, phản ánh lãi trả chậm, trả góp vào doanh thu hoạt động tài
chính.
(4)Trả lương cho CNV bằng hàng hóa.
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
(5) Đem hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng cho bán hàng.
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.4.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản nh: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu hàng ban bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu
là các khoản để xác định doanh thu thuần và xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ kế toán.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giỏ
niờm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng
đã đặt mua sản phẩm, hàng hãa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về
chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua, bán hàng.
Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp giảm giá cho khách
hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
Doanh thu bán hàng đã bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hãa, doanh
nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả
lại do vị phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo
chÝnh sách bảo hành như: hàng sai phẩm chất, sai quy cách chủng loại.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế tiêu dùng đánh

vào hàng hãúa mà nhà nước không khuyến khÝch sản xuất hoặc hạn chế sản
xuất như: Bia, rượu, thuốc lá, vàng má,
Thuế xuất khẩu: Là loại thuế tiêu dùng đánh trên số hàng hãa doanh
nghiệp xuất khẩu ra nước ngoài.
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
Thuế GTGT phải nộp tÝnh theo phương pháp trực tiếp: Là số thuế
giảm trừ khỏi doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ khi doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
* TK 521 - Chiết khấu thương mại
* TK 531 - Hàng bán bị trả lại
* TK 532 - Giảm giá hàng bán
* TK 3332 - Thuế tiêu tiêu thụ đặc biệt
*TK 3333 – Thuế xuất khẩu.
1.2.4.3 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ 1.5 hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.1. Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình tiêu
thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ bao gồm:
1. Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả
cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói sản phẩm.
2. Chi phí vật liệu, bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để
đóng gói sản phẩm, hàng hóa vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng cho bán
hàng.
3. Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là chi phí về công cụ dụng cụ đo lường
dùng ở khâu bán hàng.

sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
TK 3331
TK 3331
TK 3331
TK 521
TK 531
TK 532
TK 511, 512
Chiết khấu TM
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Thuế
Thuế
Thuế
K/c DT CKTM
K/c hàng bán bị trả
lại
K/c giảm giá hàng
bán
TK 641
Chi phí liên quan đến hàng b¸n
bÞ tr¶ ¹i
được tính vào CPQLDN
TK 632
TK 156
GVBH trả lại

Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
4. Chi phí khấu hao TSCĐ: Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa như nhà kho, cửa hàng.

5. Chi phí bảo hành sản phẩm: Là chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành
sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành.
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm như tiền thuê kho, tiền hoa hồng đại
lý…
7. Chi phí bẳng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như : chi tiếp khách, chi quảng
cáo giới thiệu sản phẩm….
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác
có tính chất chung toàn doanh nghiệp bao gồm:
1. Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp trả cho ban
giám đốc, nhân viên phòng ban và khoản trích BHXH, BHYT, KPCD
2. Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu
xuất dùng cho hoạt động quản lý.
3. Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí công cụ dụng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý.
4. Chi phÝ khấu hao TSCĐ: Khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng.
5.Thuế, phÝ và lệ phÝ: Là các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài
và các khoản phÝ, lệ phÝ giao thông, cầu phà
6. Chi phÝ dự phòng: Khoản trÝch dự phòng phải thu khã đòi.
7. Chi phÝ dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi phÝ về dịch vụ mua ngoài,
ngoài tiền điện nước, sửa chữa TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp.
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
8. Chi phí bằng tiền khỏc: Cỏc khoản chi phớ khỏc bằng tiền ngoài các
khoản đã kể trên như chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo
cán bộ và các khoản chi khỏc….
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng:

* TK 641 - Chi phí bán hàng
TK 641 được mở chi tiết cho 8 TK cấp hai từ TK6411 cho đến TK 6418.
* TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
TK 642 được mở chi tiết cho 8 TK cấp hai từ TK6421 cho đến TK 6428.
1.2.5.3. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kế toán chi phí bán
hàng
TK 334,338 TK641 TK111,112
chi phí nhân viên bán hàng Khoản giảm trừ
TK152(611)
Chi phí vật liệu (9a) TK911
TK153,1421TK1422 TK142
Chi phí dụng cụ, đồ dựng (9b) (10)
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK111,112,335
Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí khác bằng tiền
TK133
Chú thích:
(9a): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng để xác định kết quả
(9b): Cuối kỳ phân bổ chi phí bán hàng đó và hàng còn lại.
(10): Kỳ sau kết chuyển chi phí bán hàng, phân bổ cho hàng .còn lại.
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kế toán chi phí quản lý doanh
nghiệp
TK 334,338 TK642 TK111,112

Chi phí nhân viên Khoản giảm trừ
TK152(611)
Chi phí vật liệu (9a) TK911
TK153,142 TK142 142,242
Chi phí dụng cụ, đồ dựng (9b) (10)
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK111,112,335

Chi phớ khỏc bằng tiền
Chú thích:
(9a): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định
kết quả
(9b): Cuối kỳ phân bổ chi phí bán hàng đó và số hàng còn lại.
(10): Ký sau kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ cho hàng còn
lại
1.2.6. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính
1.2.6.1. Nội dung chi phí và doanh thu hoạt động tài chính.
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
Chi phí tài chính: Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của DN
Nh: chi phí lãy vay vốn kinh doanh, các khoản chiết khấu thanh toán khi bán
sản phẩm hàng hóa
Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi Ých kinh tế DN
thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán nh:
các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lãi bán hàng trả chậm, trả góp.
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng.
* TK 635 - Chi phí tài chính.
* TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

1.2.6.3. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
Sơ đồ 1.8 hạch toán một số nghiệp vụ chi phí tài chính chủ yếu
TK 121,221 TK 635 TK 911
(1) (7)
TK 111,112,131
(2)
TK 128,228
(3)
TK 413
(4)
TK 129
(5)

(1) Lỗ khi bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
(2) Chi phí lãi vay vốn kinh doanh , chiết khấu thanh toán,
(3) Chi phí cho hoạt động đầu tư vào cơ sở đồng kiểm soát.
(4) Khoản chênh lệch tỷ giá thuần .
(5) Trích bổ sung dự phòng giảm giá đầu tư
(6) Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư.
(7) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính sang để xác định KQKD
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10

Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
Sơ đồ 1.9 hạch toán một số nghiệp vụ doanh thu tài chính chủ yếu:
TK515 TK911 TK 111,112,152,153
(6)
(1)
TK 121,128

(2)

TK 338
(3)
TK413
(4)
TK222
(5)
(1) Các khoản lãi được chia từ hoạt động đầu tư, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
(2) Các khoản lãi được chia từ hoạt động đầu tư tiếp.
(3) Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu
hoạt động tài chính do bán hàng trả chậm trả góp.
(4) Khoản chênh lệch tỷ giá thuần khi đánh giá các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối năm.
(5) Trường hợp lợi nhuận được chia góp thêm vào vốn góp liên doanh.
(6) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định KQKD.
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
1.2.7. Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác
1.2.7.1. Nội dung chi phí và thu nhập khác.
Chi phí khác là các khoản chi phí của hoạt động ngoài hoạt động SXKD
tạo ra doanh thu của DN bao gồm nh: Chi phí thanh lý TSCĐ, các khoản chi phí
do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ, các khoản tiền phạt.
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của DN
đây là các khoản thu được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh
doanh thông thường của DN gồm như: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý
TSCĐ,tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng, các
khoản thu nhập năm trước bỏ sót
1.2.7.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán chi phí và thu nhập khác sử dụng các tài khoản sau:

* TK 811 – Chi phí khác
* TK 711 – Thu nhập khác
1.2.7.3. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ 1.10 hạch toán thu nhập khác
sinh viên: Hoàng Quang Phúc Lớp: CQ 46/21.10
Lun vn tt nghip Hc vin ti chớnh
sinh viờn: Hong Quang Phỳc Lp: CQ 46/21.10











(1) Thu nhập về thanh ý nh ợng bán TSCĐ
(2) Thu tiền phạt
(3) Đ ợc tiền bồi th ờng
khoản nợ phải trả ch a xác nhận đ ợc
chủ
thu hồi các khoản nợ khó đòi xử ý, xoá sổ
(6) Các khoản thu bị sót
9) Các khoản phải thu khác
(7) Tài sản thừa ch a rõ nguyên nhân
Đ ợc giảm hoàn
thuế
Nhận bằng tiền

Trừ vào TGTGT phải nộp

Lun vn tt nghip Hc vin ti chớnh
S 1.11 hch toỏn: chi phớ khỏc
K toỏn chi phớ thu thu nhp doanh nghip.
1.2.8.1. Ni dung chi phớ qun lý doanh nghip
Trc khi xỏc nh c kt qu kinh doanh ca doanh nghip l l hay
lúi th doanh nghip phi xỏc nh c thu thu nhp doanh nghip. Khi hch
sinh viờn: Hong Quang Phỳc Lp: CQ 46/21.10







Giảm TSCĐ do nh ợng
bán thanh ý (1.1)
Giá trị còn ạ
/c chi phí khác

Giá trị HNLK
phát sinh do HĐ nh ợng bán
Các khoản bị gạt do vi phạm hợp

!" tế truy nhập thuế
(3) GTTS, vật t thiếu và mất mát
(4) CP khác CP khắc phục tổn thất bão
ụt
Truy thu thuế xuất khẩu


!"#$"%"&'"('")*+,-"#.

×