Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

báo cáo tốt nghiệp tại công ty cổ phần thạch bàn viglacera

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.7 KB, 13 trang )

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Bïi V¨n Kh¸nh – Líp 617 Khoa QLDN
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần I
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ
phần Thạch Bàn Viglacera
Công ty Cổ phần Thạch Bàn Viglacera là một doanh nghiệp Cổ phần Nhà nớc
thuộc Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng. Trụ sở chính của Công ty đặt tại:
Phờng Thạch Bàn Quận Long Biên Thành phố Hà Nội.
Tiền thân của Công ty Cổ phần Thạch Bàn là Công Trờng Gạch Thạch Bàn
thuộc Công ty sản xuất vật liệu kiến trúc Hà Nội đợc thành lập ngày 15/2/1959. Thời
kỳ sơ khởi này, các khâu sản xuất trên công trờng hoàn toàn bằng lao động thủ công,
sản phẩm chính của công ty là sản xuất gạch ngói đất sét nung. Sản lợng thấp từ 2 đến
3 triệu viên sản phẩm QTC/năm.
- Từ năm 1991 1999 là thời kỳ thay đổi cơ bản và nhảy vọt của Công ty.
Tháng 7/1991, Công ty đầu t lắp đặt hệ thống lò sấy nung Tuynel và các thiết bị chế
biến tạo hình của Bungari.
- Tháng 2/1992, công trình hoàn thành và đi vào hoạt động nâng sản lợng lên 25
triệu viên/năm.
- Đến ngày 24/3/1993, với QĐ 100A/BXD-TCLĐ thành lập lại doanh nghiệp
Nhà nớc là: Xí nghiệp gạch ngói Thạch Bàn và theo QĐ số 480/BXD-TCLĐ ngày
30/7/1994, đổi tên thành Công ty Thạch Bàn. Ngành nghề kinh doanh theo đăng ký
kinh doanh số 109769 ngày 20/8/1994: Công nghiệp sản xuất gạch ngói; sản xuất
kinh doanh VLXD, vật liệu trang trí nội thất; xây lắp và chuyển giao công nghệ các
nhà máy sứ vệ sinh, gạch ốp lát và gạch ngói thông dụng; t vấn xây dựng các công
trình VLXD (gạch, gốm, sứ); kinh doanh vật t thiết bị phục vụ cho ngành xây dựng,
sản xuất VLXD; xây dựng các công trình dân dụng.
- Tháng 12/1996, sau hơn 1 năm xây dựng và lắp đặt, Công ty đã chính thức đa
Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Granite nhân tạo vào hoạt động. Đây là nhà máy sản
xuất gạch Granite đầu tiên của Việt Nam, thiết bị và công nghệ đồng bộ của Italia


công suất giai đoạn I là 1 triệu m
2
/năm. Sản phẩm gạch ốp lát Granite có chất lợng t-
ơng đơng hàng ngoại nhập, có độ cứng, độ bóng đạt tiêu chuẩn Châu Âu, mẫu mã sản
phẩm phong phú đa dạng.
- Đến tháng 1 năm 1999, Công ty đã chuyển toàn bộ bộ phận sản xuất gạch xây
thành Công ty Cổ phần Gạch ngói Thạch Bàn. Lúc này sản phẩm chủ yếu của Công ty
là gạch ốp lát Granite.
- Năm 2000, Công ty đầu t tiếp dây chuyền II sản xuất gạch Granite nâng công
suất từ 1 triệu m
2
/năm lên 2 triệu m
2
/năm, sản xuất các loại sản phẩm công nghệ cao
nh Rollfeed, Spotfeeder đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của thị trờng.
Bùi Văn Khánh Lớp 617 Khoa QLDN
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Cùng với việc đổi mới công nghệ sản xuất máy móc thiết bị nhập ngoại và liên
doanh với đối tác nớc ngoài; đào tạo nâng cao kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý,
nâng cao chất lợng sản lợng sản xuất sản phẩm, Công ty đã mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình trong lĩnh vực xây lắp và chuyển giao công nghệ sản xuất
gạch ngói bằng lò nung Tuynel, góp phần thay đổi tận gốc nghề làm Gạch ở Việt
Nam. Trong 10 năm từ năm 1993 2003, Công ty đã tham gia xây lắp và chuyển
giao công nghệ cho hơn 50 Nhà máy Gạch Tuynel trên phạm vi cả nớc.
- Đến tháng 12 năm 2004, theo Quyết định số 2020/QĐ-BXD ngày 17/12/2004
về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nớc Công ty Thạch Bàn thuộc Tổng Công ty Thủy
tinh và Gốm xây dựng, thành Công ty Cổ phần Thạch Bàn Viglacera đợc đăng ký và
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu t
Thành phố Hà Nội cấp số 0101006462 ngày 06 tháng 01 năm 2005 và điều lệ của

Công ty cổ phần đã đợc Đại hội đồng cổ đông thông qua:
+ Vốn điều lệ: 15 tỷ đồng.
+ Cổ phần phát hành: 150.000 cổ phần.
+ Mệnh giá: 100.000đ/1cổ phần.
Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội thất, sản phẩm cơ
khí và các loại vật liệu khác.
- Nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng.
- Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối với các công trình xây
dựng dân dụng, công nghiệp phục vụ ngành vật liệu xây dựng.
- T vấn đầu t, giám sát, thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thủy lợi.
- Khai thác và kinh doanh khoáng sản.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu các lĩnh vực vật t, nguyên liệu, nhiên liệu, phụ gia
hóa chất, thiết bị phụ tùng khoáng sản và các mặt hàng khác. Kinh doanh dịch vụ th-
ơng mại.
- Kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế, các dịch vụ phục vụ khách du lịch.
- Đầu t kinh doanh bất động sản.
- Khai thác và chế biến nguyên nhiên vật liệu.
- Kinh doanh vận tải hàng hóa.
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
Hiện nay, Công ty Thạch Bàn có hơn 600 cán bộ công nhân viên, trong đó nhà
máy Gạch Granite có 350 ngời, bậc thợ trung bình của công nhân sản xuất là 5/7. Đội
Bùi Văn Khánh Lớp 617 Khoa QLDN
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ngũ cán bộ quản lý tại Công ty có trên 100 ngời, trong đó có 80% kỹ s, cử nhân các
ngành nghề cùng với trên 100 cán bộ công nhân viên công tác tại các bộ phận khác.
Bùi Văn Khánh Lớp 617 Khoa QLDN
4

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần II : Tổ chức bộ máy quản lý, cơ cấu hoạt động của Công ty
1. Giới thiệu về công tác quản lý của doanh nghiệp:
Công tác quản lý trong doanh nghiệp là khâu rất quan trọng để duy trì hoạt
động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Nó đảm bảo sự giám sát theo
dõi chặt chẽ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty Cổ
phần Thạch Bàn Viglacera là một doanh nghiệp Nhà nớc với một bộ máy quản lý gồm
đội ngũ cán bộ có năng lực nghiệp vụ giữ vai trò chủ chốt, điều hành toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách năng động và hiệu quả, đợc thể hiện
qua bảng thống kê chỉ tiêu doanh thu từ năm 2001 2004:
Bùi Văn Khánh Lớp 617 Khoa QLDN
5
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Bïi V¨n Kh¸nh – Líp 617 Khoa QLDN
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại hội cổ đông : Bao gồm các cổ đông sáng lập ra Công ty và họ nắm giữ các
cổ phần, cổ phiếu trong Công ty (Vốn góp thành lập Công ty theo tỷ lệ mua bằng các
cổ phần, cổ phiếu).
Ban kiểm soát : Theo dõi giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
Tổng Giám đốc: Do Hội đồng quản trị bầu ra để lãnh đạo, điều hành, báo
cáo, quản lý các quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm trớc
Hội đồng quản trị và trớc pháp luật về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các Phó Tổng Giám đốc: Là những ngời giúp việc cho Tổng Giám đốc về
những phần hành trong công tác quản lý doanh nghiệp nh: tổ chức sản xuất kinh
doanh, tổ chức công tác quản lý tài chính và kế hoạch tài chính, hành chính, nhân sự
2. Đặc điểm các phòng ban:
Văn phòng Công ty: Phụ trách công việc sau:
- Công tác hành chính, trả lời công văn giấy tờ, mua đồ dùng phục vụ cho văn
phòng, các phòng chức năng

- Công tác tổ chức lao động: tuyển chọn, theo dõi, quản lý nhân sự toàn Công ty
đồng thời giúp Giám đốc xét duyệt lơng khối gián tiếp.
- Công tác th ký giám đốc, y tế và kiểm tra vệ sinh công nghiệp, bảo vệ tài sản và
giữ gìn an ninh trật tự của Công ty.
Phòng Tài chính Kế toán: Có nhiệm vụ thu thập, xử lý, cung cấp các thông tin
về tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng xí nghiệp
(đơn vị thành viên), nhà máy cũng nh của toàn Công ty. Cụ thể nh:
- Kế hoạch tài chính, xử lý các thông tin kinh tế tài chính, thu hồi công Nợ đảm bảo
cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Lên kế hoạch kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh và có biện pháp quản lý nguồn vốn của Công ty.
- Tổ chức hạch toán kế toán và phân tích tình hình hoạt động kinh tế, kinh doanh
của Công ty theo quy định hiện hành của Nhà nớc.
- Kiểm tra giám sát tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động kinh doanh khác.
Phòng Kế hoạch đầu t:
- Lên kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm; kế hoạch phát triển của Công
ty. Tổ chức nghiên cứu thị trờng và tiếp thị sản phẩm của Công ty.
- Xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật, lao động tiền lơng đồng thời quản lý quy
trình công nghệ, quy phạm kỹ thuật và các chỉ tiêu kỹ thuật trong sản xuất của
Công ty.
Bùi Văn Khánh Lớp 617 Khoa QLDN
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phòng Tiêu thụ vật t - vận tải:
- Quản lý tài sản trong các kho trong Công ty đảm bảo khoa học chính xác và trung
thực.
- Quản lý công tác tiêu thụ sản phẩm; sửa chữa sản phẩm, hàng bị trả lại; công tác
vận tải và kinh doanh các vật liệu xây dựng khác trong toàn Công ty, chủ động
khai thác một cách có hiệu quả các phơng tiện vận tải phục vụ sản xuất kinh
doanh.

Phòng Kỹ thuật KCS:
- Kiểm tra chất lợng nguyên vật liệu đầu vào và việc sử dụng nguyên vật liệu trong
quá trình sản xuất. Theo dõi, giám sát quy trình kỹ thuật công nghệ từ khâu đầu
đến khi sản phẩm nhập kho, kiểm tra chất lợng sản phẩm xuất kho.
- Kiểm tra chất lợng sản phẩm khi nhập kho và đóng dấu chất lợng theo đúng tiêu
chuẩn ISO 9001.
Nhà máy Gạch ốp lát Granite:
- Sản xuất các loại gạch ốp lát Granite cao cấp trên dây chuyền thiết bị của Italia
phục vụ thị trờng vật liệu xây dựng trong nớc và xuất khẩu.
Xí nghiệp kinh doanh:
- Bán và tiêu thụ toàn bộ các sản phẩm mà Công ty sản xuất ra. Ngoài ra, còn kinh
doanh một số vật liệu xây dựng khác nh sắt, thép, vật liệu trang trí nội thất. Quản
lý mạng lới các chi nhánh, các tổng đại lý và các đại lý tiêu thụ trong cả nớc.
Xí nghiệp xây lắp:
- Xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp (gạch, ngói gốm, sứ).
- Đấu thầu, xây dựng các công trình dân dụng.
Trung tâm t vấn:
- Lập dự án khả thi; thiết kế các nhà máy, xí nghiệp sản xuất gốm sứ và khu công
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
- T vấn thiết kế xây dựng dân dụng.
- T vấn sử dụng máy thiết bị sản xuất gốm sứ. Tổ chức chuyển giao công nghệ sản
xuất các sản phẩm gốm sứ.
Quy trình sản xuất sản phẩm gạch ốp lát Granite.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Granite.
Bùi Văn Khánh Lớp 617 Khoa QLDN
8
Nguyên vật liệu Nạp liệu Nghiền bi Bể chứa có khuấy
chậm
Sàng rungSi lô đơn
màu

Sấy phun Kết chứa Sàng rung (qua
khử nung)
Silô đa màuTrộn 2 trục Máy ép Sấy đứng Tráng men,
engobe
Máy lựa
chọn
Lò nung Sấy tuynel Xe goòng
Nhập kho
thành phẩm
Sản phẩm đạt
tiêu chuẩn
Máy vát gạch,
mài bóng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Các nguồn lực
Về lao động
Sau cổ phần hoá, công ty đặc biệt quan tâm đến công tác nâng cao chất lợng cơ
cấu lao động, từng bớc chuyển đổi cơ cấu theo xu hớng nâng cao trình độ đào tạo,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chuyển đổi cơ cấu lao động phù hợp với chủ trơng đa
dạng hoá ngành nghề kinh doanh của công ty, công t cũng từng bớc tiến hành tổ chức,
sắp xếp lại sản xuất, bố trí lao động đầu t máy móc thiết bị cho phù hợp với nhiệm vụ
và yêu cầu trong tình hình mới. Bộ máy quản lý cũng đợc tinh giảm nhờ đó phát huy
đợc tính tự chủ, năng động sáng tạo của công ty.
Bảng 1: Cơ cấu lao động của Công ty
Đơn vị tính: ngời.
STT Chỉ tiêu
2002 2003 2004
So sánh
03/02
So sánh

04/03
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
(%)
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
(%)
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
(%)
Số
tuyệt
đối
% Số
tuyệt
đối
%
1
lao động
653 100 657 100 579 100 4 0,6
1
-78 -11,9
2 Lao động
trực tiếp

606 92,8 609 92,7 533 92,1 3 0,5 -76 -12,5
3 Lao động
gián tiếp
47 7,2 48 7,3 46 7,9 1 1,1 2 -4,2
Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự
Bảng 2: Cơ cấu về trình độ
Đơn vị : Ngời
STT Chỉ tiêu
2002 2003 2004
So sánh
03/02
So sánh
04/03
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
(%)
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
(%)
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
(%)
Số
tuyệt

đối
% Số
tuyệt
đối
%
1 Đại học 213 32,6 208 31,7 162 28 -5 -2,4 -46 -22,1
2 Cao đẳng và
Ttrung cấp
54 8,3 57 8,8 52 9 3 5,6 -5 -8,8
3 Công nhân Kỹ
thuật
221 33,8 224 34,1 214 37 3 1,4 -10 -4,5
Bùi Văn Khánh Lớp 617 Khoa QLDN
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4 Lao động phổ
thông
165 25,3 168 25,6 151 26,1 3 1,8 -17 -0,1
Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự
Năm 2002 có 213 ngời có trình độ đại học chiếm 32,6% đến năm 2004 có 162
chiếm 28%. Các phòng ban đợc bố trí sắp xếp lại tinh giảm gọn nhẹ hơn (từ 25 phòng
ban năm 2002 nay chỉ còn 11 phòng) số lao động gián tiếp từ 47 ngời từ năm 2002
chiếm 7,2% xuống còn 46 ngời năm 2004 chiếm 7,9%. Số lao động trực tiếp tăng từ
606 ngời năm 2002 chiếm 92,1% nên 609 ngời giảm năm 2004 chiếm 7,9% tuy đội
ngũ công nhân trẻ đợc bổ sung rất ít. Đào tạo cha đợc hoàn chỉnh, công nhân lớn tuổi
đông, còn hạn chế về sức khoẻ và trình độ cha theo kịp đợc yêu cầu của nền sản xuất
công nghiệp hiện đại. Hiệu quả bộ máy quản lý cha cao do thiếu những cán bộ đầu
ngành, chuyên gia có năng lực kinh nghiệm và chuyên môn giỏi. Về mặt tiền lơng
Công ty đã áp dụng nhiều hình thức trả hợp lý, phản ánh đúng giá trị sức lao động của
CBCNV, từ đó tạo đợc tâm lý và năng suất lao động tăng lên rõ rệt, với công nhân sản

xuất Công ty trả lơng theo sản phẩm, với cán bộ quản lý trả lơng theo thời gian, công
nhân bán hàng dịch vụ nguyên vật liệu nhập kho.
Sau khi cổ phần hoá cơ cấu lao động của công ty có xu hớng tăng do công ty mở
rộng ngành kinh doanh, tuy nhiên sự biến động về lao động không lớn. Cơ cấu lao
động quản lý gián tiếp có xu hớng tăng nhng việc tăng lao động quản lý thực chất là
phục vụ cho công tác phát triển đa dạng hoá sản phẩm. Nhìn chung trình độ quản lý
của công ty tăng lên, việc sử dụng lao động có hiệu quả, năng suất lao động tăng.
- Về chất lợng lao động: Công ty hiện có lực lợng lớn công nhân kỹ thuật lành
nghề, là tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất theo công nghệ của Italia hiện đại, đó
là loại gạch ốp lát Granite, sản phẩm chủ yếu có nhiều kích thớc 300 x 300, 400 x 400,
500 x 500, 600 x 900.
Đặc điểm về trang thiết bị.
Công ty cổ phần thạch bàn là một đơn vị sản xuất kinh doanh với sản phẩm chủ
yếu là gạch Granite sản xuất theo công nghẹ của Italia và lò sấy nung Tuynel các thiết
bị chế biến tạo hình của Bungari.
Đối với công ty, hoạt động sản xuất kinh doanh là một hoạt động chủ yếu trong nền
kinh tế thị trờng sau đây là kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm
2001 - 2004.
Bùi Văn Khánh Lớp 617 Khoa QLDN
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần III
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2001 2004
Đối với Công ty, hoạt động sản xuất kinh doanh là một hoạt động chủ yếu trong
nền kinh tế thị trờng sau đây là kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các
năm 2001- 2004.
Bùi Văn Khánh Lớp 617 Khoa QLDN
11
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Bïi V¨n Kh¸nh – Líp 617 Khoa QLDN

12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh của Công ty, thông qua doanh thu ta đánh
giá đợc Công ty là một đơn vị có quy mô lớn. So sánh 3 năm từ 2002-2004 ta thấy
năm 2002 giá trị tổng sản lợng 286.565.400 tỷ VND. Thế nhng sang năm 2003 giảm
đi còn 258.177.400 nh vậy là giảm đi 39%.
Về tổng doanh thu, nếu năm 2002 tổng doanh thu tiêu thụ là 198.543.941 tỷ
VND thì năm 2003 là 210.198.498 tỷ VND tăng 5,87% so với năm 2002. Năm 2004
tổng doanh thu tiêu thụ 17.144.881 tỷ VND giảm đi so với năm 2003 là 91,8%
nguyên nhân của việc giảm đó là do: sản phẩm có nhiều đối thủ cạnh tranh, giá bán
thấp, phải dừng 1 dây chuyền 1 quý năm 2004.
Năm 2003 tiếp tục sản xuất mặt hàng mới có chất lợng cao phục vụ của bộ
phận nhu cầu của ngời tiêu dùng. Và một số đoạn thị trờng có thu nhập cao. Năm
2004 sản phẩm của Công ty mở ra hơn 20 loại. Tuy nhiên do sự cạnh tranh gay gắt
của các đối thủ cùng ngành làm doanh thu tăng chậm.
Năm 2002 lợi nhuận của Công ty đạt đợc 1.146.505 nghìn VND nhng bớc sang
năm 2003 lợi nhuận đạt đợc 3.665.626 VND giảm đi 4,9% so với năm 2002; Năm
2004 lợi nhuận đạt đợc 22.336.923 VND giảm đi 7,09% so với năm 2003, Công ty
tiếp tục tìm những hớng đầu t mới để duy trì sự phát triển của mình. Thu nhập bình
quân của CNV trong Công ty đã đợc nâng lên rõ rệt giúp cho ngời lao động tin tởng
và gắn bó với Công ty hơn. Năm 2002 thu nhập bình quân 1 ngời là 1.598.000 đồng
đến năm 2003 là 1.756.000 đồng/ngời. Công ty đã rất chú trọng đến công tác tiền l-
ơng của CNV nên đời sống của ngời lao động đợc cải thiện trong những năm qua và
đây là một thành công trong chiến lợc phát triển lâu dài của Công ty.
Bên cạnh đó, Công ty đã thực hiện nhiều hoạt động giảm bớt các chi phí, giúp
duy trì lợi nhuận và đảm bảo nghĩa vụ nộp ngân sách.
* Doanh thu:
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh không
mấy ổn định. Hoạt động sản xuất kinh doanh là nguồn doanh thu chủ yếu của công ty.
Tuy nhiên, do chi phí hoạt động kinh doanh của năm 2002 cũng khá cao nên lợi

nhuận thu đợc của công ty không đạt nh mong muốn. Sang năm 2003 chi phí có giảm
nhng không đáng kể.
Bùi Văn Khánh Lớp 617 Khoa QLDN
13

×