Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Báo cáo thực tập chuyên nghành Xây dựng website tra cứu điểm và giới thiệu về Trường trung cấp du lịch Nha Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.41 KB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
o0o

HỒ QUỐC DŨNG


XÂY DỰNG WEBSITE TIN TỨC VÀ TRA CỨU ĐIỂM
TRƯỜNG TRUNG CẤP DU LỊCH NHA TRANG


THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN




Nha trang, tháng 1 năm 2012
!
"#$%&'(#)%*+, /0%1
%
2012




Page 1%


MỤC LỤC


MỤC LỤC 1
PHẦN I. LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN II: GIỚI THIỆU CHUNG 4
II.1. Chương trình giáo dục trung cấp chuyên nghiệp 4
II.2. Giới thiệu chung về trường Trung cấp du lịch Nha Trang 5
a) Vị trí địa lý và mục tiêu của nhà trường. 5
b) Chương trình đào tạo 7
II.3. Nhiệm vụ của website 8
a) Giới thiệu về trường trung cấp du lịch Nha Trang 8
b) Tin tức 8
c) Tra cứu điểm 8
d) Hổ trợ trực tuyến 9
e) Quản lý thông tin học sinh sinh viên 9
f) Quản lý đào tạo 9
III.1.Đặc tả bài toán 10
a) Quản lý nhân viên 10
b) Quản lý sinh viên: 10
c) Quản lý môn học : 10
d) Quản lý tin tức: 10
a) Mô hình quan niệm dữ liệu 11
III.3. Mô hình vật lý dữ liệu 13
Phần IV. Thiết kế giao diện và hướng dẫn sử dụng. 22




!
"#$%&'(#)%23, 40%5
%
2012





Page 2%



IV.1. Một số giao diện chính của hệ thống. 22
a) Trang chủ 22
b) Giới thiệu 23
e) Điểm chi tiết 25
f) Đăng nhập hệ thống 25
g) Adminstrator đăng nhập 26
h) Giáo viên đăng nhập 27
k) Admin đăng tin tức. 27
l) Giáo viên nhậpđiểm. 28
IV.2. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng website 29
Phần V. Kết luận 29
V.1. Nhận xét đánh giá ưu khuyết điểm của chương trình. 29
V.2 Lời kết 30










!
"#$%&'(#)%67, 80%9
%
2012




Page 3%



PHẦN I. LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin phát triển không ngừng. Hiện nay, tin học trong nhà trường
hay nơi công sở không còn là vấn đề thời sự nữa mà nó đả trở nên một nhu cầu, một
phương tiện không thể thiếu. Hiện nay đối với rất nhiều người việc nắm bắt thông tin
trong đời sống xã hội không chỉ qua báo đài mà còn qua INTERNET. Vì lý do đó, việc
quảng bá hình ảnh hay đưa thông tin thông qua Internet là rất cần thiết .
Website của trường Trung cấp du lịch Nha Trang ra đời củng xuất phát từ nhu
cầu thực tế đó. Thông qua Website đối với nhà trường có thể giới thiệu củng như
quảng bá hình ảnh của nhà trường ra thế giới bên ngoài. Đối với sinh viên có thể tham
khảo thông tin học tập, cập nhật tin tức từ nhà trường và các thông tin khác về việc học
như xem điểm, gửi ý kiến về việc dạy và học….
Trong thời gian làm thực tập chuyên ngành dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy
Nguyễn Văn Rạng cùng sự nổ lực của bản thân. Em đả hoàn thành đề tài “ Xây dựng
website tra cứu điểm và giới thiệu về Trường trung cấp du lịch Nha Trang”. Do thời
gian không nhiều và kiến thức hạn chế nên không tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận
được sự góp ý của thầy cô để hệ thống ngày càng hoàn thiệt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Rạng đả tận tình giúp đở và
hướng dẫn em trong thời gian làm đề tài thực tập chuyên ngành .


Nha Trang, tháng 12 năm 2011

Sinh viên: Hồ Quốc Dũng


!
"#$%&'(#)%:;, <0%=
%
2012




Page 4%




PHẦN II: GIỚI THIỆU CHUNG
II.1. Chương trình giáo dục trung cấp chuyên nghiệp
ü Các qui định chung
Điều 1:
Chương trình Khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp (gọi tắt là CTK-
THCN) là qui định nội dung tổng thể các hoạt động giáo dục của một khoá học thành
một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý thời gian theo qui định của Luật Giáo dục
định nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng và mục tiêu giáo dục.
Điều 2:
Mục tiêu giáo dục trung học chuyên nghiệp là đào tạo người lao động có kiến
thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp ở trình độ trung cấp, có đạo đức, lương tâm

nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện
cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã
hội, củng cố quốc phòng, an ninh.
Các Bộ, ngành phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định mục tiêu và xây
dựng Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp ngành (CTK-THCN
ngành).
Hiệu trưởng các trường Trung học chuyên nghiệp chịu trách nhiệm xác định và
xây dựng Chương trình giáo dục cụ thể đối với những nhành mà trường đào tạo trên cơ
sở các qui định trong CTK-THCN này và các CTK-THCN ngành.
Điều 3:
Thời gian đào tạo của một khoá học là: từ 1 năm đến 2 năm đối với hệ tuyển
học sinh tốt nghiệp từ Trung học Phổ thông và 3 năm đến 4 năm đối với hệ tuyển học
!
"#$%&'(#)%>?, @0%A
%
2012




Page 5%


sinh tốt nghiệp Trung học Cơ sở. Các CTK-THCN tương ứng với hai hệ tuyển trên của
cùng một ngành đào tạo phải đảm bảo có khối lượng kiến thức chuyên môn cơ bản
tương đương để hai hệ có cùng một chuẩn trình độ.
Đối với các ngành đặc thù thuộc lĩnh vực văn hoá nghệ thuật và thể dục thể
thao đòi hỏi thời gian đào tạo dài hơn qui định trên và có hệ đào tạo tuyển từ bậc tiểu
học thì các Bộ chuyên ngành và Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp nghiên cứu và xây
dựng CTK-THCN theo qui định riêng trên cơ sở Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày

30-8-2000 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục.
II.2. Giới thiệu chung về trường Trung cấp du lịch Nha Trang
a) Vị trí địa lý và mục tiêu của nhà trường.
Trường Trung cấp Du lịch Nha Trang nằm trên một mặt bằng khu đất rộng 4 ha
trên trục đường Điện Biên Phủ, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, cách bờ biển
500 mét, đây là vị trí đẹp của thành phố biển Nha Trang và là một môi trường học lý
tưởng, trong lành, có vị trí tầm nhìn chiến lược về phát triển kinh tế xã hội cũng như
mạng lưới giao thông của thành phố biển. Tháng 10/2009 trường đã đưa vào sử dụng
một số hạng mục như khối nhà thực hành 4 tầng, khối giảng đường 2 tầng và khối hiệu
bộ 5 tầng là nơi làm việc của cán bộ, giáo viên.
Tổng quan kiến trúc Dự án là một công trình kiến trúc độc đáo, giải pháp kiến
trúc mang tính hiện đại, nhưng không làm mất đi vẻ hài hòa kiến trúc của xứ trầm
hương, mang đậm màu sắc kiến trúc của thành phố biển. Các khối kiến trúc đan xen
lẫn nhau hài hòa nhưng không bị rối, công trình bố trí hợp lý về mặt dây chuyền công
năng tạo mọi điều kiện tốt nhất cho việc giảng dạy và học tập của một nhà trường, bố
trí nhiều khoảng sân chơi và cây xanh, tạo điều kiện thuận lợi cho hướng phát triển
nâng cấp lên Trường Cao đẳng vào năm 2012.
Trên diện tích 4 ha, trường đã hoàn thiện và đang xây dựng Trường Trung cấp
Du lịch Nha Trang bao gồm một khách sạn 09 tầng đạt tiêu chuẩn 3 sao; Khối Giảng
đường 02 tầng có quy mô 400 chỗ ngồi và khối lớp học với 50 phòng học đạt tiêu
!
"#$%&'(#)%BC, D0%E
%
2012




Page 6%



chuẩn; Khối Thư viện 02 tầng là nơi phục vụ cho việc tra cứu tài liệu, cập nhật kiến
thức của giáo viên và học sinh, có quy mô 200 chỗ ngồi; Khối Hiệu bộ 05 tầng là nơi
làm việc của các phòng/khoa chức năng điều hành trường; Khối nhà thực tập 04 tầng
là nơi thực hành nghề cơ bản với các trang thiết bị cơ sở vật chất hiện đại; 01 Trung
tâm thẩm định theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề Du lịch Việt Nam (VTOS) được Dự án
EU tài trợ các trang thiết bị theo tiêu chuẩn Châu Âu; Khu ký túc xá 05 tầng quy mô
phục vụ hơn 500 học sinh, ngoài ra Dự án Trường còn xây dựng Trạm y tế, Khối thể
thao có mái che, bể bơi với mục đích chăm sóc, bảo vệ thể chất cho học sinh và nhu
cầu nâng cao sức khỏe của cán bộ giáo viên. Đội ngũ Giáo viên của Trường hầu hết
được đào tạo qua các lớp nâng cao nghiệp vụ Du lịch và phương pháp giảng dạy hiện
đại ở các trường trong nước và ngoài nước do Dự án EU tài trợ.
Đặc biệt Tổng quan kiến trúc Dự án xây dựng Trường đã kết hợp hài hòa giữa
các khối đào tạo cơ bản và khối thực tập nâng cao đó là khối khách sạn 09 tầng tiêu
chuẩn 3 sao, đây là nơi phục vụ công tác đào tạo cho nhà trường gắn liền với việc “học
đi đôi với hành”, giúp học sinh tiếp cận thực tiễn đồng thời kết hợp hoạt động kinh
doanh. Ý nghĩa việc đầu tư khách sạn Trường, thực sự là bài toán kết hợp giữa các yếu
tố trên. Với quy mô đào tạo hàng năm 800 học sinh chính qui dài hạn cho các chuyên
ngành đào tạo là : Nghiệp vụ Lễ tân, Nghiệp vụ Lữ hành-Hướng dẫn, Nghiệp vụ
Khách sạn, Quản trị nhà hàng, Quản trị khách sạn, Kỹ thuật chế biến món ăn, Quản trị
DN vừa và nhỏ, Quản trị lưu trú và Kế toán Doanh nghiệp. Kế hoạch tuyển sinh năm
2010 : 800 học sinh cho các hệ. Ngoài ra Trường thường xuyên mở các lớp đào tạo
ngắn hạn (thời gian từ 3 đến 6 tháng) và các lớp nâng bậc nghiệp vụ cho các đối tượng
và các đơn vị có nhu cầu .
Nha Trang là thành phố nằm ven biển cực Nam Trung bộ, có nhiều tiềm năng
để phát triển ngành Du lịch đa dạng hấp dẫn, là vùng đất có nhiều lợi thế về điều kiện
tự nhiên: vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan khí hậu hiền hòa, mùa mưa
ngắn, bờ biển có nhiều cảnh đẹp, nhiều vịnh, nhiều đảo, bãi tắm lý tưởng, hệ thống
giao thông thuận lợi nối kết với các tỉnh Tây nguyên, đặc biệt có tuyến đường du lịch

nối kết giữa Nha Trang và Đà Lạt. Nha Trang có cảng biển, có sân bay và đang triển
khai dự án nâng cấp thành sân bay quốc tế. Nha Trang là thành phố đẹp và nổi tiếng
!
"#$%&'(#)%FG, H0%I
%
2012




Page 7%


không chỉ trong nước mà cả trên thế giới. Vịnh Nha Trang được thế giới bầu chọn là
một trong 29 vịnh đẹp nhất thế giới . Trong chiến lược phát triển du lịch của cả nước,
Nha Trang được xác định là một trong 10 trung tâm quan trọng.
Do vậy việc đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho ngành Du lịch của Trường
Trung cấp Du lịch Nha Trang là một nhiệm vụ hết sức quan trọng và cần thiết, đúng
với đường lối của Đảng và Chính phủ đã xác định trong Nghị quyết 45/CP, phù hợp
với định hướng phát triển kinh tế -xã hội của cả Vùng, phù hợp với chiến lược tăng tốc
phát triển du lịch miền Trung-Tây nguyên. Trường nằm trong hệ thống trường quốc
gia và từng bước hội nhập với khu vực, thế giới. Trường là nơi đào tạo và đào tạo lại
nguồn nhân lực du lịch có nghiệp vụ chuyên sâu với tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế
cho các tổ chức và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn duyên hải Nam Trung bộ, là bộ
phận của hệ thống giáo dục đào tạo về du lịch gắn với hệ thống giáo dục đào tạo quốc
gia, trực tiếp đào tạo nguồn nhân lực vừa có tay nghề thực hành vừa có trình độ kiến
thức lý thuyết.
b) Chương trình đào tạo
ü Hiện nay trường có hai hệ đào tạo :
- Trung cấp chuyên nghiệp – Chính qui : Thời gian đào tạo 2 năm đối với học

sinh đả tốt nghiệp THPT và 3 năm đối với học sinh tốt nghiệp THCS
- Các nghề đào tạo :
o Nghiệp vụ Lể tân
o Nghiệp vụ Lữ hành – Hướng dẫn
o Kế toán Doanh nghiệp – Thương mại – Dịch vụ
o Quản trị nhà hàng
o Nghiệp vụ nhà hàng
- Trung cấp nghề - Chính qui : + Thời gian đào tạo: từ 1,5 - 02 năm đối với học
sinh TN THPT; 03 năm đối với học sinh TN THCS.
!
"#$%&'(#)%JK, L0%M
%
2012




Page 8%


- Các nghề đào tạo :
o Quản trị khách sạn
o Quản trị lữ hành
o Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ
o Nghiệp vụ lễ tân
o Kỹ thuật chế biến món ăn
o Kế toán doanh nghiệp
II.3. Nhiệm vụ của website
a) Giới thiệu về trường trung cấp du lịch Nha Trang
ü Giới thiệu vị trí địa lý.

ü Quyết định thành lập trường
ü Thành tích mà nhà trường đả đạt được trong thời gian qua và đề ra mục tiêu
cho những năm tới .
b) Tin tức
Tin tức phải được cập nhật thường xuyên, nhanh chóng chính xác. Không chỉ
thông báo những tin tức về nhà trường mà còn mở rộng ra trên cả nước và trên thế
giới, đặc biệt là các tin tức vè giáo dục và đào tạo, các hội nghị, diễn đàn về học tập,
công tác tuyển sinh hàng năm…
Người dung khi xem tin tức có thể đưa ra ý kiến phản hồi của mình nhằm giúp
cho hệ thống ngày càng hoàn thiện hơn. Bên cạnh đó, người sử dụng, đặc biệt là học
sinh có thể kiến nghị về công tác dạy và học, công tác đào tạo … ở trường thông qua
website.
c) Tra cứu điểm
!
"#$%&'(#)%NO, P0%Q
%
2012




Page 9%


Nhằm giúp sinh viên và gia đình xem kết quả học tập. Website hổ trợ sinh viên
tra cứu kết quả từ xa thông qua website .

d) Hổ trợ trực tuyến
Để hổ trợ cho việc liên lạc giửa nhà trường và sinh viên, gia đình sinh viên và
tất cả mọi người quan tâm đến thông tin trường trung cấp du lịch Nha Trang

ü Website có mục hổ trợ trực tuyến gồm 3 kênh :
o Tư vấn tuyển sinh
o Những vấn đề lien quan đến kết quả học tập
o Và hổ trợ kỹ thuật và sử dụng website
e) Quản lý thông tin học sinh sinh viên
Bao gồm họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ và ngành học, điểm.
f) Quản lý đào tạo
Bao gồm hệ đào tạo, ngành đào tạo, môn học.
!
"#$%&'(#)%RS, T0%U
%
2012




Page
10%


PHẦN III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
III.1.Đặc tả bài toán
Để đáp ứng các yêu cầu của website, hệ thống cần quản lý các thông tin sau:
a) Quản lý nhân viên
Mỗi nhân viên cần quản lý : Họ nhân viên, tên nhân viên, email, mật khẩu, ngày sinh
, địa chỉ.Email, mật khẩu nhân viên dùng để đăng nhập vào hệ thống. Mỗi nhân viên
có 1 quyền hạn trong website có thể thực hiện được những chức năng khác nhau.
b) Quản lý sinh viên:
Mỗi sinh viên cần quản lý: Họ sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh , giới tính, địa
chỉ (Thuộc huyện, tỉnh ). Mỗi sinh viên có 1 mã số sinh viên riêng biệt gồm 8 kí tự 2

ký tự đầu là khóa học, 2 ký tự tiếp theo là mã hệ đào tạo, 4 kí tự còn lại là số thứ tự,
mã số sinh viên sinh viên dung để tra cứu kết quả trực tiếp qua trang web trường.
c) Quản lý môn học và điểm
Mỗi môn học quản lý : Tên môn học, số đơn vị học trình , mỗi môn học thuộc
nhiều ngành học khác nhau.
Điểm từng môn : Mỗi môn học có 3 con điểm : Chuyên cần, kiểm tra, và thi
cuối kì.
Điểm trung bình =((Chuyên cần + kiểm tra *2 )/3 + điểm thi ))/2
Mỗi môn học sinh viên chỉ được phép thi lại 1 lần nếu lần thi 1 không đạt.
d) Quản lý tin tức:
Mỗi tin tức được quản lý : tiêu đề, tóm tắt, chi tiết, ảnh minh họa, ngày đăng
tin, mỗi tin tức thuộc một nhóm tin.
Mỗi tin tức sẽ cho người xem phản hồi ý kiến. Mỗi ý kiến phản hồi được quản
lý các thông tin sau: họ tên của người gửi phản hồi, nội dung, ngày gửi và ý kiến phản
hồi này có được duyệt hay không?
!
"#$%&'(#)%VW, X0%Y
%
2012




Page
11%


III.2. Mô hình hóa dữ liệu
a) Mô hình quan niệm dữ liệu
!

"#$%&'(#)%Z[, \0%]
%
2012




Page
12%


Mô hình tổ chức dữ liệu
o Mô hình tổ chức dữ liệu của hệ thống là lược đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Đây là bước trung gian chuyển đổi giữa Mô hình quan niệm dữ liệu và Mô
hình vật lý dữ liệu, chuẩn bị cho việc cài đặt hệ thống.
o Tỉnh(Mã Tỉnh,Tên Tỉnh)
o Huyện(Mã Huyện, Tên Huyện,Mã Tỉnh)
o Hệ Đào Tạo (Mã hệ đào tạo, Tên hệ đào tạo)
o Ngành Đào Tạo (Mã ngành đào tạo, Tên ngành đào tạo)
o Lớp (Mã lớp, Tên lớp,Mã ngành đào tạo, Mã hệ đào tạo)
o Môn học(Mã môn học, Tên môn học, DVHT)
o MônHọc-Ngành(Mã môn học,Mã ngành, Loại)
o Thi(Học kì,Mã môn học, Mã sinh viên, Năm,ĐiểmCC, Điểm KT, Điểm Thi
Lần 1, Điểm Thi Lần 2)
o Sinh Viên(Mã sinh viên, Họ sinh viên,Tên sinh viên,Ngày Sinh, Giới tính,
Khóa, Mã huyện,Mã lớp)
o Quyền(Mã Quyền, Tên Quyền)
o Nhân Viên(Mã NV, Họ NV, Tên NV,Điện thoại,Email,Mật khẩu,Ngày
sinh,Mã Quyền, Mã Huyện, Ảnh NV)
o Nhóm Tin(Mã nhóm tin, Tên nhóm tin)

o Duyệt(Mã duyệt, Tình trạng)
o Duyệt Tin (Mã NV, Mã tin tức, Ngày duyệt, Mã duyệt)
o Ý kiến tin tức(Mã ý kiến,Nội dung,Ngày gửi,Chấp nhận ý kiến, Người gửi,
Mã tin tức)
!
"#$%&'(#)%^_, `0%a
%
2012




Page
13%



III.3. Mô hình vật lý dữ liệu
Mô hình vật lý dữ liệu là mô hình của dữ liệu được cài đặt trên máy tính dưới
một quản trị cơ sở dữ liệu nào đấy. Ở đây em trình bày mô hình vật lý dữ liệu dưới hệ
thống quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2000
Ứng với mổi lược đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu được cài đặt thành
một bảng dữ liệu cơ sở .Ở đây chỉ trình bày các yêu tố chính của table bao gồm: Tên
thuộc tinh( fieldname), kiểu dữ liệu(datatype), kích thức (fieldsize), rang buộc toàn
vẹn(validationrule)
v Mô hình vật lý dữ liệu
o Tỉnh(Mã tỉnh, Tên tỉnh)
Fieldname Data type Field Size Validation Rule
Mã Tỉnh(k) Nchar 2 Len()=2
Tên Tỉnh Nvarchar 50


Mã tỉnh : số thứ tự của các tỉnh trong nước Việt Nam. Có dưới 100 tỉnh nên ta
chọn kiểu nchar(2) có 2 ký tự để đánh số thứ tự
v Dữ liệu ví dụ
Mã Tỉnh Tên Tỉnh
01 TP Hà Nội
02 TP Hồ Chí Minh
03 T Khánh Hòa
!
"#$%&'(#)%bc, d0%e
%
2012




Page
14%


o Huyện(Mã Huyện, Tên Huyện, Mã Tỉnh)
Fieldname Data type Field Size Validation Rule
Mã Huyện(k) Nchar 4 Len()=4
Tên Huyện Nvarchar 50
Mã Tỉnh nchar 2

Mã Huyên: Hai ký tự đầu là lấy từ Mã Tĩnh, Hai ký tự sau là số thự tự của các
huyện trong tỉnh đó. Mổi tỉnh không quá 100 huyện nên dung 2 ký tự để đánh thứ tự.
Tên Huyện: Dùng kiểu dữ liệu nvarchar(50) có 50 ký tự .
Mã Tỉnh: Mổi huyện thuộc 1 tỉnh

v Dữ liệu ví dụ:
Mã Huyện Tên Huyện Mã Tỉnh
0301 TP Nha Trang 03
0302 Cam Ranh 03
0303 Ninh Hòa 03

v Hệ đào tạo(Mã hệ đào tạo, Tên hệ đào tạo)
Fieldname Data type Field Size Validation Rule
Mã hệ đào tạo(k) tinyint 1
Tên hệ đào tạo Nvarchar 50

Mã hệ đào tạo : Sử dụng kiểu dữ liệu tinyint để đánh số thứ tự .
Tên hệ đào tạo :Sử dụng kiễu dữ liệu nvarchar(50) để lưu tên hệ đào tạo
v Dữ liệu ví dụ
Mã hệ đào tạo Tên hệ đào tạo
1 Trung cấp chính qui
2 Trung cấp nghề
!
"#$%&'(#)%fg, h0%i
%
2012




Page
15%




v Ngành đào tạo (Mã ngành đào tạo, Tên ngành đào tạo)
Fieldname Data type Field Size Validation Rule
Mã ngành đào
tạo(k)
nchar 2 Len()=2
Tên ngành đào tạo Nvarchar 50

Mã ngành đào tạo : Sử dụng kiểu dữ liệu nchar(2) để đánh số thứ tự các ngành
Tên ngành đào tạo : Sử dụng kiễu dữ liệu nvarchar(50) để lưu tên ngành đào tạo
v Dữ liệu ví dụ
Mã ngành đào tạo Tên ngành đào tạo
01 Nhà hàng khách sạn
02 Quản trị lữ hành

v Lớp (Mã lớp, Tên lớp, Mã ngành đào tạo, Mã hệ đào tạo)
Fieldname Data type Field Size Validation Rule
Mã lớp Nchar 4 Len()=4
Tên lớp Nvarchar 50
Mã hệ đào tạo(k) tinyint 1
Mã ngành đào tạo Nchar 2

Mã lớp: Sử dụng kiểu dữ liệu nchar(4) gồm 4 ký tự 2 ký tự đầu la mã ngành học
2 ký tự sau là số thứ tự của lớp trong ngành
Tên lớp:Sử dụng kiểu dũ liệu nchar(50) để lưu tên lớp
Mã hệ đào tạo: Mỗi lớp thuộc 1 hệ đào tạo
Mã ngành đào tạo: Mỗi lớp thuộc 1 ngành đào tạo

!
"#$%&'(#)%jk, l0%m
%

2012




Page
16%


v Dữ liệu ví dụ
Mã lớp Tên lớp Mã ngành đào tạo Mã hệ đào tạo
0101 NK1 01 1
0102 NK3 01 2

v Môn học(Mã môn học, Tên môn học, DVHT)
Fieldname Data type Field Size Validation Rule
Mã môn học Char 5 Len()=5
Tên môn học Nvarchar 50
DVHT tinyint 1

Mã môn học: Sử dụng kiểu dữ liệu Char(5) là kiểu ký tự không dấu độ dài 5 ký
tự
DVHT: Là số đơn vị học trình của môn học sử dụng kiểu dữ liệu tinyint vì số đơn
vị học trình củng rất nhỏ
v Dữ liệu ví dụ
Mã môn học Tên môn học DVHT
GT345 Giải tích 4
NH025 Nghiệp vụ buồng 6

v MH-N (Mã môn học,Mã ngành, Loại)

Fieldname Data type Field Size Validation Rule
Mã môn học(k) Char 5
Lookup(Môn
học)
Mã ngành(k) Nchar 2
Lookup(Ngành
học)
Loại(k) Nvarchar 20

!
"#$%&'(#)%no, p0%q
%
2012




Page
17%


Mã môn học: Mỗi môn học thuộc 1 hoặc nhiều ngành
Mã ngành: Mỗi ngành có nhiều môn học
Loại: Là loại môn học như thực hành hay lý thuyết… Sử dụng kiểu dữ liệu
nvarchar(20) có 20 ký tự để lưu loại môn học.
v Dữ liệu ví dụ
Mã môn học Mã ngành Loại
GT345 01 Lý thuyết
NH025 01 Thực hành


o Thi(Học kì,Mã môn học, Mã sinh viên, Năm, Điểm CC, Điểm KT, Điểm Thi
Lần 1, Điểm Thi Lần 2)
Fieldname Data type Field Size Validation Rule
Học kì(k) Tinyint 1
Mã môn học(k) Char 5
Lookup(Môn
học(
Mã sinh viên(k) Nchar 8
Lookup(Sinh
Viên)
Năm(k) nchar 8
Điểm CC Tinyint 1
Điểm KT tinyint 1
Điểm Thi Lần 1 tinyint 1
Điểm Thi Lần 2 Tinyint 1




!
"#$%&'(#)%rs, t0%u
%
2012




Page
18%



o Sinh Viên(Mã sinh viên, Họ sinh viên,Tên sinh viên, Giới tính,Mã huyện,Mã
lớp)
Fieldname Data type Field Size Validation Rule
Mã sinh viên(k) Nchar 8 Len()=8
Họ sinh viên Nvarchar 50
Tên sinh viên Nvarchar 50
Giới tính Bit 1
Ngày sinh Datetime 8
Mã huyện Nchar 4
Mã lớp Nchar 4

Mã sinh viên : Mỗi sinh viên có 1 mã sinh viên gồm 8 ký tự. 2 ký tự đầu là
khóa học. 2 ký tự tiếp theo là hệ đào tạo. 4 kí tự cuối là số thứ tự của sinh viên trong
khóa học đó. Sử dụng kiểu dữ liệu nchar(8) có 8 ký tự để lưu mã sinh viên
Ngày sinh: Sử dụng kiểu dữ liệu datetime 8 kí tự lưu ngày tháng 00/00/0000
Mã huyện: Mỗi sinh viên thuộc 1 huyện
Mã lớp : Mỗi sinh viên thuộc 1 lớp
v Dữ liệu ví dụ
Mã sinh viên
Họ sinh
viên
Tên
sinh
viên
Giới
tính
Ngày sinh

Huyện

Mã lớp
02010280
Nguyễn
văn
A Nam 12/12/1994

0101 0102
03021999
Nguyễn
thị
B Nữ 06/05/1994

0102 0101




!
"#$%&'(#)%vw, x0%y
%
2012




Page
19%


o Quyền(Mã Quyền, Tên Quyền)

Fieldname Data type Field Size Validation Rule
Mã Quyền(k) Tinyint 1 Len()=1
Tên Quyền nvarchar 50

Mã Quyền : Sử dụng kiểu dữ liệu tinyint
Tên Quyền: Mỗi người có những quyền khác nhau lúc truy cập vào website. Sử
dụng kiểu dữ liệu nvarchar(50) .
v Dữ liệu ví dụ
Mã Quyền Tên Quyền
1 Admin
2 Phòng đào tạo
3 User
o Nhân Viên(Mã NV, Họ NV, Tên NV, Điện thoại, Email, Mật khẩu, Ngày sinh,
Mã Quyền, Mã Huyện, Ảnh NV)
Fieldname Data type Field Size Validation Rule
Mã NV(k) Tinyint 1 Len()=1
Họ NV nvarchar 50
Tên NV Nvarchar 50
Điện thoại Nvarchar 15
Email Nvarchar 50
Mật khẩu Nvarchar 20
Ngày sinh Datetime 8
Gioi Tinh Bit
Ảnh NV Nvarchar 50
Mã Quyền Tinyint Lookup(Quyền)
Mã Huyện Nchar 4 Lookup(Huyện)

!
"#$%&'(#)%z{, |0%}
%

2012




Page
20%


Mã NV : Sử dụng kiểu dữ liệu tinyint .Tối đa 255 người.
Mã Quyền : Mỗi nhân viên có 1 quyền nhất định trong web
Mã Huyện : Mỗi nhân viên thuộc 1 huyện.
Điện thoại : Mỗi nhân viên có 1 số điện thoại.
o Nhóm Tin(Mã nhóm tin, Tên nhóm tin)
Fieldname Data type Field Size Validation Rule
Mã nhóm tin(k) Tinyint 1 Len()=1
Tên nhóm tin Nvarchar 50

Mã nhóm tin : Sử dụng kiểu dữ liệu tinyint . Có tối đa 255 nhóm tin
v Dữ liệu ví dụ
Mã nhóm tin Tên nhóm tin
1 Đào tạo
2 Học viên
3 Thông báo

o Duyệt(Mã duyệt, Tình trạng)
Fieldname Data type Field Size Validation Rule
Mã duyệt(k) Tinyint 1 Len()=1
Tình trạng Nvarchar 30


Mã duyệt : Sử dụng kiểu dữ liệu tinyint . Có tối đa 255 tình trạng.
Tình trạng : Khi tin tức được đăng lên. Luôn ở tình trạng chưa được duyệt. Phải
chờ đến khi người có chức vụ cao hơn duyệt tin. Xem có được phép hiện thị hay
không.

!
"#$%&'(#)%~•, g 0% h
%
2012




Page
21%


v Dữ liệu ví dụ
Mã duyệt Tình trạng
1 Chưa duyệt
2 Đả duyệt và được phép đăng
3 Đả duyệt nhưng không được phép đăng

o Tin Tức(Mã tin tức, Tiêu đề, Tóm tắt,Chi tiết, Ngày đăng, Ảnh MH,Mã nhóm
tin, Mã Duyệt,Mã NV)
Fieldname Data type Field Size Validation Rule
Mã tin tức(k) Nchar 8 Len()=8
Tiêu đề nvarchar 100
Tóm tắt Nvarchar 500
Chi tiết Text 16

Ngày đăng Datetime 8
Ảnh MH Nvarchar 200
Mã nhóm tin Tinyint 1 Lookup(Nhóm tin)
Mã Duyệt tinyint 1 Lookup(Duyệt)
Mã NV Tinyint 1 Lookup(Nhân viên)


Mã tin tức : Sử dụng kiểu dữ liệu nchar(8) gồm 8 ký tự. 4 ký tự đầu là tháng
năm, 4 kí tự tiếp teo là số thứ tự của tin trong tháng.
!
"#$%&'(#)% yê, g 0% h
%
2012




Page
22%



Phần IV. Thiết kế giao diện và hướng dẫn sử dụng.
IV.1. Một số giao diện chính của hệ thống.
a) Trang chủ



!
"#$%&'(#)% yê, g 0% h

%
2012




Page
23%



b) Giới thiệu



!
"#$%&'(#)% yê, g 0% h
%
2012




Page
24%


c) Tin tức theo nhóm

d) Tra cứu điểm










×