Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Quy trình và Báo cáo kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 41 trang )

1
V Ũ H Ữ U Đ Ứ C
2012
Quy trình và Báo cáo kiểm toán
2
Nội dung
 Quy trình kiểm toán
 Báo cáo kiểm toán
 Chuẩn mực VN hiện hành
 Bản chất của báo cáo kiểm toán
 Quá trình tiến hóa
 Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
Vũ Hữu Đức 2012
2
3
Quy trình kiểm tốn
 Định nghĩa kiểm tốn
 Kiểm tốn là việc thu thập và đánh giá các bằng chứng về
một thơng tin nhằm xác định và báo cáo về sự phù hợp
của thơng tin này với các tiêu chuẩn được thiết lập. Việc
kiểm tốn cần được thực hiện bởi các kiểm tốn viên đủ
năng lực và độc lập
4
Quy trình kiểm tốn
Các thông tin
cần kiểm tra
Sự phù hợp
Báo cáo
kiểm
toán
Thu thập & Đánh


giá Bằng chứng
Các KTV
Đủ năng lực
Độc lập
Các tiêu chuẩn
được thiết lập
Báo cáo kiểm tốnBằng chứng kiểm tốn
Đánh giá và ứng phó rủi
ro kiểm tốn
Trách nhiệm KTV
Vũ Hữu Đức 2012
3
5
Chuẩn mực kiểm toán VN hiện hành
 Giới thiệu VSA 700
 Các yếu tố của báo cáo kiểm toán
 Các ý kiến kiểm toán
 Các vấn đề của VSA 700
6
Tên và địa chỉ CTKT
Số hiệu BCKT
Tiêu đề BCKT
Người nhận BCKT
Đoạn mở đầu
Phạm vi và
căn cứ thực hiện
Ý́ kiến của kiểm toán viên
Địa điểm và thời gian lập BCKT
Chữ ký và đóng dấu
VSA 700: Các yếu tố của báo cáo kiểm toán

• Đối tượng kiểm toán
• Trách nhiệm người quản lý
và kiểm toán viên
•Chuẩn mực kiểm toán
•Bảo đảm hợp lý
•Công việc và thủ tục đã thực hiện
•Kiểm tra trên cơ sở chọn maãu
•Đánh giá việc tuân thủ
•Đánh giá ước tính và xét đoán
•Đánh giá việc trình bày toàn bộ
•Cơ sở hợp lý
Vũ Hữu Đức 2012
4
7
VSA 700: Các ý kiến trên báo cáo kiểm toán
Chấp nhận toàn phần
Không có đoạn nhấn mạnh
Có đoạn nhấn mạnh
Chấp nhận từng phần
Tùy thuộc vào
Ngoại trừ
Không chấp nhận
Từ chối nhận xét
8
Chấp nhận toàn phần không có đoạn nhấn mạnh
 Báo cáo Tài chính không có sai lệch trọng yếu
 Báo cáo tài chính có sai lệch trọng yếu nhưng đã đã điều
chỉnh
 Các thay đổi chính sách kế toán đã được khai báo đầy
đủ.

Vũ Hữu Đức 2012
5
9
"Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản
ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu
tình hình tài chính củacôngtyABC tại ngày 31/12/X,
cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển
tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X,
phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán ViệtNam hiện
hành và các quy định pháp lý có liên quan./.
Chấp nhận toàn phần không có đoạn nhấn mạnh
10
Chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh
 Khi muốn lưu ý người đọc BCTC về một vấn đề
không ảnh hưởng đến ý kiến của KTV:
 Thông tin đính kèm với BCTC không nhất quán với BCTC
 Giả thiết tính hoạt động liên tục có thể bị vi phạm
Vũ Hữu Đức 2012
6
11
"Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu …… phù
hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và
các quy định pháp lý có liên quan.
Ởđây chúng tôi không phủ nhận ý kiến chấp nhận toàn phần
như trên, mà chỉ muốnlưu ý người đọc báo cáo tài chính đến
điểm X trong phần thuyết minh báo cáo tài chính: khoản loã
thuần của đơn vị là ZZZ trong năm tài chính kết thúc ngày 31
tháng 12 năm 20X0 và tại ngày này, khoản nợ ngắn hạn của
đơn vị vượt q

uá tổng tà
i sản là ZZZ. Những điều kiện này, cùng
với những vấn đề khác được nêu trong điểm X trong phần
thuyết minh, chỉ ra sự tồn tại của yếu tố không chắc chắn trọng
yếu có thể gây ra sự nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động
liên tục của đơn vị".
Chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh
12
Chấp nhận từng phần, dạng tùy thuộc vào
 Khi tồn tại một tình huống chưa rõ ràng, phụ thuộc
vào một sự kiện trong tương lai nằm ngoài khả năng
kiểm soát của KTV và đơn vị.
Vũ Hữu Đức 2012
7
13
"Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu…. phù
hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán ViệtNam hiện hành
và các quy định pháp lý có liên quan, tùy thuộc vào:
- KhoảndoanhthuXXVNĐ được chấp nhận;
- KhoảnchiXYVNĐ được Hội đồng quản trị thông qua.
Chấp nhận từng phần, dạng tùy thuộc vào
14
Chấp nhận từng phần, dạng ngoại trừ do giới hạn
phạm vi kiểm toán
 Giới hạn phạm vi kiểm toán khi kiểm toán viên
không thực hiện được các thủ tục kiểm toán cần
thiết mà không có thủ tục thay thế phù hợp.
 Vấn đề giới hạn phạm vi chưa ảnh hưởng đến
tởng thể của BCTC.

Vũ Hữu Đức 2012
8
15
Chúng tôi đãkhông thể tham gia kiểm kê hàng tồnkho
vào ngày 31/12/X, vì tại thời điểm đó chúng tôi chưa được
bổ nhiệm làm kiểm toán. Với những tài liệu hiện có ởđơn
vị, chúng tôi cũng không thể kiểmtra được tính đúng đắn
của số lượng hàng tồnkho tại thời điểmtrên bằng các thủ
tục kiểm toán khác.
Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ những ảnh hưởng đến
báo cáo tài chính vì lý do nêu trên, báo cáo tài chính đã
phản
ánh trung thực và
hợp lý trên các khía cạnh trọng
yếu phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán ViệtNam
hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Chấp nhận từng phần, dạng ngoại trừ do giới hạn
phạm vi kiểm toán
16
Chấp nhận từng phần, dạng ngoại trừ do không nhất
trí với giám đốc
 Khi không nhất trí với Giám đốc dẫn đến các sai
lệch trọng yếu trên BCTC
 Tuy nhiên, sai lệch chưa ảnh hưởng đến tổng thể
BCTC
Vũ Hữu Đức 2012
9
17
" Như đã nêu trong phần thuyếtminhX của báo
cáo tài chính, đơn vị đã không tính khấuhao

TSCĐ,trongkhiTSCĐ này đã thực sự được sử
dụng trên 6 tháng, với mức khấuhao đáng lẽ phải
tính là XXX VNĐ.Do vậy, chi phí kinh doanh đã bị
thiếu và giá trị thuần củaTSCĐ đãcaohơn thực
tế với giá trị tương đương XXX VNĐ, làm cho lãi
tăng giả tạo XXX VNĐ.
Theo ý kiến của chúng
tôi, ng
oại trừ ảnh hưởng
(nếu có) đến báo cáo tài chính của sự kiệntrên,
báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp
lý trên các khía cạnh trọng yếu "
Chấp nhận từng phần, dạng ngoại trừ do không nhất
trí với giám đốc
18
Từ chối/Không chấp nhận
 TỪ CHỐI ĐƯA RA Ý KIẾN
 Giới hạn về phạm vi kiểm toán đã ảnh hưởng đến tổng thể,
khiến cho KTV không đủ bằng chứng đưa ra ý kiến về
BCTC như là một tổng thể.
 KHÔNG CHẤP NHẬN
 Khi không nhất trí với Giám đốc mà vấn đề này đã ảnh
hưởng đến tổng thể BCTC, khiến cho BCTC không còn
trung thực và hợp lý nữa.
Vũ Hữu Đức 2012
10
19
Do những hạn chế từ phía đơn vị mà chúng tôi đãkhông
thể kiểmtra được toàn bộ doanh thu, cũng không nhận
được đủ các bản xác nhận nợ phải thu từ khách hàng, và

vì tính trọng yếu của các sự kiện này, chúng tôi không thể
đưara ý kiến của mình về báo cáo tài chính của đơn vị.
Từ chối đưa ra ý kiến
20
Trong báo cáo tài chính, giá trị TSCĐ là XXX VNĐ; khoản
vay công ty B là XY VNĐđãkhông phản ánh trong sổ kế
toán và không có chứng từ kế toán xác minh
Theo ý kiến của chúng tôi, vì ảnh hưởng trọng yếu của
những vấn đề nói trên, báo cáo tài chính đã phản ánh
không trung thực và không hợp lý trên các khía cạnh trọng
yếu tình hình tài chính củacôngtyABC tại ngày 31/12/X,
cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền
tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, không
phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toá
n
ViệtNam hiện
hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Không chấp nhận
Vũ Hữu Đức 2012
11
21
Tình huống
Không
trọng yếu
Trọng yếu
nhưng chưa ảnh
hưởng đến tổng
thể BCTC
Trọng yếu đến
mức ảnh

hưởng tổng
thể BCTC
Tình huống chưa rõ ràng
Giới hạn về phạm vi
Không nhất trí với GĐ
Thay đổi chính sách kế
toán, đã khai báo đầy đủ
Thông tin đính kèm
không nhất quán với
BCTC
22
Các vấn đề của VSA 700
 Ban hành dựa trên ISA 700 (1994), khơng phản ảnh
các thay đổi của chuẩn mực quốc tế
 Những hạn chế về nội dung
 Các hạn chế về áp dụng
Vũ Hữu Đức 2012
12
23
Bản chất báo cáo kiểm toán
 Xuất phát từ mục tiêu kiểm toán
 Khoảng cách giữa mong đợi và thực tế
 Ảnh hưởng đến người sử dụng
 Tác động của môi trường pháp lý
 Thuyết “thể chế”
 Ảnh hưởng của chuẩn mực kế toán
24
Xuất phát từ mục tiêu kiểm toán
Phase 1 Phase 2 Phase 3
Mục tiêu kiểm

toán BCTC là
giúp KTV đưa
ra ý kiến về sự
phù hợp giữa
BCTC với cơ
sở lập BCTC
Báo caó kiểm
toán là thông
tin của kiểm
toán viên đến
người đọc
BCTC
Báo caó kiểm
toán phải giúp
người đọc
hiểu được ý
kiến của KTV
về sự phù hợp
giữa BCTC và
cơ sở lập
Vũ Hữu Đức 2012
13
25
Nội dung báo cáo kiểm tốn
Từ ngữ sử
dụng (wording)
phải giúp người
đọc hiểu được
sự khác biệt
giữa các kết

quả
Báo cáo
kiểm tốn
Ý kiến
(opinion) phải
giúp người đọc
hiểu được kết
quả của cuộc
kiểm tốn
26
Khoảng cách mong đợi – thực tế
Mong đợi của
người sử dụng
Chuẩn mực
hợp lý
Chuẩn mực
hiện hành
Dòch vụ
thực tế
Dòch vụ chưa hoàn hảo
Kỳ vọng không
hợp lý
Báo cáo kiểm tốn phải nêu được
cơng việc kiểm tốn viên đã thực hiện
và những hạn chế tiềm tàng của kiểm
tốn
(expectation gap)
Vũ Hữu Đức 2012
14
27

Ảnh hưởng đến người sử dụng
 Các nghiên cứu thực nghiệm vềảnh hưởng của báo
cáo kiểm toán đến người sử dụng:
 Ảnh hưởng đến chủ nợ (ngân hàng…) thông qua phỏng vấn các
chuyên viên tín dụng
 Ảnh hưởng đến nhà đầu tư thông qua quan sát biến động giá
trên thị trường chứng khoán
 Ảnh hưởng đến các nhà đầu tư thông qua phỏng vấn các công ty
môi giới chứng khoán
28
Ảnh hưởng đến người sử dụng
Ảnh hưởng đến ngân hàng Ảnh hưởng đến nhà đầu tư
Firth (1979,1980), Gul (1987),
Pringle et al. (1990), Geiger
(1992), Vickor Mactinez
(2001)…
Có ảnh hưởng
Firth (1978), Ball et al. (1979),
Chow and Rice (1982),
Monterrey et al. (2000)…
Có ảnh hưởng
Estes and Reimer (1977),
Libby (1979), Penny and
Johnson (1984) ….
Không ảnh hưởng
Baskin (1972), Elliot (1982),
Carbal Garcia (2000, 2001)…
Không ảnh hưởng
Giới thiệu nghiên cứu: Antonio Durendéz Gómez-Guillamón
Vũ Hữu Đức 2012

15
29
Tác động của môi trường pháp lý
 Các vụ kiện và việc mở rộng trách nhiệm pháp lý của
kiểm toán viên đối với bên thứ ba và khiến kiểm toán
viên phải chú ý hơn đến báo cáo kiểm toán
 Vụ kiện Ultramares với Touche (1931)
30
Lý thuyết thể chế
 Lý thuyết thể chế (Institutional theory) cho rằng một tổ chức
sẽ chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố:
 Nhân tố kỹ thuật liên quan đến cách thức xử lý các hoạt động
hàng ngày nhằm đạt được hiệu quả cao
 Nhân tố thể chế liên quan đến sự mong đợi và các giá trị từ môi
trường bên ngoài hơn là từ bản thân đơn vị
 Lý thuyết thể chế áp dụng trong trường hợp các chuẩn mực
kiểm toán giải thích ảnh hưởng của chuẩn mực quốc gia này
đến quốc gia khác
Vũ Hữu Đức 2012
16
31
Sự tương tác với các chuẩn mực kế toán
Trung thực và hợp lý là
gì?
32
Quá trình tiến hóa
 Thời kỳ sơ khai
 Hình thành báo cáo chuẩn
 Xác lập chuẩn mực kiểm toán
 Hoàn thiện báo cáo chuẩn

 Thời kỳ hiện đại
Vũ Hữu Đức 2012
17
33
Thời kỳ hiện đại
1988
1948
1930s
1856
Luật công
ty Anh
Sụp đổ TTCK
Hình thành
chuẩn mực
kiểm toán
Cải tiến báo
cáo kiểm
toán
34
UK Company Law 1856
 The auditors shall make a report to the shareholders upon
the balance sheet and accounts, and in every such report
they shall state whether in their opinion, the balance sheet
is a full and fair balance sheet containing the particulars
required by these regulations, and properly drawn up so as
to exhibit a true and correct view of the state of the
company's affairs and in case they have called for
explanations or information from the directors, whether
such explanations and information have been given by the
directors and whether they have been satisfactory. (Quoted

in Murphy, 1988: 10.)
Vũ Hữu Đức 2012
18
35
Thời kỳ sơ khai
 Báo cáo tài chính chỉ bao gồm Bảng cân đối kế toán
 Kiểm tra chủ yếu sổ sách kế toán
 Không có báo cáo chuẩn, báo cáo kiểm toán khác
nhau giữa các kiểm toán viên
 Lạm dụng cụm từ “subject to…”
36
Auditor's Report
of the Dominion Textile Company Limited (1906)
We beg to report having completed our audit of the financial
transactions of your Company for the year ended 31st March 1906.
During the year our audit has been carried on monthly at which
periods we have reported to your Directors.
The financial transactions have been carefully and correctly
incorporated in the Books of Account and the disbursements and
purchases have been verified by vouchers.
The monthly Cash Statements from the various Mills, duly supported
by the vouchers, have been correctly incorporated in the financial
records.
The Cash on hand, Bank balances, and Loan Accounts have been
checked from time to time and the latter verified by certificates from
the Banks. The Inventories of Raw Cotton, Merchandise on hand and
in process of manufacture, supplies at the various Mills, have been
prepared in detail and the summaries signed and approved by your
General Manager.
Vũ Hữu Đức 2012

19
37
Auditor's Report
of the Dominion Textile Company Limited (1906)
…continued
The annual Financial Statements setting forth the transactions both
of the subsidiary Companies purchased and those under lease have
been correctly drafted from the Books of Account and we have signed
the same as being in order.
The clerical work during the year has been satisfactorily carried out
and the manner in which the systems of Accounting have been
adjusted to meet the requirements ofthe Company refiects much
credit upon your Secretary and office staff.
38
Subject to…
We have audited this balance sheet and say in our report
That the cash is overstated, the cashier being short ;
That the customers' receivables are very much past due ;
That if there are some good ones they are very, very few ;
That the inventories are out of date and principally junk ;
That the method of their pricing is very large bunk ;
That according to our figures, the undertaking's wrecked ,
But, subject to these comments, the balance sheet's correct.
John Carey
Vũ Hữu Đức 2012
20
39
Ban hành báo cáo chuẩn
 Các sự kiện:
 Vụ kiện Ultramares

 Việc sụp đổ thị trường chứng khoán Mỹ và sự ra đời của SEC
 Kết quả
 Báo cáo kiểm toán chuẩn ra đời
 Trên báo cáo kiểm toán, ý kiến của KTV được tách rời với các sự
kiện
 Từ “certified” được loại bỏ
40
First U.S. Standard Audit Report (1934)
We have made an examination of the balance-sheet of the XYZ
Company as at December 31, 1933, and of the statements of income
and surplus for the year 1933. In connection therewith, we examined
or tested accounting records of the company and other supporting
evidence and obtained information and explanations from officers
and employees of the company; we also made a general review of the
accounting methods and of the operating and income accounts for
the year, but we did not make a detailed audit of the transactions.
In our opinion, based upon such examination, the accompanying
balance-sheet and related statement of income and surplus fairly
present, in accordance with accepted principles of accounting
consistently maintained by the company during the year under
review, its position at December 31, 1933, and the results of its
operations for the year.
Vũ Hữu Đức 2012
21
41
Xác lập chuẩn mực báo cáo
 Các sự kiện
 US GAAS ra đời (1947)
 SAP 24 điều chỉnh báo cáo chuẩn (1948)
 SAS 2 (1974)

 IAG 13 (1983)
 Các đặc điểm
 Các từ ngữ được sử dụng phù hợp với chuẩn mực kiểm toán
 Vẫn là báo cáo dạng ngắn, gồm 2 đoạn
42
US GAAS – Reporting Standards
1. The report shall state whether the financial statements are presented
in accordance with generally accepted accounting principles.
2. The report shall identify those circumstances in which such
principles have not been consistently observed in the current period
in relation to the preceding period.
3. Informative disclosures in the financial statements are to be regarded
as reasonably adequate unless otherwise stated in the report.
4. The report shall either contain an expression of opinion regarding
the financial statements, taken as a whole, or an assertion to the
effect that an opinion cannot be expressed. When an overall opinion
cannot be expressed, the reasons therefor should be stated. In all
cases where an auditor's name is associated with financial
statements, the report should contain a clear-cut indication of the
character of the auditor's work, if any, and the degree of
responsibility the auditor is taking.
Vũ Hữu Đức 2012
22
43
SAP 24 Standard Report (1948)
We have examined the balance sheet of X Company as of December
31, 19 and the related statement(s) of income and surplus for the
year then ended. Our examination was made in accordance with
generally accepted auditing standards, and accordingly included
such tests of the accounting records and such other auditing

procedures as we considered necessary in the circumstances.
In our opinion, the accompanying balance-sheet and statement(s)
of income and surplus present fairly the financial position of X
Company at December 31, 19 , and the results of its operations for
the year then ended, in conformity with generally accepted
accounting principles applied on a basis consistent with that of the
preceding year.
44
Hoàn thiện báo cáo chuẩn
 Các sự kiện
 Báo cáo của Uỷ ban Cohen về khoảng cách giữa mong đợi và
thực tế về trách nhiệm KTV
 SAS 58 (1988)
 ISA 700 (1994)
 Các đặc điểm
 Giải thích rõ hơn về công việc và trách nhiệm KTV cũng như các
hạn chế tiềm tàng của kiểm toán
 Hình thành báo cáo 3 đoạn
Vũ Hữu Đức 2012
23
45
SAS No. 58 Standard Audit Report
We have audited the accompanying balance sheet of X Company as of
December 31, 19XX, and the related statements of income, retained
eamings, and cash flows for the year then ended. These financial statements
are the responsibility of the Company's management. Our responsibility is
to express an opinion on these financial statements based on our audit.
We conducted our audit in accordance with generally accepted auditing
standards. Those standards require that we plan and perform the audit to
obtain reasonable assurance about whether the financial statements are free

of material misstatement. An audit includes examining, on a test basis,
evidence supporting the amounts and disclosures in the financial statement.
An audit also includes assessing the accounting principles used and
significant estimates made by management, as well as evaluating the overall
financial statement presentation. We believe that our audit provides a
reasonable basis for our opinion.
In our opinion, the financial statements referred to above present fairly, in
all material respects, the financial position of X Company as of (at)
December 31, 19XX, and the results of its operations and its cash flows for
the year ended in conformity with generally accepted accounting principles.
46
Giai đoạn hiện đại
 Các sự kiện
 Enron và các quy định mới về kế toán, kiểm toán
 SAS 79, 85, 93, 98
 ISA 700 (2005)
 Các đặc điểm
 Hoa Kỳ không thay đổi báo cáo chuẩn mà chỉ điều chỉnh một số
quy định liên quan đến ý kiến KTV
 Chuẩn mực quốc tế tiếp tục bổ sung báo cáo chuẩn và làm rõ
các nội dung (Dự án Clarity)
Vũ Hữu Đức 2012
24
47
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
 IAG 13 (1983, 1989)
 ISA 700 (1994)
 ISA 700 và ISA 701 (2005)
48
IAG 13 (1983, 1989) – Standard report

Report of auditors
To the Members of XYZ Company
We have audited the financial statements set out on pages
12 to 24 in accordance with International Auditing
Guidelines.
In our opinion the financial statements, which have been
drawn up in conformity with International Accounting
Standards, give a true and fair view of the state of affairs of
the Group at 31
st
December 199X and of its profit and cash
flows for the year then ended.
P&K
Chartered Accountants
Vũ Hữu Đức 2012
25
49
ISA 700 (1994)
 Sử dụng kiểu báo cáo dài tương tự SAS 58
 Nội dung cơ bản của báo cáo
(a) Tiêu đề;
(b) Người nhận;
(c) Đoạn mở đầu
(i) Nhận dạng BCTC được kiểm toán;
(ii) Nêu rõ trách nhiệm của KTV và trách nhiệm của người quản lý đơn vị;
(d) Đoạn phạm vi (mô tả nội dung công việc kiểm toán)
(i) Tham chiếu đến các ISA hoặc chuẩn mực kiểm toán quốc gia;
(ii) Mô tả công việc KTV đã thực hiện;
50
ISA 700 (1994)

 Nội dung cơ bản của báo cáo (tiếp theo)
(e) Đoạn ý kiến
(i) Tham chiếu cơ sở lập BCTC và
(ii) Đưa ra ý kiến về BCTC;
(f) Ngày của báo cáo;
(g) Địa chỉ KTV
(h) Chữ ký KTV.
Vũ Hữu Đức 2012

×