Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

thiết kế quy trình công nghệ tối ưu gia công chi tiết và tạo sản phẩm hoàn thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.55 KB, 58 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
Lời nói đầu

Với tốc độ phát triển nh vũ bão của ng nh khoa học kỹ thụât trên
thế giới đã cho ra đời nhiều loại trang thiết bị v máy móc hiện đại. Trong đó
không thể không kể đến ng nh công nghệ chế tạo máy, nó đóng một vai trò
chủ đạo trong sản xuất.
Công nghệ chế tạo máy chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong
ngh nh cơ khí, nó giúp cho các cán bộ kỹ thuật có cái nhìn tổng quát về lĩnh
vực chế tạo các chi tiết nói riêng và các sản phẩm thiết bị máy móc nói chung.
Với quá trình phát triển công nghệ hiện đại, đòi hỏi các cán bộ kỹ
thuật phải nắm chắc các công nghệ mới để đáp ứng sự phát triển của công
nghệ cao nhằm tối u hoá quá trình sản xuất, nâng cao năng xuất lao động và
phát triển nền kinh tế quốc dân.
Nhiệm vụ của ngời kỹ s công nghệ là căn cứ kết cấu của chi tiết để
thiết kế quy trình công nghệ tối u gia công chi tiết và tạo sản phẩm hoàn thiện.
Đồ án tốt nghiệp là bớc đầu tiên tạo cho ngời kỹ s có cái nhìn tổng hợp, đánh
giá tổng quát toàn bộ kiến thức bắt đầu làm quen với thự tế sản xuất để hoàn
thành nhiệm vụ trên.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
Chơng I: Nội dung và trình tự thiết kế
đồ án tốt nghiệp công ngệ chế tạo máy
1.1. Nội dung đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy bao gồm:
- Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trục khuỷu của máy
nén khí
- Thiết kế đồ gá để gá đặt chi tiết gia công trục khuỷu.
Nh vậy đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy bao gồm cả phần tính toán


và các bản vẽ.
1.1.1. Khối lợng tính toán
Khối lợng tính toán đợc viết thành bản thuyết minh theo trình tự và nội dung
từng phần đợc trình bày cụ thể ở phần sau.
1.1.2. Khối lợng bản vẽ
Đồ án đợc trình bày trong các bản vẽ gồm:
- 1 bản vẽ chi tiết lồng phôi khổ A
0
.
- 3 bản vẽ sơ đồ nguyên công gồm 12 nguyên công cơ bản khổ A
0
.
- 3 bản vẽ đồ gá với đầy đủ hình chiếu theo tỷ lệ khổ giấy A
0
.
1.2. Trình tự thiết kế đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Quá trình thiết kế đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy đợc tiến hành
theo nội dung và trình tự sau đây:
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết.
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.
3. Xác định dạng sản xuất.
4. Chọn phơng pháp chế tạo phôi.
5. Lập thứ tự các nguyên công, các bớc ( vẽ sơ đồ gá đặt, ký hiệu định
vị,kẹp chặt, chọn máy, chọn dao, vẽ ký hiệu chiều chuyển động của
dao, của chi tiết ).
6. Tính lợng d cho một bề mặt nào đó, còn tất cả các bề mặt gia công
khác của chi tiết thì tra theo sổ tay công nghệ chế taọ máy.
7. Tính chế độ cắt và tra theo sổ tay công nghệ chế tạo máy các
nguyên công.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
8. Tính thời gian gia công cơ bản cho tất cả các nguyên công. Số liệu
này là cơ sở để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của quy trình
công nghệ.
9. Thiết kế 3 đồ gá gia công và một đồ gá kiểm tra. Phần thiết kế đồ
gá bao gồm các bớc sau:
- Xác định cơ cấu định vị phôi.
- Tính lực kẹp cần thiết.
Dựa vào sơ đồ định vị và lực kẹp để chọn cơ cấu định vị, cơ cấu kẹp
chặt, thiết kế các cơ cấu khác của đồ gá ( cơ cấu dẫn hớng, cơ cấu so
dao, cơ cấu phân độ, cơ cấu xác định vị trí của đồ gá trên máy ).
- Tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá [
ct
].
- Đặt yêu cầu kỹ thuật của đồ gá.
- Lập bảng kê khai chi tiết của đồ gá ( tên gọi chi tiết, số lợng chi tiết
và vật liệu sử dụng ).
10.Viết thuyết minh theo nội dung những phần đã tính toán thiết kế.
11.Xây dựng các bản vẽ.

Website: Email : Tel  : 0918.775.368
§å ¸n Tèt NghiÖp: C«ng NghÖ ChÕ T¹o M¸y

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
Chơng II: phân tích chi tiết gia công
và xác định sản xuất
2.1. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
- Trục khuỷu là một chi tiết giữ vai trò quan trọng trong động cơ nó có
nhiệm vụ biến chuyển động tịnh tiến của pít tông trong quá trình giãn

nở do đốt thải của buồng đốt thành chuyển động quay tròn của trục
để kéo các máy công tác. Đây là loại chi tiết dạng trục lệch tâm có
kết cấu rất phức tạp có các bề mặt làm việc chính là cổ khuỷu và cổ
biên yêu cầu độ song song giữa cổ biên và cổ khuỷu, độ đồng tâm
giữa các cổ khuỷu cao .
- Làm việc trong điều kiện chịu áp lực cục bộ thay đổi, nhiệt độ cao do
đó độ bền bị giảm đáng kể.
- Những kích thớc quan trọng cần đạt là kích thớc cổ khuỷu, kích thớc
cổ biên, khoảng cách cổ khuỷu và cổ biên, các gác lệch nhau của cổ
biên.
- Trục khuỷu là một chi tiết giữ vai trò quan trọng trong động cơ nó có
nhiệm vụ biến chuyển động tịnh tiến của pít tông trong quá trình giãn
nở do đốt thải của buồng đốt thành chuyển động quay tròn của trục
để kéo các máy công tác. Đây là loại chi tiết dạng trục lệch tâm có
kết cấu rất phức tạp có các bề mặt làm việc chính là cổ khuỷu và cổ
biên yêu cầu độ song song giữa cổ biên và cổ khuỷu, độ đồng tâm
giữa các cổ khuỷu cao. Do đó ta sử dụng vật liệu chế tạo là thép 45
với nhiều u điểm so với vật liệu khác
- Với chi tiết trục khuỷu chế tạo bằng thép 45 với cấu trúc thành phần
hoá học gồm:
+ C = ( 0,42 ữ 0,5 ) %
+ Si = ( 0,17 ữ 0,37 ) %
+ Mn = ( 0,5 ữ 0,8) %
+ P < 0,04 %
+ S = 0,045 %
+ Ni < 0,3 %
Website: Email : Tel  : 0918.775.368
§å ¸n Tèt NghiÖp: C«ng NghÖ ChÕ T¹o M¸y
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy

2.2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Tính công nghệ có ý nghĩa quan trọng vì nó ảnh hởng trực tiếp đến năng
suất và độ chính xác gia công. Trục khuỷu có các các đặc điểm chính sau:
- Chi tiết trục khuỷu là chi tiết dạnh trục lệch tâm, đây là chi tiết điển
hình. Do đó ta có thể áp dụng quy trình công nghệ gia công điển hình
trong giáo trình công nghệ chế tạo máy .
- gia công các bề mặt làm việc chính là cổ khuỷu và cổ biên là các bề
mặt tròn xoay chúng ta gặp nhiều khó khăn vì bị hạn chế trong phần
không gian nhỏ hẹp khó cho việc gá dao và đa dao vào gia công, làm
cho độ cứng vững của hệ thống công nghệ kém. Nhng kết cấu không
thể thay đổi do đó ta chỉ tìm cách nâng cao độ cứng vững của hệ
thống công nghệ, còn các bề mặt khác việc gia công đợc thực hiện dễ
dàng.
- Các bề mặt làm việc chính là bề mặt cổ khuỷu và cổ biên phải nhiệt
luyện tuy nhiên do nhiệt luyện từng phần nên độ biến dạng trên toàn
trục nhỏ, sau nguyên công nhiệt luyện cần thực hiện nắn thẳng gia
công .
- Việc gia công các bề mặt chủ yếu là tròn xoay nên thuận lợi cho việc
dùng lỗ tâm làm chuẩn tinh chính trong quá trình gia công.
Nhìn chung chi tiết trục khuỷu có tính công nghệ trong sản xuất hàng khối.
2.3. Xác định dạng sản xuất
Số liệu ban đầu:
Sản lợng hàng năm: 10.000
Trong sản xuất ta thờng gặp các loại sản xuất sau:
+ Sản xuất đơn chiếc.
+ Sản xuất hàng loạt( lớn, vừa, nhỏ).
+ Sản xuất hàng khối.
Muốn xác định dạng sản xuất ta phải xác định hai thông số là:
+ Sản lợng hàng năm(N).
+ Trọng lợng(Q).

Xác định sản lợng hàng năm(N):
N = N
1
.m (1 +
100

+
)
Trong đó:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
N: Số chi tiết sản xuất trong một năm.
N
1
: Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm.
m: Số chi tiết trong một sản phẩm(m=1).
: Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ(5 ữ 7 %).
chọn = 7%.
: số chi tiết phế phẩm = ( 1ữ 3 ) % chọn = 3 %
N = 100.000 .1. (1+
100
73 +
).
N = 110.000 (chiếc).
Xác định trọng lợng chi tiết.
Q = V. (KG).
Q: Trọng lợng chi tiết.
V: Thể tích của chi tiết.
V = V
1

+ V
2
+ V
3
+ V
4
+ 2.V
5
+ 2.V
6
+ 4.V
7

+ V
8
+ V
9
+ V
10
+ V
11
+ V
12
+ V
13
+ V
14
= .35
2
.20 + .51

2
.50 + .55
2
.74 + .80
2
.1 + 2.(4/3).88,5
2
.37
+
+ 2.54
2
.60 + 4.68
2
.1 + 62.65.106 + .77
2
.1 + .65
2
.23 +
+ .55
2
.40+ .54
2
.18,5+ .54,6
2
.21 + .25
2
.6
= 6300243 mm
3
V 6,3 dm

3

V1
V2 V3 V4
V5
V6
V7
V8
V10 V13V12V11
V14
V9

: Trọng lợng riêng của vật liệu.

thép
= 7,852 KG/dm
3
Q = V . = 6,3 . 7,852 46 KG
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
Tra bảng 2: Cách xác định dạng sản xuất. (STKĐA-CNCTM).
Kết luận: Dạng sản xuất là hàng khối.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
Chơng III: xác định phơng pháp chế tạo phôi và
thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi
3.1. Xác định phơng pháp chế tạo phôi
Khi chế tạo trục khuỷu ngời ta thờng dùng theo hai phơng pháp:
- Rèn tự do hay rèn khuôn (dập).
- Đúc.

3.1.1- Ph ơng pháp đúc thép.
Nhờ đúc mà ta có thể tạo ra đợc hình dáng của các chi tiết phức tạp mà
các pháp rèn dập không thể chế tạo đợc, các thiết bị cũng đơn giản hơn, hình
dáng chi tiết lại chính xác do đó khối lợng gia công cơ giảm đi rất nhiều. tuy
nhiên cơ tính của thép đúc không băng cơ tính của thép sau khi rèn dập và
thành phần của kim loại sau khi đúc khó đồng đều. khi đúc thép kết tinh
không đều, tinh thể phía trong thô hơn tinh thể mặt ngoài.
việc luyện thép cũng gặp nhng khó khăn. kêt hợp với tình hình thực tế của
nhà máy hiện nay cha có thiết bị để luyện thép. Nên trong phần tạo phôi này
ta không sử dụng phơng pháp đúc.
3.1.2- Ph ơng pháp rèn dập
Theo phơng pháp này ngời ta chia thành hai loại:
- rèn tự do.
- rèn khuôn (dập)
a- Rèn tự do.
Rèn tự do là phơng pháp gia công kim loại bằng áp lực trên cơ sở sự
biến dạng dẻo của kim loại. Sau khi gia công thì cơ tính của kim loại đợc nâng
cao, tổ chức kim loại đồng đều hơn so với tổ chức trớc khi đúc. Có khả năng
làm mất một số khuyết tật trớc khi đúc,nh rỗ khí, rỗ co
Rèn tự do chỉ cần dùng thêm một số thiết bị đơn giản, rẻ tiền mà có thể
gia công đợc các vật to, nhỏ khác nhau. tuy vậy rèn tự do cũng có một số nhợc
điểm là năng suất thấp. Với chi tiết trục khuỷu nó không tạo đợc hình dáng
giống hình dáng của trục khuỷu. Do đó lợng d sẽ rất lớn vừa tốn kim loại vừa
tốn thời gian gia công cơ, hao mòn thiết bị và chi phí rất nhiều. Mà cơ tính của
vật liệu không bằng phơng pháp rèn khuôn, hơn nữa lại đòi hỏi thợ lành nghề
nên phơng pháp này chỉ thích ứng với đơn chiếc và sửa chữa.
b- rèn khuôn: (hay dập).
rèn khuôn cũng là phơng pháp gia công kim loại bằng áp lực nhng sự biến
dạng của kim loại xảy ra trong lòng khuôn và sự đó do lòng khuôn khống chế.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
Rèn khuôn có tính u việt hơn rèn tự do nhiều, nó rất thích hợp với sản xuất
hàng loạt và hàng khối.
Rèn khuôn có độ chính xác rất cao, dung sai nhỏ hơn rèn tự do rất nhiều
từ 3 >6 lần, bề mặt của sản phẩm thì bóng hơn cơ tính của kim loại đợc nâng
cao hơn rèn tự do rất nhiều. Do lợng d bé, nên nó giảm đợc thời gian gia công
tiết kiệm đợc vật liệu. Vì thế năng suất lao động đợc nâng cao. Nó không đòi
hỏi thợ lành nghề.
với hình dáng của trục khuỷu nếu dùng phơng pháp rèn tự do thì phí tổn
kim loại có thể tới 150%.
Dùng phơng pháp rèn tự do thì các thớ kim loại bị cắt ngang nên khi gia
công sức bền của trục khuỷu bị giảm đi rất nhiều. nhờ rèn khuôn ta sẽ khắc
phục đợc nhợc điểm này. Do các thớ kim loại đợc uốn theo hình dáng của trục
khuỷu nên tăng cớng sức bền uốn của trục khuỷu. Tuy việc chế tạo khuôn có
phức tạp hơn, giá thành chế tạo khuôn tơng đối cao nhng với sản lợng là
10.000chiếc/năm thì chi phí khuôn cho từng chiếc sẽ nhỏ.
Kết luận: Việc chế tạo phôi của trục khuỷu bằng phơng pháp rèn khuôn
có tính u việt hơn so với rèn tự do rất nhiều. Nên trong cách tạo phôi trục
khuỷu ta dùng phơng pháp rèn bằng khuôn trong máy ép thuỷ lực.
Máy ép thuỷ lực là loại máy truyền dẫn bằng chất lỏng có áp suất cao nó
tạo ra đợc một áp lực tĩnh lực ép có thể đạt 3007000 tấn. Máy làm việc êm,
không gây chấn động.
Để đơn giản trong công nghệ rèn và phù hợp với điều kiện của nhá máy ta
dùng phơng pháp rèn khuôn nóng và rèn trong khuôn hở.
Việc chế tạo khuôn rèn tơng đối phức tạp chi phí lao động và vật liệu
cho bộ khuôn tơng đối nhiều do đó phải tiến hành một số biện pháp
công nghệ để nâng cao tuổi bền của khuôn. Nh vấn đề chọn vật liệu, qui
trình nhiệt luyện, nhiệt độ của vật rèn, số lòng khuôn, mặt phân khuôn.
Đặc biệt chú trọng thiết kế phôi rèn. Để nâng cao viềc sử dụng công suất
của thiết bị phải chọn thiết bị sao cho hợp lí.

- Phơng pháp này đảm bảo đúc dễ điền đầy và tháo mẫu dễ dàng
Thép 45 có:
u
= 95ữ100 Kg/mm
2

ch
= 65 Kg/mm
2
Độ cứng HB = 170 ữ 220
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
3.2. Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi
- Bản vẽ chi tiết lồng phôi đợc trình bày trên khổ giấy A
0
với đầy
đủ lợng d gia công . Phần lợng d gia công thể hiện bằng các nét
gạch chồng lên nhau, và đợc tô màu đỏ. Thể hiện đầy đủ các yêu
cầu về dung sai và độ bang.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
Chơng IV: thiết kế quy trình công nghệ
gia công chi tiết
4.1. Xác định đờng lối công nghệ
- Dạng sản xuất là hàng loạt lớn, chọn phơng pháp gia công tuần
tự. Đờng lối công nghệ là phân tán nguyên công. Quy trình công
nghệ đợc chia thành các nguyên công, mỗi nguyên công đợc
thực hiện trên các đồ gá chuyên dùng và trên một máy nhất
định.

4.2. Chọn phơng pháp gia công
- Do chi tiết có bề mặt làm việc chính là cổ khuỷu và cổ biên, nên ta
chọn đờng tâm trục khuỷu chuẩn tinh thống nhất trong quá trình gia
công. Sau khi khoả mặt đầu ta khoan tâm luôn để có chuẩn tinh
chính. Trong quá trình gia công có sự phân độ và gia công lệch tâm,
nên sau khi mài thô cổ khuỷu ta tiến hành khoan chuẩn tinh phụ( lỗ
chống xoay ). Sau đó sẽ gia công thô và tinh các bề mặt khác.
4.3. Lập tiến trình công nghệ
Nguyên công 1. Phay mặt đầu và khoan tâm
Nguyên công 2. Tiện thô đầu phải.
Nguyên công 3. Tiện thô đầu trái.
Nguyên công 4. Tiện tinh đầu phải.
Nguyên công 5. Tiện tinh đầu trái.
Nguyên công 6. Mài thô cổ trục chính.
Nguyên công 7. Khoan lỗ chống xoay.
Nguyên công 8. Tiện thô cổ biên.
Nguyên công 9. Khoan lỗ dầu đứng.
Nguyên công 10. Khoan lỗ dầu nghiêng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyên công 11. Phay then R6.
Nguyên công 12. Phay then R8.
Nguyên công 13. Khoan 4 lỗ 6,6 sâu 25 mm.
Ta rô 4 lỗ M8 sâu 20 mm.
Nguyên công 14. Nhiệt luyện.
Nguyên công 15. Mài tinh cổ trục chính.
Nguyên công 16. Mài tinh cổ biên.
Nguyên công 17. Tiện ren M35 x 1,5.
Nguyên công 18. Tổng kiểm tra.
4.4. Thiết kế nguyên công

4.4.1. Nguyên công 1: Phay hai đầu, khoan tâm
- Định vị : Chọn chuẩn thô là hai trục khuỷu
Định vị chi tiết trên 2 khối V ngắn và kẹp chặt chi tiết
khống chế 4 bậc tự do
Dùng chốt tỳ định vị vào má khuỷu của cổ biên 2 khống
chế 1 bậc tự do
- Máy: Dùng máy khoả mặt khoan tâm FXLZD (thiết bị bổ xung của
cộng hoà dân chủ Đức).
- Dao:
+ Hai dao phay mặt đầu chắp mảnh hợp kim T15K6 có:
D = 100mm; B = 40mm; d = 20mm.
+ Hai mũi khoan tâm có d = 3mm theo roct.
- Sơ đồ ( hình 1 ).

4.4.2. Nguyên công 2: Tiện thô đầu phải.
- Định vị: + Chọn chuẩn : Chuẩn là đờng tâm trục khuỷu.
+ Chi tiết đợc định vị trên hai lỗ tâm côn.
+ Kẹp tốc vào một cổ trục để chuyền lực.
- Chọn máy : Chọn máy gia công là máy tiện T630 có:
Chiều dài lớn nhất tiện đợc : 1310 mm.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
Số vòng quay trục chính: 14 ữ750 v/p.
Số cấp tốc độ trục chính: 18.
Công suất động cơ truyền dẫn chính: 10Kw.
- Chọn dao: + Dao tiện ngoài gắn mảnh hợp kim cứng T15K6.
+ Dao khoả lỗ gắn mảnh hơp kim cứng.
+ Dao vát mép gắn mảnh hợp kim cứng.
- Sơ đồ ( hình 2 ).


4.4.3. Nguyên công 3: Tiện thô đầu trái.
- Định vị: + Chọn chuẩn : Chuẩn là đờng tâm trục khuỷu.
+ Chi tiết đợc định vị trên hai lỗ tâm côn.
+ Kẹp tốc vào một cổ trục để chuyền lực.
- Chọn máy :Chọn máy gia công là máy tiện T630 có:
Chiều dài lớn nhất của vật gia công : 1310 mm.
Số vòng quay trục chính: 14 ữ 750 v/p.
Số cấp tốc độ trục chính: 18.
Công suất động cơ truyền dẫn chính: 10Kw.
- Chọn dao: + Dao tiện ngoài gắn mảnh hợp kim cứng T15K6.
+ Dao khoả lỗ gắn mảnh hơp kim cứng.
+ Dao vát mép gắn mảnh hợp kim cứng.
- Sơ đồ ( hình 3 ).

4.4.4. Nguyên công 4:Tiện tinh đầu phải.
- Định vị: + Chọn chuẩn : Chuẩn là đờng tâm trục khuỷu.
+ Chi tiết đợc định vị trên hai lỗ tâm côn.
+ Kẹp tốc vào một cổ trục để chuyền lực.
- Chọn máy :Chọn máy gia công là máy tiện 1A730 có:
+ Đờng kính vật liệu lớn nhất : 660 mm.
+ Khoảng cách lớn nhất giữa 2 mũi tâm: 600mm
+ Khoảng cách nhỏ nhất giữa 2 mũi tâm: 200mm
+ Công suất máy: 10kw
+ Số bàn dao: 2.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
- Dao: 3 dao tiện ngoài gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 (hai con bán
kính mũi dao r=5mm). Một dao xén mặt đầu T15K6, một dao vát góc
T15K6, một dao cắt rãnh T15K6.Sơ đồ ( hình 4 ).


4.4.5. Nguyên công 5:Tiện tinh đầu trái.
- Định vị: + Chọn chuẩn : Chuẩn là đờng tâm trục khuỷu.
+ Chi tiết đợc định vị trên hai lỗ tâm côn.
+ Kẹp tốc vào một cổ trục để chuyền lực.
- Chọn máy :Chọn máy gia công là máy tiện 1A730 có:
+ Đờng kính vật liệu lớn nhất : 660 mm.
+ Khoảng cách lớn nhất giữa 2 mũi tâm: 600mm
+ Khoảng cách nhỏ nhất giữa 2 mũi tâm: 200mm
+ Công suất máy: 10kw
+ Số bàn dao: 2.
- Dao: 3 dao tiện ngoài gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 (hai con bán
kính mũi dao r=5mm). Một dao xén mặt đầu T15K6, một dao vát góc T15K6,
một dao cắt rãnh T15K6.
- Sơ đồ ( hình 5 ).

4.4.6. Nguyên công 6:Mài thô cổ trục chính.
- Định vị: + Chọn chuẩn : Chuẩn là đờng tâm trục khuỷu.
+ Chi tiết đợc định vị trên hai lỗ tâm côn
+ Kẹp tốc vào một cổ trục để chuyền lực.
- Chọn máy :Chọn máy gia công là máy mài tròn ngoài 3A151T:
Số vòng quay của đá t 63 ữ 400 (vòng/phút) và
100ữ600(vòng/phút)
Số vòng quay của chi tiết: 63-84-100-150-200-266-300-
534-445-600 v/ph
Công suất động cơ truyền dẫn chính: 7Kw.
- Chọn đá: Đá mài BQ350x50 roct 2424-52, cấp độ cứng CM
2
(mềm
vừa ).
(Sách kỹ thuật mài của V.VLô-sen-tôp trang 212)

- Sơ đồ ( hình 6 ).
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy

4.4.7. Nguyên công 7: Khoan lỗ chống xoay 10.
- Định vị: + Chuẩn định vị là bề mặt trụ hai cổ chính đã qua mài
thô, chi tiết đợc định vị trên hai khối V ngắn khống chế 4 bậc tự
do.
+ Một chốt tỳ vào mặt đầu trục khống chế 1 bậc tự do.
+ Khối V tự lựa khống chế bậc tự do chống xoay.
+ Dùng cơ cấu đòn kẹp để kẹp chặt chi tiết.
- Chọn máy: Máy khoan cần 2A55có:
+ Số cấp tốc độ trục chính: 21.
+ Pham vi tốc độ trục chính: 20 2000 v/p.
+ Số cấp bớc tiến:12.
+ Công suất động cơ chính: 4 Kw.
- Chọn dao:
+ Một mũi khoan ruột gà P18: 10
+ Một mũi doa định hình để vát mép 1x45
0
- Sơ đồ ( hình 7 ).

4.4.8. Nguyên công 8:Tiện thô cổ biên
- Định vị: +Chọn chuẩn định vị là hai bề mặt trụ cổ khuỷu .
+ Đánh lệnh chi tiết đa cổ biên số 1 về vị trí tâm quay.
+ Định vị chống xoay bằng chốt trám vào lỗ chống xoay,
kẹp chặt chi tiết.
- Chọn máy : Chọn máy gia công là máy tiện T630 có:
Chiều dài lớn nhất tiện đợc : 1310 mm.
Số vòng quay trục chính: 14 ữ750 v/p.

Số cấp tốc độ trục chính: 18.
Công suất động cơ truyền dẫn chính: 10Kw.
- Chọn dao: + Dao tiện ngoài gắn mảnh hợp kim cứng T15K6.
+ Dao khoả lỗ gắn mảnh hơp kim cứng.
+ Dao vát mép gắn mảnh hợp kim cứng.
- Sơ đồ ( hình 8 ).
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy

4.4.9. Nguyên công 9:Khoan lỗ dẫn dầu đứng 6.
- Định vị: + Chọn chuẩn định vị là bề mặt trụ hai cổ chính, định vị
trên hai khối V ngắn khống chế 4 bậc tự do.
+ Chốt trám định vị chống xoay vào lỗ chống xoay.
+ Mặt đầu khống chế 1 bậc tự do.
+ Kẹp chặt bằng hệ thống đòn kẹp bu lông.
- Chọn máy: Máy khoan cần 2A55có:
+ Số cấp tốc độ trục chính: 21.
+ Pham vi tốc độ trục chính: 20 2000 v/p.
+ Số cấp bớc tiến:12.
+ Công suất động cơ chính: 4 Kw.
- Chọn dao: Dùng mũi khoan ruột gà P18, loại dài 6.
- Sơ đồ ( hình 9 ).

4.4.10. Nguyên công 10:Khoan lỗ dẫn dầu nghiêng 6
- Định vị: + Chọn chuẩn định vị là bề mặt trụ hai cổ chính, định vị
trên hai khối V ngắn khống chế 4 bậc tự do.
+ Chốt trám định vị chống xoay vào lỗ chống xoay.
+ Mặt đầu khống chế 1 bậc tự do.
+ Kẹp chặt bằng hệ thống đòn kẹp bu lông.
- Chọn máy: Máy khoan cần 2M55có:

+ Số cấp tốc độ trục chính: 21.
+ Pham vi tốc độ trục chính: 20 2000 v/p.
+ Số cấp bớc tiến:12.
+ Công suất động cơ chính: 4 Kw.
- Chọn dao:
+ Một mũi khoan ruột gà P18: 6
+ Một mũi doa định hình để vê tròn lỗ có r = 1mm.
- Sơ đồ ( hình 10 ).

4.4.11. Nguyên công 11: Phay rãnh then R6.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
- Định vị: + Chọn chuẩn định vị là bề mặt trụ hai cổ chính, định vị
trên hai khối V ngắn khống chế 4 bậc tự do.
+ Chốt trám định vị chống xoay vào lỗ chống xoay.
+ Mặt đầu khống chế 1 bậc tự do.
+ Kẹp chặt bằng hệ thống đòn kẹp bu lông.
- Chọn máy: Chọn máy phay đứng 6M12 có:
+ Số cấp tốc độ: 18.
+ Phạm vi tốc độ: 30 1500 v/p.
+ Công suất động cơ truyền dẫn chính: 2.8 Kw.
- Chọn dao: Dao phay rãnh then 6.
- Sơ đồ ( hình 11 ).

4.4.12. Nguyên công 12: Phay rãnh then R8.
- Định vị: + Chọn chuẩn định vị là bề mặt trụ hai cổ chính, định vị
trên hai khối V ngắn khống chế 4 bậc tự do.
+ Chốt trám định vị chống xoay vào lỗ chống xoay.
+ Mặt đầu khống chế 1 bậc tự do.
+ Kẹp chặt bằng hệ thống đòn kẹp bu lông.

- Chọn máy: Chọn máy phay đứng 6M12 có:
+ Số cấp tốc độ: 18.
+ Phạm vi tốc độ: 30 1500 v/p.
+ Công suất động cơ truyền dẫn chính: 2.8 Kw.
- Chọn dao: Dao phay rãnh then 8.
- Sơ đồ ( hình 12 ).

4.4.13. Nguyên công 13:Khoan, ta rô đầu trục.
- Định vị: + Chọn chuẩn định vị là bề mặt trụ hai cổ chính, định vị
trên hai khối V ngắn khống chế 4 bậc tự do.
+ Chốt trám định vị chống xoay vào lỗ chống xoay.
+Tỳ khối V vào mặt đối trọng khống chế 1 bậc tự do.
+ Kẹp chặt bằng hệ thống đòn kẹp bu lông.
- Chọn máy: Máy khoan cần 2A55 có:
+ Số cấp tốc độ trục chính: 21.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
+ Pham vi tốc độ trục chính: 20 2000 v/p.
+ Số cấp bớc tiến:12.
+ Công suất động cơ chính: 4 Kw.
- Chọn dao:
+ 1 mũi khoan ruột gà dùng để khoan lỗ sâu có:
=6,6mm; L=150mm; L
0
=100mm (theo roct 886-41)
+ 1 mũi doa định hình để vê tròn lỗ có r=1mm.
+ ta rô máy M8 x 1,5 (roct 8266-54)
- Sơ đồ ( hình 13 ).

4.4.14. Nguyên công 14:Nhiệt luyện

- Nhiệt luyện tại phân xởng nhiệt luyện các cổ khuỷu, cổ biên đạt
45 ữ 50 HRC
- Sau nhiệt luyện kiểm tra, nắn thẳng.

4.4.15. Nguyên công 15:Mài tinh cổ trục chính.
- Định vị: + Chọn chuẩn : Chuẩn là đờng tâm trục khuỷu.
+ Chi tiết đợc định vị trên hai lỗ tâm côn
+ Kẹp tốc vào một cổ trục để chuyền lực.
- Chọn máy :Chọn máy gia công là máy mài tròn ngoài 3A151T:
Chiều dài lớn nhất của vật gia công : 900 mm.
Đờng kính gia công lớn nhất của chi tiết: 280.
Phạm vi tốc độ ụ trớc tới: 400.
Số cấp tốc độ: Vô cấp.
Công suất động cơ truyền dẫn chính: 7.5 Kw.
- Chọn đá: Đá mài BQ 350-50.
Cấp độ cứng của đá: Loại mềm M
1
.
đá mài có vát góc nhỏ hai bên để giảm bề mặt tiếp xúc.
- Sơ đồ ( hình 15 ).

4.4.16. Nguyên công 16: Mài tinh cổ biên
- Định vị: + Định vị, chống xoay, kẹp chặt nh khi tiện cổ biên.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
- Chọn máy mài : M8230 có:
+ Đờng kính lớn nhất của chi tiết gia công: 400.
+ Phạm vi đờng kính gia công đợc tới: 360.
+ Chiều dài lớn nhất gia công đợc: 1250.
+ Tốc độ đá mài: 890 v/p.

+ Đờng kính lớn nhất của đá : 750.
+ Số cấp tốc độ mâm cặp: 6.
+ Phạm vi tốc độ: 30 180 v/p.
+ Công suất truyền dẫn chính: 13 Kw.
- Chọn dao:
+ Đá mài kiểu BQ 900x38
+ Cấp độ cứng: Loại mềm M
2
, để tạo đợc r=5mm của chi
tiết ta phải sửa đá ở hai bên thành cũng có r=5mm, ngoài ra ở hai thành phải
có góc vát nhỏ .
- Sơ đồ ( hình 16 ).

4.4.17. Nguyên công 17:Tiện ren
- Định vị: + Chọn chuẩn : Chuẩn là đờng tâm trục khuỷu.
+ Chi tiết đợc định vị bằng cách : một đầu chống tâm,một
đầu kẹp chặt bằng mâm cặp ba chấu.
- Chọn máy :Chọn máy gia công là máy tiện 16K20 có:
Chiều dài lớn nhất của vật gia công : 900 mm.
Số vòng quay trục chính: 10 2000 v/p.
Số cấp tốc độ trục chính: 24.
Công suất động cơ truyền dẫn chính: 11Kw.
- Chọn dao: Chọn dao tiện thép gió P9 gia công rãnh, chọn dao tiện
chuẩn gia công ren.
- Sơ đồ ( hình 17 ).

4.4.18. Nguyên công 18:Tổng kiểm tra
- Định vị: + Chọn chuẩn định vị là bề mặt trụ hai cổ chính, định vị
trên hai khối V ngắn khống chế 4 bậc tự do.
+ Mặt đầu khống chế 1 bậc tự do.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
*Ta tiến hành kiểm tra nh sau:
- Kiểm tra kích thớc cổ trục và cổ biên.
-Kiểm tra độ chính xác hình dáng của cổ trục và cổ biên.
- Kiểm tra độ đồng tâm của hai cổ trục chính.
- Kiểm tra độ song song của đờng tâm cổ biên với cổ trục chính.
- Kiểm tra khoảng cách giữa hai cổ trục chính theo kích thớc 100
075,0
- Kiểm tra đờng tâm đối xứng của rãnh then và đờng tam cổ trục chính.
- Kiểm tra độ bóng của các bề mặt gia công.
Chỉ thu nhận những sản phẩm sau khi đã kiểm tra đầy đủ các điều kiện kỹ
thuật của bản vẽ chi tiết.
Những trục đạt yêu cầu đem rửa sạch trong dầu ma dút. Sau đó lau khô bôi
mỡ bảo vệ và nhập kho.
Sơ đồ kiểm tra độ song song của đờng trục cổ chính với đờng trục cổ biên.
-Sơ đồ ( hình 18 ).
Website: Email : Tel  : 0918.775.368
§å ¸n Tèt NghiÖp: C«ng NghÖ ChÕ T¹o M¸y
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
Chơng V : tính và tra lợng d
5.1- Xác định lợng d sơ bộ:

Từ bản vẽ chi tiết của trục khuỷu ta thấy rằng có một số bề mặt không gia
công đó là bề mặt trên chu vi phần má khuỷu (mặt có R = 117, R = 38,5 và
phần góc vát 35
0
). Những bề mặt này sẽ không có lợng d. Nên hình dáng của
mặt nàyphải giống nh hình dáng của bản thân chi tiết.

5.1.1- Xác định lợng d cho các đờng kính.
Theo sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I dựa theo bảng 46-1 ta tra lợng d gia
công cơ khi rèn khuôn trên máy búa.
Trọng lợng vật rèn để đảm bảo đủ gia công nên phải lớn hơn trọng lợng của
chi tiết > 16,00

25,00kg.
Lợng d phần cổ trục chính
55
03,0
06,0



do là bề mặt tròn đối xứng nên = 2,3.2 =
4,6. Lấy tròn lên là 5mm

0,4.
- Lợng d phần cổ biên
54
03,0
06,0



= 5 mm.
- Lợng d đoạn
019.0
65



= 5 mm.
- Lợng d đoạn
07.0
06.0
54

= 5 mm.
- Lợng d đoạn 54,6 = 5 mm.
- lợng d phần tiện ren M35x1,5 = 5mm.
- Lợng d đoạn 25 = 5mm.
- Lợng d phần rãnh 38 tra theo kích thớc:
40 +57,5+38,5 = 130mm.
-> Đợc lợng d là 5mm.
- Lợng d khoảng cách giữa 2 cổ trục chính là 5mm
- Lợng d mặt giữa phần đoạn 65và 55 là 2mm
- Lợng d chiều dài toàn bộ: 6mm
5.1.2- Nhận xét:
+ Để đơn giản cho viêc gia công khuôn phần côn 1/10 khi rèn ta không cần
phải rèn côn ta lấy thẳng theo kích thớc đoạn 55 kể cả đoạn tiện ren M35.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án Tốt Nghiệp: Công Nghệ Chế Tạo Máy
+ Để đơn giản số nguyên công rèn sơ bộ (khi tạo đoạn 25) và do đoạn 25
không dài lắm, ta lấy lợng d phôi đoạn 25 bằng đoạn 55. Trên thực tế chi
phí để gia công cơ đoạn này đơn giản và rẻ hơn nhiều so với rèn.
Độ nghiêng cho phép của thành khuôn chọn = 6
0
dẫn đến lợng d tăng lên
thành: 2x3=6mm
+ Do độ phức tạp của vật rèn ta chọn lợng d lớn hơn một chút so với lợng d tra

ở bảng 46-1 phần lợng d gia công cơ khi rèn khuôn trên máy dập.
5.1.3- bản vẽ chi tiết lồng phôi:
Với dung sai phôi = 3 àm.
- Phôi sau khi chế tạo xong, cho kiểm tra kích thứơc của phôi.
- Những phôi đạt yêu cầu đa đi cắt phần thừa 2 đầu nếu chiều dài quá lớn,
bằng máy cắt đĩa 8666, dao ca đĩa P18 ( D=830, B=6, Z= 120 răng).
để chừa lại 2 phần đầu để phay khoả mặt tại nguyên công 1, mỗi phía là 1,5

2mm

5.2-Tính lợng d cổ trục chính
5.2.1. yêu cầu kỹ thuật:
Cổ trục chính có các kích thớc
55
03.0
06.0



,độ nhấp nhô bề mặt R
a
= 1,25àm.
Theo qui trình công nghệ ta thấy cổ trục chính muốn đạt đợc các yêu cầu kỹ
thuật trên phải qua các nguyên công sau:
- Tiện thô
- Tiện tinh
- Mài thô
- Tôi cao tần
- Mài tinh
Theo bảng 43-1 sổ tay công nghệ CTM T1.

* ta tra các thông số sau:
+ Dung sai của vật dập:

=3mm = 3000àm.
+ Chất lợng bề mặt phôi rèn dập (theo bảng 5-1): R
za
= 150àm,
T
a
= 250àm.
+ Vì chi tiết khi gia công đợc gá trên hai mũi tâm nên sai số gá đặt coi nh
bằng không (
gd

= 0 ).

×