Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

KIỂM SOÁT TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CÔNG TY KIỂM TOÁN ABC THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.38 KB, 42 trang )


KIỂM SOÁT TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CÔNG TY
KIỂM TOÁN ABC THỰC HIỆN

KIỂM SOÁT TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CÔNG TY
KIỂM TOÁN ABC THỰC HIỆN



!"#$%
&'("
)!#*
+Trần Thị Kim Huệ - L14KH
Kết cấu bài làm
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
CHƯƠNG 2: kIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐỘNG
Thủ tục phân tích
Thủ tục kiểm tra chi tiết
Khảo sát một số tình huống đặc thù
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG NHÂN SỰ
, /,.01234%567 /%,7,6892,:6
 /
;<=>? <?@?A#*<) B CDEF'G FHDA#*
I >J<?@?A#*<) B CDEF'G FHDA#*
"BK<?@?A#*
?A#*A)L(FMA"DA"D>N>#O PJKPQ@?)RD"KLF'E D#$A"D
>N S T<)DF$"UCVA#O<) =FA#O W<K %?PE =FU@?A#*A)PJK
PQ@? X"B EYT A"D>NI CB U@?A#* ZA)>ZP[CF>JCCG @
F(SBA"D>NUCG FG <)F\DV]"F^ X"#$A"D>N>CF]E W<K  X"



Các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Kinh phí công đoàn
b. Chức năng cơ bản của chu trình
Tuyển dụng nhân viên
Phê duyệt mức lương
Chấm công
Ghi chép sổ sách
Thanh toán lương
Tính lương
1.1.2 Mục tiêu kiểm toán
_ @`FaFJ X"CJFDB<`<),WFCJFDBCFb KNF N CJFDBPBD BDF) GA)
c"d\F>#O Yb>EPEDOLAe'QAKPBD BDF) GUfgFF'`L#*RKFaFJU  Z T">b;
Y"YFF'RD"AhDI (Ai"CWUFj>LCJFDB<`>#"'"eC<?<K AKPBD BDF)
G >#O AhLF'Fb <)OLAeF'` B CG" \F'ULMOL<k]><?AhL<)F'lP)PBD BD
F) GK)<) B ]>LBLAe A`]">AhL<)F'lP)PBD BDF) G"CWm
cPdhLPBD BDCJFDB<?PBD BDF) G<) WPVFW@FHD]> X" [b CJFDBULM
OL<k B LBFK X"CJFDB<`
_ @` JFDB<`LEFFhL B PQ T>JCn>oF'Fb <)
OLAG X"KL<_@?A#*<) B CDEF'G FHDA#*UF=F E B FW@F) GF' 
A`]"Fk F'l>?>#O F'lP)LMOL<k B `Fp CFDBU >NCFDBK
)

Các mục tiêu kiểm toán cụ thể:

Mục tiêu về sự hiện hữu

Mục tiêu đầy đủ (trọn vẹn)

Mục tiêu quyền và nghĩa vụ

Mục tiêu tính giá

Mục tiêu phân loại và trình bày
1.1.2 Mục tiêu kiểm toán
1.2. Các sai phạm và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền lương
Các sai phạm Các thủ tục kiểm soát
Nghiệp vụ phê chuẩn:
- Các nhân viên cần được tuyển dụng dựa trên các
tiêu chuẩn do BQL phê duyệt
-Các khoản tiền lương, thưởng, các khoản trích
theo lương cũng như các khoản khấu trừ cần phải
được thực hiện tuân theo sự phê chuẩn của BQL.
-Các điều chỉnh đối với việc ghi chép sổ sách hay
BC về TL và nhân viên nhất thiết phải được thực
hiện tuân thủ theo sự phê duyệt của BQL.
- Có thể tuyển dụng phải các nhân viên kém năng
lực và sẽ dẫn đến chi phí đào tạo lớn các khỏan chi
phí không đáng có hoặc những khoản tiền bị phạt
do vi phạm PL.
- Các nhân viên có thể được trả tiền mà chưa được
duyệt dẫn tới tăng chi phí nhân công hoặc vi phạm
HĐ với công đoàn.

- Những điều chỉnh chưa được phê duyệt về việc
tăng mức lương của một nhân viên nào đó có thể
dẫn tới khỏan chi vô lí và tăng mức CPNC không
đúng với thực tế.
-Thiết lập chính sách và thủ tục tuyển dụng và thuê
mướn một cách rõ ràng
- Cập nhật sổ và hồ sơ nhân viên liên tục đối với
mọi nhân viên.
- Duy trì một danh sách đã được cập nhật và phê
duyệt về các mức lương, bậc lương và các khoản
khấu trừ.
- Thiết lập các chính sách và các thủ tục để điều
chỉnh rõ ràng.
Ghi sổ:
- Các khoản chi tiền liên quan đến tiền
lương, thưởng, các khoản trích theo lương,
khoản khấu trừ thuế, phúc lợi phải được ghi
chép chính xác về số học, đúng thời kỳ và
thích hợp về phân loại.
- Những CPNC, CPTL và các khoản liên
quan có thể không chính xác dẫn tới chi phí
và nợ sau đó bị trình bày sai theo.
- Bảng tính lương và bảng tổng hợp chi phí
tiền lương và NKTL có thể không khớp dẫn
tới việc phân bổ chi phí tiền lương sẽ không
chính xác.
- Thiết lập, xây dựng một sơ đồ tài khoản
hạch toán và các thủ tục hạch toán rõ ràng.
- Thống nhất một cách hợp lý giữa hệ thống
các bảng tính lương, bảng tổng hơp chi phí

nhân công, nhật ký tiền lương, sổ thanh toán
tiền lương và sổ cái.
1.2. Các sai phạm và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền lương
Thực chi:
- Thiết lập các thủ tục tiền lương và nhân
viên, cần phải tuân thủ theo sự phê chuẩn của
BQL.
- Tất cả những khoản chi tiền lương đểu phải
căn cứ vào các khoản nợ đã được ghi nhận.
- Nhân viên có thể viết các chi phiếu cho
những nhân viên đã thôi việc hoặc không có
thực dẫn tới các khoản chi phí phi lí.
- Tiền chi có thể chi ra cho những dịch vụ
không có thật dẫn đến các khoản chi phí phi lí
làm tăng chi phí nhân công không đúng với
thực tế
- Thiết lập một hệ thống hướng dẫn cũng như
thủ tục về tiền lương và nhân sự.
- Đánh số trước và kiểm tra các bảng chấm
công, thẻ thời gian, phiếu hoàn thành sản
phẩm lao vụ, các PC và các BC về sự điều
chỉnh
- Yêu cầu phải có chữ ký của các bên liên
quan đối với tất cả các khoản chi tiền lương.
1.2. Các sai phạm và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền lương
- Tiếp cận với các sổ sách tiền lương và nhân
sự cũng như các báo cáo và tài liệu phải được
giới hạn ở những nhân viên đã được phân
công bới BQL.
- Các sổ sách báo cáo và tài liệu có thể được

sử dụng bởi những nhân viên không có thẩm
quyền cho những mục đích vụ lợi dẫn tới
những khoản chi phí phi lí và CPNC tăng quá
mức thực tế.
- Thiết lập hệ thống đảm bảo khỏi bị lấy cắp,
lấy trộm như: camera, hệ thống báo động,
nhân viên bảo vệ
- Đánh số trước và kiểm soát các báo cáo tài
liệu.
- Tách bạch các trách nhiệm đối với quyền
phê chuẩn, quyền ghi sổ, quyền thanh toán
tiền lương và các nghiệp vụ nhân sự
1.2. Các sai phạm và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền lương
1.3. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Mục tiêu kiểm toán Thử nghiệm kiểm soát
Tính chính xác - Phỏng vấn nhân viên kế toán về phương pháp tổ chức hạch toán kế toán, cách tính lương và trả lương.
- Tính toán lại và kiểm tra chứng từ: Bảng tính lương, bảng tổng hợp thanh toán tiền lương, bảng tổng hợp
phân bổ chi phí nhân công, Sổ nhật kí tiền lương, sổ cái của TK 334, 338
- Thực hiện: Chọn ra bảng tính lương của 1 tháng nào đó (Có thể là một số tháng) sau đó KTV kiểm tra lại
độ chính xác về mặt số học của việc tính toán. Tiếp theo KTV chọn ra bảng tổng hợp thanh toán tiền
lương có liên quan và một bảng tổng hợp việc phân bổ chi phí nhân công để thẩm tra độ chính xác số học
của hai bảng này rồi so sánh với bảng tính lương, đồng thời con số này cũng được đối chiếu với sổ nhật kí
tiền lương và sổ cái.
Tính đánh giá - Kiểm tra chứng từ: Sổ nhân sự, bảng tính lương
+Thực hiện: So sánh các mức lương, bậc lương và các khoản khấu trừ trên các sổ nhân sự
với các thông tin như vậy với bảng tính lương để xác định chúng có khớp nhau hay không.
- Phỏng vấn BGĐ về chính sách phê duyệt tiền lương, tiền thưởng, và các khoản khấu trừ
lương.

Tính hiện hữu - Kiểm tra chứng từ: Bảng tính lương, báo cáo hoạt động nhân sự

- Thực hiện:
+ Đối chiếu tiền lương của các nhân viên đã được lựa chọn trên bảng tính lương kì trước so với kì
này
+ Kiểm tra các báo cáo hoạt động nhân sự về việc tuyển mới hoặc mãn hạn hợp đồng
1.3. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Tính đầy đủ Phỏng vấn nhân viên về việc thanh toán lương trong công ty, hình thức đãi ngộ nhân
viên.
Tính đúng kì - Phỏng vấn nhân viên về thời gian thanh toán
- Kiểm tra chứng từ: Phiếu chi, bảng tính lương, bảng thanh toán tiền lương, xem ngày trên
phiếu chi có khớp với ngày trên bảng thanh toán tiền lương hay không,
1.3. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
CHƯƠNG 2: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG
ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐỘNG

Giới thiệu về công ty Cổ phần Rạng Đông

Vốn điều lệ: 115.000.000.000 VNĐ

Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty:
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm Bóng đèn, vật tư thiết bị điện, dụng cụ chiếu sáng, sản phẩm thủy tinh và các loại phích
nước;
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ;
- Xuất nhập khẩu trực tiếp;
- Tư vấn và thiết kế chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình);
- Sửa chữa và lắp đặt thiết bị chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp;
- Dịch vụ quảng cáo thương mại;
- Dịch vụ vận chuyển hàng hoá.

Hình thức sổ kế toán áp dụng
- Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ.

Giới thiệu về công ty Cổ phần Rạng Đông
Niên độ kế toán: Niên độ kế toán cồng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ
Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng chế đọ kế toán Việt Nam ban hành theo số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995, quyết định số 167/2000/QĐ-BTC
ngày 25/10/2000, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành theo các Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001,Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002, Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 31/12/2003 và các văn bản sữa đổi,
bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo
Thủ tục phân tích Khả năng sai phạm
So sánh số dư trên tài khoản chi phí nhân công kỳ này với kỳ trước Sai phạm của các tài khoản chi phí tiền lương
So sánh các tài khoản phản ánh các khoản trích kỳ này với kỳ trước Sai phạm về các khoản trích trên tiền lương
So sánh sự biến động của số liệu trên tài khoản chi phí nhân công với các tài
khoản trích theo lương kỳ này với kỳ trước
Sai phạm về các khoản trích theo lương hoặc chi phí nhân công
Thủ tục phân tích và đánh giá tổng quát
A. So sánh số chi phí nhân công kỳ này với các kỳ trước:
Các TK chi phí nhân công bao gồm

TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp,

TK6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng,

TK6411 - Chi phí nhân viên bán hàng,

TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
Số lũy kế bên nợ của các tài khoản chi phí nhân công từng kỳ phản ánh chi phí tiền lương trong kỳ đã phân bổ
cho từng đối tượng sử dụng lao động. Số này thường mang tính ổn định, ít biến động giữa các kỳ nếu không có
sự thay đổi của những nhân tố ảnh hưởng.
Bảng phân tích chi phí tiền lương
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4

Chi phí nhân công 132.442.708.957 80.133.955.413 103.401.221.030 137.611.773.418
Biến động -39.5% 29.04% 33.09%
* (Lấy số liệu "Bảng thuyết minh BCTC mục 18 - Chi phí SXKD theo yếu tố")
B. So sánh số liệu trên các tài khoản phản ánh các khoản trích theo lương kỳ này so với kỳ trước:
So sánh số liệu trên các tài khoản:

TK3382 - Kinh phí công đoàn

TK 3383 - Bảo hiểm xã hội,

TK 3384 - Bảo hiểm y tế,

TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp
Số liệu các khoản trích theo lương thường có biến động khi có sự biến động của lương cơ bản hoặc
sự thay đổi quy định về tỷ lệ trích theo lương, sự biến động số lượng nhân viên Do vậy ktv cần loại
trừ ảnh hưởng của các nhân tố này.
Bảng phân tích các khoản trích theo lương
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Khoản trích theo lương 1.705.906.669 2.061.042.932 2.201.917.203 2.531.567.489
Biến động 20.82% 6.83% 14.97%
* (Lấy số liệu "Bảng thuyết minh BCTC mục 12 - Các khoản phải trả phải nộp khác & bảng kê các khoản trích nộp
theo lương")
KTV lưu ý kiểm tra sự đầy đủ và chính xác của khoản mục này. Khi đọc trên bảng thuyết minh ta thấy số dư khoản Bảo hiểm xã
hội giảm và không còn số dư, doanh nghiệp đã nộp lại khoản bảo hiểm xã hội thu được cho cơ quan quản lý quỹ => kiểm tra phiếu
chi (so sánh số liệu trên phiếu chi có đúng với số liệu trên bảng kê trích các khoản nộp theo lương quý 4 hay không).
C. So sánh tỷ lệ biến động của số liệu chi phí nhân công với tỷ lệ biến động TK phản ánh các khoản trích theo lương kỳ
này với kỳ trước
Bảng: So sánh tỷ lệ biến động của số liệu chi phí nhân công với tỷ lệ biến động TK phản ánh các khoản trích theo lương kỳ này
với kỳ trước
Chỉ tiêu Quý 2 Quý 3 Quý 4

Tỷ lệ biến động chi phí nhân
công
-39.5% 29.04% 33.09%
Tỷ lệ biến động các khoản trích
theo lương
20.82% 6.83% 14.97%
Qua bảng phân tích trên ta thấy, trong quý 2 có sự biến động thất thường. KTV chú ý sai phạm tính đầy đủ của chi phí nhân
công và tính hiện hữu của các tài khoản trích theo lương. Ktv tiến hành kiểm tra số liệu bảng tổng hợp lương các tháng của
quý 2 so sánh với quý 1.

×