BẢN BÁO CÁO ĐIỀU TRA
TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA TRẠM Y TẾ PHƯỜNG
A.
Danh sách thành viên nhóm
Trần Quang Huy Dương Chí Thành
Trịnh Sơn Khơi Nguyễn Văn Thành
Ngô Thị Hải Linh: Nhóm trưởng Đinh Thị Minh Thúy
Vũ Hải Long Nguyễn Thị Phương Thúy
Nguyễn Văn Nam Võ Thế Trung
Trần Hải Quỳnh Nguyễn Đình Xô
B.
Nội dung cụ thể
I. Mô tả tổ chức trạm y tế phường
1. Thông tin cơ bản về phường
•
Phường Trung Tự thuộc quận Đống Đa, tiếp giáp với phường
Kim Liên và Khương Thượng.
STT Họ
tên Tuổi Bằng
cấp Chức
trách
1
Dương Anh Tuấn 41 Bác sĩ Phụ
trách
quản
lí,
tổ
chức
phân
công
chung
Khám chữa bệnh
Y học cổ truyền
Tăng huyết áp
Quản lí hành nghề y dược tư nhân
2. Biên chế
•
Dân số: 16412 người.
•
Gồm có 52 tổ dân phố với 3676 hộ gia đình.
•
Diện tích: 0.42m
2
, gồm 2 khu Trung Tự và Khương Thượng.
•
Nghề nghiệp chủ yếu của phường là buôn bán.
•
Có cả những người phường khác đến khám và cấp cứu ban
đầu.
1-Bản kế hoạch thực tập TCYT
2-Bản kế hoạch thực tập TCYT
Sức
khỏe
người
cao
tuổi,
phục
hồi
chức
năng, chăm sóc sức khỏe trẻ em, phụ nữ
có thai
2
Lưu Thị Phương 49 ĐDTH Kinh tế, tài chính
Công tác VSATTP
Công tác phòng chống rối loạn iod
Công tác y tế học đường
Công
tác
chăm
sóc
sức
khỏe
người
cao
tuổi
Công
tác
PHCN,
phòng
chống
mù
lòa,
phong
Công tác phòng chống suy dinh dưỡng
3
Hoàng Bích Thủy 27 Nữ hộ
sinh
Kế hoạch tổng hợp
Tài chính, kế toán
CSSK sinh sản
Công tác tiêm chủng mở rộng
Công tác chăm sóc sức khỏe trẻ em
Công tác phòng dịch, sốt rét…
Công
tác
phòng
chống
tệ
nạn
xã
hội,
ma
túy, mại dâm
Phụ trách điều dưỡng
4
Trần Lan Hương 27 Điều
dưỡng
Công tác điều dưỡng
5
Lê Tú Oanh 29 Dược sĩ
trung học
Tài chính kế toán
Kế hoạch, tổng hợp
Công tác Dược
Cùng BS Tuấn: quản lí
hành
nghề y dược
tư nhân, khám chữa bệnh, YCT
Công tác truyền thông GDSK
Cong tác các bệnh xã hội: lao, tâm thần
Công tác phòng chống tiêu chảy
Công
tác
phòng
chống
nhiễm
khuẩn
hô
hấp cấp, hen
Quản lí tài sản
Nhận xét
•
Số cán bộ y tế/1000 dân : 0.3 cán bộ/1000 dân. Dựa theo thông tư 08 của
Bộ Y tế, quyết định 153.2006 của chính phủ về nguồn nhân lực ở trạm y tế
xã phường và sau khi phỏng vấn cán bộ tại trạm cho thấy số lượng cán bộ y
tế là 05 người là đủ đáp ứng nhu cầu vì trạm y tế gần bệnh viện và trong
thành phố có nhiều bệnh viện.
•
Tỉ số bác sĩ/điều dưỡng trong trạm y tế: 1 bác sĩ: 2 điều dưỡng
•
Không có Y sĩ Y học cổ truyền hoặc lương y trực tiếp khám chữa bệnh bằng
y học cổ truyền
3. Cơ sở vật chất-trang thiết bị
a.
Nhà mái bằng, có 2 tầng diện tích mặt bằng khoảng 40m2
b.
Có 4 phòng làm việc: Phòng khám bệnh, Phòng tiêm chủng,
Phòng
đẻ
kế
hoạch,
Phòng
đông
y
và
một
hội
trường,
diệc
tích mỗi phòng khoảng 15m2
c.
Số giường bệnh: 01 giường (do ở trạm không có điều trị nội
trú)
d.
Không có vườn thuốc nam
e.
Trang thiết bị
•
01 tủ thuốc cấp cứu
•
01 bàn đẻ (dùng để khám phụ khoa, không dùng để đỡ
đẻ)
•
Dược: có đủ danh mục thuốc cơ bản theo quy định
4. Tổ chức
a.
Trạm
gồm
có
4
phòng:
Phòng
dược,
phòng
khám
bệnh,
phòng đông y và phòng tiêm chủng
b.
Các phòng có quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau.
5. Chức năng nhiệm vụ: Trạm có những nhiệm vụ sau
•
Đảm nhận nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu thông qua việc
thực hiện các chương trình y tế, phát hiện, báo cáo và phối hợp
xử lí ổ dịch kịp thời
•
Khám chữa bệnh thông thường; quản lý hồ sơ các bệnh xã hội, bà
mẹ và trẻ em, người già và đối tượng chính sách
3-Bản kế hoạch thực tập TCYT
•
Quản lý, theo dõi toàn bộ hoạt động y tế tập thể, tư nhân trên địa
bàn phường
•
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ như: khám tuyển nghĩa vụ quân
sự, phòng chống lụt bão thiên tai thảm họa, trực cấp cứu.
•
Thực hiện xã hội hóa ngành y tế thúc đẩy tham gia của cộng đồng
vào công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu thông qua các đoàn thể
như Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, Chữ thập đỏ, trường học, cơ
quan, xí nghiệp
•
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm
•
Thực hiện quy chế quản lí biểu mẫu và sổ ghi chép thông tin y tế
kịp thời, chính xác.
•
Thực hiện chế độ
thông tin báo cáo thường xuyên, đột xuất với
trung tâm y tế
•
Quản
lý
và
sử
dụng
vật
tư
trang
thiết
bị
y
tế;
giao
trách
nhiệm
quản lý vật tư trang thiết bị cho từng người
Nhận xét:
•
Nhìn
chung
trạm
đã
thực
hiện
gần
hết
những
nhiệm
vụ,
chức
năng do nhà nước quy định
•
Tuy
nhiên,
do
trong
địa
bàn
thành
phố
có
nhiều
bệnh
viện
lớn,
hiện đại và trình độ dân trí cao mà ở trạm không có một số chức
năng sau:
o
Không đỡ đẻ
o
Không có vườn thuốc nam
6. Quan hệ của trạm với cộng đồng và cơ quan cấp trên
a.
Chỉ đạo quản lí
•
Quản lí nhà nước, chỉ đạo xây dựng kế hoạch phát triển y tế
trên địa bàn: Phòng y tế Quận, UBND phường
•
Chỉ
đạo
về
công
tác
vệ
sinh
phòng
bệnh,
vệ
sinh
môi
trường, phòng chống dịch và các chương trình y tế quốc gia:
Trung tâm y tế quận
4-Bản kế hoạch thực tập TCYT
b.
Tài chính: Nguồn kinh phí hoạt động được cấp từ trung tâm y
tế
quận.
Ngoài
ra
trạm
còn
được
hỗ
trợ
từ
UBND
phường
trong một số hoạt động
c.
Báo cáo thống kê
•
Gửi báo cáo định kì hàng tháng, quý, năm tùy nội dung cho
Trung tâm y tế quận.
•
Gửi báo cáo định kì 6 tháng/lần cho UBND phường
7. Nhận xét:
Dựa vào các thông số đã thu thập được ở trên, dựa vào Chuẩn quốc
gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020, kết hợp với quá trình phỏng vấn
các cán bộ tại trạm y tế, nhìn chung trạm y tế đã đáp ứng được nhu
cầu
cơ
bản
của
nhân
dân
trong
phường.
Tuy
nhiên
trạm
có
những
ưu, nhược điểm và thuận lợi, khó khăn sau:
a.
Ưu điểm
•
Thực hiện tốt công tác tiêm chủng, khám quản lí ngoại trú
sức
khỏe
cho
các
đối
tượng
trong
khu
vực,
truyền
thông
giáo dục sức khỏe cho nhân dân.
•
Công tác phòng chống dịch thực hiện tốt
•
Công
tác
liên
lạc
quan
hệ
với
các
tuyến
y
tế
cấp
trên,
cơ
quan chức năng trong phường tốt
•
Hàng
quý
thực
hiện
theo
dõi
huyết
áp
tập
trung
cho
mọi
người dân trong phường
b.
Nhược điểm
•
Chủ yếu là khám ngoại trú, chưa thực hiện khám điều trị nội
trú cho bệnh nhân
•
Công tác chăm sóc cho các nhóm đối tượng: trẻ em, phụ nữ
có thai, người già chưa thực hiện tốt
c.
Thuận lợi
•
Trạm y tế gần trung tâm, giao thông thuận lợi.
•
Có đủ hạ tầng kĩ thuật và khối phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng
rào bảo vệ.
5-Bản kế hoạch thực tập TCYT
•
Được sự hỗ trợ tốt của hệ thống y tế cấp trên, của các cơ
quan đoàn thể trong phường.
•
Dân trí cao, người dân có ý thức thực hiện tốt các chương
trình y tế mà trạm đề ra.
d.
Khó khăn
•
Cơ sở vật chất trang thiết bị còn thiếu thốn, diện tích trạm
còn nhỏ (40m2).
•
Thiếu
Y sĩ
y
học cổ
truyền
hoặc lương
y
để tổ
chức khám
chữa bệnh kết hợp với y học cổ truyền.
e.
Bài học kinh nghiệm
•
Đầu tư nâng cấp trang thiết bị cho trạm, mở rộng quy mô
trạm, vận động sự hỗ trợ của các cấp
•
Tăng cường việc đào tạo liên tục, nâng cao trình độ chuyên
môn của cán bộ y tế ở trạm
•
Tăng
cường công
tác
truyền
thông
giáo
dục sức
khỏe
cho
người dân tin tưởng và đến khám ở trạm y tế khi bệnh nhẹ.
6-Bản kế hoạch thực tập TCYT
II. Nhận xét hoạt động của trạm y tế phường
1. Hoạt động đánh giá: hoạt động khám chữa bệnh
a.
Các số liệu được lấy trong 4 quý năm 2012
b.
So sánh số liệu giữa 4 quý, vẽ biểu đồ
2. Vẽ biểu đồ
a.
Bảng 1: Số lượt khám trung bình/ngày
Số
lượt
khám
trung
bình/ngày
Số lượt khám trung bình/ngày
5.7
5.18
5.08
4.92
4.79
Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Cả năm
Nh ậ n xét:
•
Số lượt khám trung bình/ngày trong năm 2012 là khoảng 5 người/ngày, cao
nhất ở quý II và thấp nhất ở quý III.
•
Số lượt khám trung bình/ngày như vậy là tương đối thấp nhưng điều này là
dễ hiểu vì trong địa bàn thành phố có nhiều bệnh viện lớn hiện đại và có uy
tín, nhân dân lại có nhận thức cao nên ít đến khám tại trạm.
7-Bản kế hoạch thực tập TCYT
b.
Số lượt khám trung bình/người
Số
lượt
khám
trung
bình/người
Số lượt khám trung bình/người
0.11
0.027
0.031
0.026
0.027
Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Cả năm
Nhận xét:
•
Số lượt khám trung bình/người/năm trong năm 2012 là 0.11 là rất
thấp so với mức quy định 0.6
•
Nguyên nhân là do:
o
Trong địa bàn quận có bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện Việt
Pháp, bệnh viện Lão khoa,vv là các bệnh viện lớn, có uy tín
o
Trình độ dân trí cao
o
Trạm chưa tạo được niềm tin cho người dân
8-Bản kế hoạch thực tập TCYT
c.
Tỉ lệ điều trị ngoại trú/1000 dân
Tỉ lệ điều trị ngoại trú/1000 dân
Tỉ lệ điều trị ngoại trú/1000 dân
107.97
26.38
30.04
24.86 25.45
Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Cả năm
Nhận xét: Tỉ lệ điều trị ngoại trú/1000 dân của trạm y tế là tương đối tốt,
khoảng 108 người/1000 người
9-Bản kế hoạch thực tập TCYT
d.
Tỉ lệ lượt khám chữa bệnh bằng YHCT
Tỉ
lệ
lượt
khám
chữa
bệnh
kết
hợp
với
đông
y/số
lượt
khám
Tỉ lệ lượt khám chữa bệnh kết hợp với đông y/số lượt khám
15.55
13.73
12.19
13.01
10.92
Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Cả năm
Nhận xét: Dựa theo chỉ tiêu quốc gia về trạm y tế xã, phường thì tỉ lệ khám chữa
bệnh
bằng YHCT đạt 13.01% <30%
là không đạt tiêu chuẩn. Nguyên nhân
là do
trạm không có vườn đông y, không có y sĩ chuyên khoa về YHCT hoặc lương y, dân
trí cao nên người dân thường đến cơ sở y tế khác.
Để khắc phục
thì cần
thêm
biên chế
một
lương
y
hoặc y sĩ chuyên về
y
học cổ
truyền kèm theo xây dựng thêm một vườn đông y.
10-Bản kế hoạch thực tập TCYT
120
100
80
60
40
20
0
e.
Tỉ lệ chuyển tuyến/số lượt khám
97.2
96.1
94.7
94.4
95.6
2.8
3.9
5.3
5.6
4.4
Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Cả năm
Tỉ lệ chuyển tuyến/số lượt đến khám Tỉ lệ điều trị ngoại trú/số lượt đến khám
Nhận xét: Đa số các bệnh nhân đến trạm đều được điều trị ngoại trú, tỉ lệ chuyển
tuyến rất nhỏ chứng tỏ trạm y tế đã làm việc tương đối hiệu quả.
11-Bản kế hoạch thực tập TCYT