Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

ÁP lực TRẠNG THÁI đáp ỨNG TP VINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 39 trang )

"“PHÂN TÍCH
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG Ô NHIỄM KCN BẮC
VINH THEO MÔ HÌNH ÁP LỰC – TRẠNG THÁI –
ĐÁP ỨNG”"
I. MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
II. TỔNG QUAN
III. MÔ HÌNH ÁP LỰC TRẠNG THÁI ĐÁP
ỨNG CỦA KCN BẮCVINH
IV.GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
V. KẾT LUẬN
I. MỞ ĐẦU
Mời bạn về Thành Vinh
Nghe đằm câu Ví Dặm
Trăng nghiêng nghiêng soi bóng
Đêm sông Lam tự tình

Nghe vó ngựa Quang Trung
Gõ qua đồi Dũng Quyết
Ai vô Nam ra Bắc
Lòng neo lại Thành Vinh
II. TỔNG QUAN
1. KHÁI NIỆM
a) Đô thị.
+ Khu vực tập trung dân cư
sinh sống có mật độ cao
+ Chủ yếu hoạt động trong
lĩnh vực KT phi nông nghiệp
+ Là trung tâm chính trị,
hành chính, KT, VH hoặc chuyên
ngành, có vai trò thúc đẩy sự


phát triển KT - XH của quốc gia
hoặc một vùng lãnh thổ, một
địa phương
b) Khu công nghiệp
Là khu
+ Chuyên sản xuất hàng
công nghiệp
+ Thực hiện các dịch vụ
cho sản xuất công nghiệp
+ Có ranh giới địa lý xác
định
+ Được thành lập theo
điều kiện, trình tự và thủ
tục quy định.
+ Của Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển OECD đề xuất
+ Là phương pháp thường được dùng nhất
+ Cách tiếp cận này đưa ra các quan hệ nhân quả của một hoàn cảnh
MT nào đó và tác động của các hành động cá nhân và XH lên MT.
Mô hình “Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng”
Trong đó
c) Khung “Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng”
(PSR = Pressure – State – Response)
Các đáp ứng (Responses): Những hành động thực hiện
đáp ứng lại các thay đổi trong trạng thái môi trường
Các áp lực (Pressure): là những nguyên nhân gây ra
những thay đổi về điều kiện môi trường
Trạng thái (State): là những tác động của các hoạt động của con
người lên môi trường
2. Khu công nghiệp bắc vinh - TP

Vinh.
a) Thành phố Vinh
+ Là đô thị hạt nhân có tác động đến tốc
độ CNH vùng Bắc Trung Bộ
+Tốc độ phát triển công nghiệp khá
nhanh tập trung chủ yếu là công nghiệp sạch.
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Vinh có 7
khu công nghiệp và cụm công nghiệp:
Khu công nghiệp Bắc Vinh
Cụm công nghiệp Nghi Phú
Cụm công nghiệp Hưng Đông
Cụm công nghiệp Hưng Lộc
Cụm công nghiệp Nghi Thạch
Cụm công nghiệp dệt may, khai thác cảng
Bến Thủy.
Cụm công nghiệp sản xuất Vật liệu xây
dựng Trung Đô
b) Khu công nghiệp bắc vinh
TT Tên Cơ sở Quá trình hoạt
động
Ngành nghề
hoạt động
Hệ thống xử lý nước thải
1 Công ty
TNHH thức ăn
chăn nuôi
Golden Star
Hoạt động từ tháng
7/2006
Chế biến thức ăn

chăn nuôi gia
súc, gia cầm
- Nước thải sinh hoạt khối lượng từ
20 - 25 m3/ngày, xử lý qua hố ga thải
ra mương chung KCN
- Nước thải sản xuất: chỉ phục vụ nồi
hơn nên nước thải phát sinh không
đáng kể
2 Công ty TNHH
MTV Tân
Khánh An
Hoạt động từ tháng
2/2006
Thuốc lá điếu,
bao bì.
- Nước thải sinh hoạt khối lượng
khoảng 425 m3/tháng.
- Không có nước thải sản xuất.
3 Công ty TNHH
Khánh Vinh
Hoạt động từ tháng
10/2002
Cột điện các
loại.
- Nước thải sinh hoạt 03 m3/ngày,
được xử lý và thải ra mương chung
KCN.
- Nước thải sản xuất không có.
4 Công ty TNHH
Matrix Vinh

Hoạt động từ tháng
02/2006
Sản xuất đồ chơi
trẻ em
- Nước thải sinh hoạt khối lượng
khoảng 125 m3/ngày.đêm.
- Nước thải sản xuất: nước thải không
đáng kể.
5 Công ty Cổ
phần may
Minh Anh -
Kim Liên
Hoạt động tháng
09/2009.
Sản xuất hàng
may mặc.
- Nước thải sinh hoạt: khoảng 25
m3/ngày.
- Nước thải sản xuất: không đáng kể.
6 Công ty Cổ
phần Sao mai
Việt Nam
Hoạt động từ
11/2004
Sản xuất và kinh
doanh dây điện,
cáp điện
- Nước thải sinh hoạt: 03 m3/ngày.
- Nước thải sản xuất: có nước thải tái
chế nhựa và pha chế sơn chưa được

xử lý.
7 Nhà máy gạch
Granite Trung Đô.
Hoạt động từ
tháng 10/2002.
Sản xuất
gạch Granite
các loại
- Nước thải sinh hoạt:
khoảng 8 m3/ngày.
- Nước thải sản xuất: tái sử
dụng.

8 Công ty TNHH
Trường Giang A
Hoạt động từ
tháng 01/2011
Sản xuất và
kinh doanh
đồ điện
- Nước thải sinh hoạt:
khoảng 03 m3/ngày.
- Nước thải sản xuất: được
tuần hoàn.
9 Công ty CP xây
dựng Công nghiệp
và thương mại
Việt Hoàng
Hoạt động từ
tháng 01/2011.

Sản xuất và
lắp ráp các
đồ điện.
- Nước thải sinh hoạt:
khoảng 04 m3/ngày.
- Nước thải sản xuất: không
có.
10 Công ty TNHH
Xuất nhập khẩu
Hùng Hưng.
Hoạt động từ
năm 2001.
Sản xuất và
xuất nhập
khẩu các
loại ván sàn
gỗ xuất
khẩu.
- Nước thải sinh hoạt: 16
m3/ngày.
- Nước thải sản xuất: ko có,
chỉ có nước mưa chảy tràn
qua khu vực chứa gỗ.
11 Công ty Cổ phần
bao bì Sabeco
Sông Lam
Hoạt động từ
tháng 6/2009.
Sản xuất bì
giấy carton

và lon nhôm
2 mãnh.
- Nước thải sinh hoạt 14,8
m3/ngày.
- Nước thải sản xuất khoảng
160 m3/ngày (từ phân xưởng
lon, nhiễm dầu mỡ và hóa
chất).

III. MÔ HÌNH ÁP LỰC - TRẠNG
THÁI - ĐÁP ỨNG CỦA KHU CN
BẮC VINH.
1. Áp lực

S tp Vinh = 104,96 km2

KCN Bắc Vinh có diện tích 60,16 ha

Dân số là 480.000 người
(năm 2013)
mật độ đô thị là 4,573 người/km2

Tăng trưởng kinh tế:
+ Năm 2010, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất so với
cùng kì là 18,1%
+Thu nhập bình quân đầu người đạt 38,1 triệu đồng
+ Thu ngân sách đạt 2800 tỷ đồng.
Năm 2010
+ công nghiệp chiếm tỷ lệ 41,09%
+ dịch vụ 57,52%

+ nông nghiệp chiếm 1,39%
Tổng phương tiện giao thông cơ giới:
Phương tiện chủ yếu là xe máy
trung bình 1 xe/ 1 hộ gia đình.
Tổng lượng chất thải rắn:
+ Năm 2006 :190 tấn/ngày
+ Năm 2010 :321 tấn/ngày (tăng 1,91 lần)
+ Dự báo 2020 là 715 tấn/ngày (tăng 1,74 lần so với năm 2010)
Trung bình 0,8 kg rác/ngày/người.
Tổng lượng nước sử dụng của KCN
322.233m3 /ngày (theo số liệu của công ty TNHH MTV cấp nước
nghệ an cấp trực tiếp cho các danh nghiệp trong KCN).
Lượng nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động của KCN
Khoảng 450 m3/ngày.đêm
Khu xử lý nước thải tập trung ở KCN Bắc Vinh chưa đi vào hoạt
động
Cơ cấu
Công
nghiệp
Dịch vụ
Nông
nghiệp
41,9
2.TRẠNG THÁI
- Môi trường nước:
+ Trữ lượng nước ngầm:
Vinh và Cửa Lò có triển vọng nhất là tầng chứa nước Holocen trung
(qh2) và O3-S1 sc.
Tầng qh2 (S= 200 km2) được thăm dò trên 45 km2 cho thấy trữ lượng
cấp B là 1.920 m3/ngày

cấp C1 là 1.992 m3/ngày (tính cho riêng mùa khô)
cấp C2 là 7.200 m3/ngày
16.560 m3/ngày tính cho cả năm
Trên toàn vùng (theo Hoàng Văn Khổn), trữ lượng khai thác tiềm năng đạt
71.400 m3/ngày.
Tầng O3-S1sc phân bố dọc theo đứt gãy là tầng giàu nước nhất. Giai
đoạn thăm dò trữ lượng (trên diện tích 45 km2) đã tính được
cấp B là 1.176 m3/ngày
cấp C1 là 3.550 m3/ngày
Có thể sử dụng các lỗ khoan sâu từ 80 đến 100 m và khai thác 100 - 3.500
m3/ngày.

Khả năng cung cấp nước từ nguồn nước dưới đất chỉ đáp ứng được
khoảng 60% nhu cầu sử dụng nước.
Năm thực
hiện
Thông số
Đơn vị tính
Quan trắc
lần 1
Quan Trắc
lần 2
Giá trị giới
hạn cho
phép
2012
pH
Thang pH
6,12
6,12

5,5-8,5
TDS mg/l +
+
750 - 1500
Độ cứng mg/l
+ +
500
NH4+ mg/l
+ +
0,1
Fe tổng
mg/l
0,32
0,22
5
As mg/l +
+
0,05
Pb
mg/l
0,003
0,002
0,01
Cr (VI)
mg/l
KPHĐ
KPHĐ
0,05
Hg
mg/l

+
+
0,001
Coliform
MPN/100 ml
1
1
3
201 3
pH
Thang pH
7,15 Chưa thực hiện 5,5-8,5
TDS mg/l +
Chưa thực hiện
750 - 1500
Độ cứng mg/l +
Chưa thực hiện
500
NH4+ mg/l 0,61
Chưa thực hiện
0,1
Fe tổng
mg/l
0,37
Chưa thực hiện
5
As mg/l KPHĐ Chưa thực hiện 0,05
Pb
mg/l
0,001 Chưa thực hiện 0,01

Cr (VI)
mg/l
0,002 Chưa thực hiện 0,05
Hg
mg/l
KPHĐ Chưa thực hiện 0,001
Coliform
MPN/100 ml
1 Chưa thực hiện 3
Kết quả quan trắc môi trường nước ngầm
Kết quả quan trắc môi trường nước thải
Ô nhiễm nặng tại nhà máy Sản xuất
bao bì Sabeco Sông Lam
Khu xử lý nước thải tập trung chưa đi vào hoạt động.
Năm
thực
hiện
Thông số
Đơn vị
tính
Quan trắc
lần 1
Quan trắc
lần 2
Giá trị
tiêu chuẩn
so sánh
2008
Bụi lơ lửng
mg/m3

0,21 0,20 0,3
NO2 mg/m3 0,01 0,01 0,2
SO2 mg/m3 0,079 0,12 0,35
CO mg/m3 9,2 8,7 30
2009
Bụi lơ lửng
mg/m3
0,18
0,19
0,3
NO2 mg/m3 0,08 0,05 0,2
SO2 mg/m3 0,018 0,15 0,35
CO
mg/m3
3,5
2
30
2010
Bụi lơ lửng
µg/m3
220
227
300
NO2 µg/m3 38 67 200
SO2 µg/m3 163 189 350
CO
µg/m3
1.175
1.231
30.000


2011
Bụi lơ lửng µg/m3 156 174 300
NO2 µg/m3 155 106 200
SO2 µg/m3 110 148 350
CO
µg/m3
6.100
4.951
30.000
2012
Bụi lơ lửng µg/m3 210 192 300
NO2 µg/m3 105 102 200
SO2 µg/m3 136 172 350
CO
µg/m3
10.500
12.200
30.000
2013
Bụi lơ lửng µg/m3 149,5 Chưa thực hiện 300
NO2 µg/m3 76 Chưa thực hiện 200
SO2 µg/m3 103 Chưa thực hiện 350
CO
µg/m3
8320
Chưa thực hiện
30.000
Kết quả quan trắc môi trường không khí từ năm 2008-2013:
Năm

thực
hiện
Thông số
Đơn
vị
tính
Quan trắc
lần 1
Quan trắc
lần 2
Giá trị
tiêu
chuẩn so
sánh
2008 Tiếng ồn dBA
75 63 75
2009 Tiếng ồn dBA
39
78
75
2010 Tiếng ồn dBA
75
86
90
2011 Tiếng ồn dBA
64,5
66
90
2012 Tiếng ồn dBA
63

60,2
90
2013 Tiếng ồn dBA
68,7
Chưa thực hiện
90
Kết quả quan trắc tiếng ồn từ năm 2008-2013:
- Môi trường đất:


- Điều kiện khí tượng:
Khí hậu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt và có sự
biến động từ mùa này sang mùa khác:
- Nhiệt độ TB hàng năm: 240C
- Nhiệt độ cao tuyệt đối: 42,10C
- Nhiệt độ thấp tuyệt đối: 40C
- Độ ẩm TB năm: 85-90%
- Số giờ nắng TB 1.696 giờ. Năng lượng bức xạ dồi dào, TB 1 tỷ Keal/ha năm
- Lượng mưa TB năm là 2000mm
Gió có hai mùa gió đặc trưng:
- Gió Tây Nam - gió khô xuất hiện từ tháng 5 dến tháng 9
- Gió Đông Bắc - Mang theo mưa phùn lạnh ẩm ướt kéo dài từ tháng 10 đến
tháng 4 năm sau

×