Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

phương pháp kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tân mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.34 KB, 86 trang )

Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập

LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Ban giám hiệu trường Cao Đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội,
Các thầy cô giáo trong khoa kế toán
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tân Mỹ, được sự giúp đỡ chỉ
bảo của cán bộ nhân viên trong công ty nói chung và các nhân viên phòng kế toán
nói riêng. Cùng sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo đặc biệt là cô giáo:
Th.S Lê Thị Chuyên em đã hoàn thành chuyên đề “Phương pháp kế toán bán
hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Tân Mỹ”.
Em xin cam đoan bài viết này là kết quả quá trình thực tập của em tại công ty
TNHH Tân Mỹ. Các số liệu dưới đây đều chính xác. Nếu sai em xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm đối với bài viết của mình.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
1
Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn tất báo cáo thực tập cuối khóa và hoàn tất chương trình học của mình
trong quá trình học tập tại trường em đã nhận được sự giúp đỡ và giảng dạy tận tình
của các thầy, cô trong trường Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội. Bên cạnh những
bài giảng trên lớp thầy, cô còn trang bị cho chúng em rất nhiều kiến thức bổ ích
ngoài thực tế.
Em xin ghi nhớ và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô đã dạy cho em
nhiều điều bồ ích, truyền đạt cho em những kiến thức chuyên ngành hết sức quan
trọng và cần thiết. Đó là hành trang giúp em có thể tự tin trong công việc sau này.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Lê Thị Chuyên người trực
tiếp hướng dẫn em, để em hoàn thành chuyên đề này.


Em xin gửi lời cảm ơn tới các anh, chị phòng kế toán, ban giám đốc công ty
TNHH Tân Mỹ đã tận tình chỉ hướng dẫn chỉ bảo em trong thời gian thực tập vừa
qua.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cha mẹ, anh chị và bạn bè đã giúp đỡ động
viên và là động lực cho em suốt quá trình học tập tại trường cũng như thời gian thực
tập vừa qua.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hòa
2
Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 5
LỜI MỞ ĐẦU 6
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TÂN MỸ
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tân Mỹ 8
1.2 Đặc điểm kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH
Tân Mỹ 9
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh…………………………… 9
1.2.2 Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty TNHH Tân Mỹ……………….9
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Tân Mỹ……… 12
1.4Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty TNHH Tân Mỹ 13
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG, PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN MỸ
2.1 Tình hình tổ chức kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân Mỹ…………………………….17
2.1.1 Đặc điểm về hàng hóa của công ty TNHH Tân Mỹ 17
2.1.2 Các phương thức tiêu thụ tại công ty TNHH Tân Mỹ 17

2.1.3 Tài khoản sử dụng để hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Tân Mỹ 19
2.2 Tổ chức kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Tân Mỹ……………………………………….20
3
Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập
2.2.1 Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho tại công ty TNHH Tân Mỹ 20
2.2.2 Kế toán hàng hóa tại công ty Tân Mỹ………………………………… 20
2.2.3 Kế toán phân bổ chi phí mua hàng………………………………………31
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán………………………………………………32
2.3.1 Kế toán hạch toán chi tiết…………………………………………… 32
2.3.2 Kế toán hạch toán tổng hợp………………………………………… 37
2.4 Kế toán doanh thu bán hàng…………………………………………….39
2.4.1 Kế toán hạch toán chi tiết…………………………………………… 39
2.4.2 Kế toán hạch toán tổng hợp………………………………………… 42
2.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu……………………………… 44
2.5.1 Chiết khấu thương mại……………………………………………… 44
2.5.2 Hàng bán bị trả lại…………………………………………………… 49
2.6 Kế toán phải thu của khách hàng……………………………………….54
2.6.1 Kế toán hạch toán chi tiết…………………………………………… 54
2.6.2 Kế toán hạch toán tổng hợp………………………………………… 57
2.7 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp……….58
2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh……………………………….68
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG, PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN MỸ
3.1 Đánh giá chung………………………………………………………….72
3.1.1 Ưu điểm……………………………………………………………… 72

3.1.2. Nhược điểm 74
3.2 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Tân Mỹ 75
KẾT LUẬN……………………………………………………………… 77
4
Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BH Bán hàng
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
ĐG Đơn giá
DTBH Doanh thu bán hàng
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
KC Kết chuyển
NT Ngày tháng
QĐ Quyết định
SH Số hiệu
SL Số lượng
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HN Hà Nội
Cty Công ty
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
5
Trng C KTCN H Ni Bỏo cỏo thc
tp



LI M U
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu của
tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng. Nhìn
trên phạm vi doanh nghiệp tiêu thụ hàng hoá hay bán hàng là nhân tố quyết định đến
sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy
tín của doanh nghiệp trên thị trờng. Nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác nó cũng gián tiếp phản
ánh trình độ tổ chức các khâu cung ứng, cũng nh công tác dự trữ, bảo quản hàng hoá.
Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng vòng
quay của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó
sẽ nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nớc.Để quản lý đợc tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá
thì kế toán với t cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải đợc thay đổi và hoàn
thiện hơn cho phù hợp với tình hình mới.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên , trong thời gian thực tập tại
công ty TNHH Tân Mỹ, đợc tiếp cận với thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp , vận
dụng những kiến thức đã học ,học hỏi thêm kinh nghiệm thực tế cùng với sự hớng
dẫn nhiệt tình của giáo viên Th.S Lê Thị Chuyên và sự giúp đỡ của các cán bộ phòng
kế toán của công ty, em quyết định chọn đề tài:Phơng pháp kế toán bán
hàng,phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Tân Mỹ để nghiên cứu và viết báo cáo thực tập cuối khóa của mình.
Nội dung khái quát của báo cáo gồm:
6
Trng C KTCN H Ni Bỏo cỏo thc
tp
Chơng 1: Tổng quan về công ty TNHH Tân Mỹ
Chơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân Mỹ.
Chơng 3: Mt s ý kin úng gúp nhm hoàn thiện cụng tỏc k toán bán hàng,

phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Tân Mỹ.
Trong thi gian thc tp em ó rt c gng i sõu v tỡm hiu tỡnh hỡnh
thc t v hon thnh bi vit ny, tuy nhiờn vỡ thi gian thc tp khụng cho
phộp v do trỡnh hiu bit, kinh nghiờm thc t cũn hn ch nờn bi vit ca
em khụng trỏnh khi nhng thiu sút. Em rt mong cỏc thy, cụ giỏo cựng cỏc
anh, ch
trong cụng ty ch bo, gúp ý v giỳp bi vit ca em c hon
thin hn v hon thnh tt chuyờn thc tp chuyờn ngnh m em ó chn.
Em xin chõn thnh cm n!
H Ni 10 ngy thỏng05 nm 2013
Sinh viờn thc hin
Nguyn Th Hũa
7
Trng C KTCN H Ni Bỏo cỏo thc
tp
CHNG 1
TNG QUAN CễNG TY TNHH TN M
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tân Mỹ
Tên công ty: Công ty TNHH Tân Mỹ
Địa chỉ: 77 Lê văn Hu Q. Hai Bà Trng Hà Nội
Điện thoại: 04. 38589746
Ngời đại diện: Lê Quốc Việt Chức vụ: Giám đốc
Công ty TNHH Tân Mỹ chuyên kinh doanh thiết bị bồn inox, chậu rửa inox, thiết bị năng l-
ợng mặt trời,
Công ty TNHH Tân Mỹ đợc sở kế hoạch và đầu t Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh vào
ngày 26 tháng 05 năm 1999. Tuy ngày đầu mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn về
vốn, nhân lực, thị trờng tiêu thụ nhng nhờ vào sự lãnh đạo cũng nh sự đoàn kết của tập thể cán
bộ trong công ty đã tạo đợc chỗ đứng cho sản phẩm trên thị trờng và đợc ngời tiêu dùng biết
đến.

iu ú c th hin qua bng sau:
Bng 1: Mt s ch tiờu kinh doanh ca cụng ty TNHH Tõn M qua 1 s nm
Ch tiờu n v tớnh
Nm
2010
Nm
2011
Nm
2012
1. Doanh thu bỏn hng Triu ng 7.136 11.255 16.189
2. Li nhun trc thu Triu ng 617 819 1.273
3.Thu TNDN np nh nc Triu ng 154.25 204.75 318.25
4. Li nhun sau thu Triu ng 462.75 614.25 954.75
5. S lao ng Ngi 43 75 96
6. Tin lng bỡnh quõn Tr./ngi 1,73 1,96 2,21
8
Trng C KTCN H Ni Bỏo cỏo thc
tp
Nhỡn vo bng ch tiờu ta thy doanh thu bỏn hng ngy cng tng nm
2009 tng 57.72% so vi nm 2008 (tng 4119 triu ng), nm 2012 tng 43.84%
so vi nm 2011 (tng 4934 triu ng).
Li nhun trc thu ca DN nm 2011 so vi nm 2010tng 32.74% (tng
819 triu ng), nm 2012 tng 55.43% so vi nm 2011 (tng 454 triu ng).
Thu thu nhp doanh nghip nm 2011 so vi nm 2010 tng 32.74% (tng
50.5 triu ng), nm 2012 tng 55.43% so vi nm 2011 (tng 113.5 triu ng).
Li nhun sau thu nm 2011 tng so vi nm 2010 l 32.74% (tng 151.5
triu ng), nm 2012 tng 55.43% so vi nm 2011 (340.5 triu ng) => xu hng
thu li nhun ngy cng tng.
V lao ng ngy cng tng, nm 2011 s lng lao ng tng 74.19% so vi
nm 2010(tng 32 ngi), nm 2012 tng 28% so vi nm 2011(tng 21 ngi).

V thu nhp bỡnh quõn ngi/thỏng, nm 2011 thu nhp bỡnh quõn u ngi
tng so vi nm 2010 l 13.29% (tng 0.23 triu/ngi/thỏng), nm 2012 tng
12.76% so vi nm 2011 (tng 0.25 triu/ngi/thỏng).
T phõn tớch trờn cho thy DN ang trờn phỏt trin khỏ tt.
1.2 Đặc điểm kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Tân
Mỹ.
1.2.1. Đặc điểm hoạt dộng sản xuất kinh doanh
Hoạt động chủ yếu của công ty bao gồm:
Trực tiếp nhập hàng từ nớc ngoài nh Châu Âu, Nhật Bản, Mỹ, .
Tổ chức bán buôn,bán lẻ,các mặt hàng thuộc lĩnh vực kinh doanh của công ty
1.2.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tân Mỹ
9
Trng C KTCN H Ni Bỏo cỏo thc
tp
C cu t chc b mỏy ca cụng ty TNHH Tõn M c t chc theo mụ hỡnh
trc tuyn chc nng da trờn c s giỏm sỏt trc tip v giỏn tip.

Sơ đồ 1.1:
S 1-1: S t chc b mỏy qun lý ca cụng ty
: Quan h trc tip
: Quan h h tr
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty
a.Phũng Giỏm c
Ch o giỏm sỏt chung tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca cụng ty v cú
quyn quyt nh cao nht.
b.Phũng T chc
Phũng t chc cú nhim v giỳp cho giỏm c v cụng tỏc t chc sp xp
nhõn s ,b trớ cỏn b, nhõn viờn trong cỏc phũng ban trc thuc mt cỏch hp lý.
10
Phú giỏm c

Phũng t
chc
hnh
chớnh
Phũng k
toỏn
Phũng k
thut
Phũng kinh
doanh
Phũng k
hoch
Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập
-Ngoài ra phòng tổ chức còn phải nắm bắt được các chủ trương chính sách và
chế độ của nhà nước ban hành để phổ biến kịp thời cho cán bộ nhân viên.
-Phòng tổ chức còn là nơi quản lý giấy tờ công văn và lưu trữ hồ sơ của doanh
nghiệp.
c.Phòng Kế toán
-Phụ trách các vấn đề liên quan đến công tác tài chính kế toán trong công
ty.Giám sát tình hình tài chính, lập báo cáo, kế hoạch về kế toán –tài chính của
công ty.
-Chịu trách nhiệm thanh toán tiền lương cho cán bộ nhân viên.
-Giải quyết các vấn đề thanh toán với khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng
cũng như thanh toán các khoản chi phí nộp cho ngân sách nhà nước.
-Quản lý vốn ,theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh của các đơn vị trực
thuộc trong công ty ,hạch toán lỗ lãi để cân đối giữa thu ,chi đồng thời luôn
kiểm tra quản lý chặt chẽ chứng từ kinh doanh tại công ty .
-Trong quá trình hạch toán cần phải chấp hành đúng nguyên tắc quản lý tài
chính và thanh toán công nợ kịp thời với khách hàng .

-Mọi hoạt động kinh doanh của công ty phải chịu sự chỉ đạo của giám đốc và
kế toán.
d. Phòng Dự án đầu tư:
-Tìm kiếm dự án qua các phương tiện truyền thông, báo đài, internet, truyền
hình,…hoặc do giới thiệu.
-Đánh giá các yêu cầu của dự án, khả năng đáp ứng của mình và lập dự toán
công trình.
-Tiến hành mua hồ sơ dự thầu tại Chủ đầu tư qui định, sau đó phối hợp với các
phòng ban thực hiện dự án.
11
Trng C KTCN H Ni Bỏo cỏo thc
tp
e. Phũng Kinh doanh
-m bo cụng tỏc tip ún cỏc khỏch hng n giao dch v hng dn h
sang phũng nghip v ỏp ng yờu cu ca khỏch hng .
-Nghiờn cu th trng u vo cng nh u ra, ỏnh giỏ th trng v hoch
nh cỏc chin lc kinh doanh. Lp k hoch thc hin v cung ng vt t ,
mỏy múc thit b cho khỏch hng v nh cung cp.
1.3 c im t chc b mỏy k toỏn ti cụng ty TNHH Tõn M.
Tại phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán
trởng. Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức bố trí 4 nhân viên có trình độ đại học, cao
đẳng nắm vững nghiệp vụ chuyên môn.
Mụ hỡnh t chc qun lý hot ng ca phũng k toỏn
a,K Toỏn Trng
Lm chc nng k toỏn trng ph trỏch cụng vic chung ca phũng di s
ch o trc tip ca Giỏm c cụng ty. Trng phũng bao quỏt cụng vic chung ca
phũng v k thut tớnh toỏn thanh toỏn, t chc b mỏy k toỏn, thng kờ phự hp
vi t chc sn xut kinh doanh. Kim tra xột duyt bỏo cỏo quyt toỏn ca n v
cp di v quyt toỏn ca cụng ty.
K Toỏn

Trng
K Toỏn
Tng Hp
K Toỏn
Thu
Th Qu
12
Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập
b,Thủ Quỹ:
Làm nhiệm vụ thu, chi tiền mặt khi có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ. Ngoài ra
còn có nhiệm vụ đi ngân hàng nộp tiền, rút tiền thủ quỹ quản lý trực tiếp số tiền xó
trong quỹ két của công ty, phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm các loại quỹ tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, vốn bằng tiền khác.
c,Kế Toán Thuế:
Có nhiệm vụ trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh.
- Hàng tháng, hàng quý lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của công ty
theo tỷ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ.
- Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách nhà nước, tồn động ngân sách,
hoàn thuế của công ty.
- Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các
cơ sở giữa báo cáo với quyết toán.
d,Kế Toán Tổng hợp:
Là kế toán tổng hợp tất cả các khoản mục kế toán. Theo dõi phản ánh chính
xác, đầy đủ, kịp thời các hoạt động, phụ trách về các sổ kế toán.
Trong bộ máy kế toán mỗi nhân viên kế toán đều có chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn riêng về khối lượng công tác kế toán được giao. Các kế toán phần hành có
nhiệm vụ liên hệ với kế toán trưởng để tổng hợp lập báo cáo tài chính.
1.4 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty TNHH Tân Mỹ
Công ty TNHH Tân Mỹ là doanh nghiệp hạch toán độc lập, có tư cách pháp

nhân, có con dấu riêng theo quy định của nhà nước. Để khai thác hết những ưu điểm
và khắc phục những thiếu sót trong công tác ghi chép sổ sách , kế toán công ty đã
13
Trng C KTCN H Ni Bỏo cỏo thc
tp
chn phng phỏp l chng t ghi sụ. õy l phng phỏp phự hp nht phn ỏnh
mt cỏch ỳng, , khoa hc vic ghi chộp k toỏn trong cụng ty.
* Cụng ty ỏp dng ch k toỏn doanh nghip ban hnh theo theo quyt nh
s 15/2006/Q BTC ngy 20/03/2006, v h thng chun mc k toỏn Vit Nam
ó ban

* Niờn k toỏn:
Nm ti chớnh ca cụng ty bt u t ngy 01/01 v kt thỳc vo ngy 31/12
theo nm dng lch.
K k toỏn ca cụng ty c hch toỏn theo thỏng
- n v tin t s dng hch toỏn: Vit Nam ng
- Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn.
- Phng phỏp tớnh khu hao TSC: theo phng phỏp khu hao ng
thng.
- Phng phỏp tớnh giỏ vn hng xut kho: theo phng phỏp NT -XT
- Cụng ty ỏp dng phng phỏp np thu giỏ tr gia tng (GTGT): theo
phng phỏp khu tr.
- Hình thức sổ kế toán ỏp dng:
Công ty tổ chức sổ kế toán là theo hình thức chứng từ ghi sổ. Di đây là trình
tự ghi sổ và sơ đồ hạch toán.
Hàng ngày hay định kì căn cứ các chứng từ gốc phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho đã kiểm tra hợp lệ để phân loại rồi lập chứng từ ghi sổ. Các chứng từ gốc cần ghi
chi tiết thì kế toán sẽ tập hợp và ghi vào sổ chi tiết vật liệu hàng hoá và mở sổ chi tiết
doanh thu bán hàng theo từng loại vật liệu

14
Trng C KTCN H Ni Bỏo cỏo thc
tp
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó ghi
vào sổ cái.
Cuối tháng căn cứ vào các sổ chứng từ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số
liệu, chi tiết các chứng từ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh các tài
khoản.Cuối tháng kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái với bảng tổng hợp số liệu chi tiết,
giữa bảng cân đối số phát sinh các tài khoản với sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
Cuối kì hạch toán, căn cứ vào số liệu cân đối số phát sinh các tài khoản và
bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lập báo cáo tài chính.
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đc ghi vào hai sổ kế toán tổng hợp
một cách riêng rẽ: sổ đăng kí chứng từ ghi vào sổ cái.
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ: sổ này dùng để đăng kí các chứng từ ghi sổ, sổ đã
lập theo thứ tự thời gian, tác dụng của nó là quản lý chặt chẽ các chứng từ ghi sổ,
tránh bị thất lạc hoặc bỏ sót không ghi sổ.
Đồng thời số liệu của sổ đợc sử dụng để đối chiếu với số liệu của bảng cân
đối số phát sinh.
Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp, do có nhiều nhiệm vụ kinh tế phát sinh và tng
đối phức tạp nên công ty dùng sổ cái nhiều cột, ngoài ra công ty còn sử dụng một số
sổ thẻ chi tiết khác.
S 1-3 : Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc k toỏn chng t ghi s

15
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
kế toán chứng từ
cùng loại

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bng cõn i
s PS
g
g

n
g

c
â
n

đ

i
s


p
h
á
t


s
i
n
h
Báo cáo tài chính
Trng C KTCN H Ni Bỏo cỏo thc
tp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán
lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ
ghi sổ đc dùng để ghi vào các sổ thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ tài chính kinh tế
phát sinh trong tháng trên chứng từ ghi sổ tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh
có và số d của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát
sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết (đc lập từ các sổ kế toán chi tiết) đc dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng
tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Tổng số d nợ và tổng số d có
của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau,và số d của từng tài
khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số d của tài khoản tơng ứng trên
bảng tổng hợp chi tit.
16
Bng cõn i

s PS
g
g

n
g

c
â
n

đ

i
s


p
h
á
t

s
i
n
h
Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG, PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG VÀ

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN MỸ
2.1 Tình hình tổ chức kế toán bán hàng,phân bổ chi phí mua hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân Mỹ.
2.1.1 Đặc điểm về hàng hóa của công ty TNHH Tân Mỹ.
Sản phẩm mà công ty phân phối là những sản phẩm bồn nước inox, chậu rửa
inox, thiết bị năng lượng mặt trời, thiết bị inox,…. Và hiện nay Công ty TNHH Tân
Mỹ đang là một trong những nhà phân phối chính thức của Mitsubishi - Nhật Bản,
Hyundai - Hàn Quốc …. Đặc biệt, Công ty TNHH Tân Mỹ đã cung cấp, lắp đặt, bảo
hành, bảo trì các sản phẩm bồn nước inox, chậu rửa inox, thiết bị năng lượng mặt
trời… cho rất nhiều các công trình tại Việt Nam.
Công ty những năm mới thành lập thị trường tiêu thụ chỉ tập trung ở các tỉnh
phía Bắc, nhưng sau một thời gian hoạt đông công ty đã dần khẳng định được chỗ
đứng trên thị trường và dần hướng tới các tỉnh trên cả nước.
2.1.2 Các phương thức tiêu thụ tại công ty TNHH Tân Mỹ.
*Phương thức bán buôn.
Bán buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó
17
Trng C KTCN H Ni Bỏo cỏo thc
tp
hng bỏn phi c xut ra t kho bo qun ca doanh nghip. Trong phng thc
ny cú hai hỡnh thc:
+ Bỏn buụn theo hỡnh thc giao hng trc tip ti kho.
+ Bỏn buụn theo hỡnh thc chuyn hng.
Theo phng thc ny khi khỏch hng cú nhu cu mua hng s liờn h vi
phũng kinh doanh lm n t hng. Phũng kinh doanh, cn c trờn n t hng
s lm hp ng, tha thun cỏc iu kin trờn hp ng v tin hnh ký hp ng.
Sau khi hp ng c ký kt vic giao hng s tin hnh theo ỳng cỏc iu
khon trờn hp ng. Phũng k toỏn khi nhn c hp ng, k toỏn bỏn hng s
vit húa n GTGT theo mu MS01-GTKT3LL gm 3 liờn:
+ Liờn 1 ( mu tớm ) : Lu

+ Liờn 2 ( mu ) : Giao cho khỏch hng.
+ Liờn 3 ( mu xanh ) : Lu ni b.
Sau khi vit xong húa n, k toỏn bỏn hng xin ly y ch ký ca nhng
ngi liờn quan theo ỳng quy nh. Chuyn giao liờn 2 cho khỏch hng v vit xut
kho theo s lng trờn húa n. Phiu xut kho c lp thnh 3 liờn, 1 liờn lu s
gc, mt liờn giao cho khỏch v mt liờn chuyn cho th kho.
Ti kho cụng ty, th kho kim tra i chiu s lng trờn húa n v phiu
xut kho. Th kho tin hnh giao hng cho nhõn viờn kinh doanh chuyn hng
cho khỏch.
* Phng thc bỏn l .
Bỏn l l phng thc bỏn hng trc tip cho ngi tiờu dựng hoc cỏc t chc
kinh t hoc cỏc n v kinh t tp th mua v mang tớnh cht tiờu dựng ni b.
Phng thc bỏn l thng cú cỏc hỡnh thc sau:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp : Theo hình thức này, nhân viên bán hàng vừa là
ngời trực tiếp thu tiền, giao hàng cho khách .
- Bán hàng tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy
hàng hoá, mang đến bàn tính tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu
tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân
18
Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập
viªn b¸n hµng cã tr¸ch nhiÖm híng dÉn kh¸ch hµng vµ b¶o qu¶n hµng ho¸ do m×nh
phô tr¸ch.
Tại Công ty TNHH Tân Mỹ doanh số bán lẻ chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt
động kinh doanh.
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ đến trực tiếp cửa hàng tại 56 Đại Cồ
Việt, số 1 Kim Ngưu, làm thủ tục đề nghị mua hàng. Kế toán bán hàng căn cứ trên
giấy đề nghị mua hàng của khách hàng để lập hóa đơn GTGT theo mẫu MS01-
GTKT3LL. Khi lập xong hóa đơn GTGT và lấy đủ chữ ký của những liên quan theo
quy định kế toán bán hàng chuyển liên 3 của hóa đơn GTGT cho kế toán thanh toán

lập phiếu thu tiền . Đồng thời kế toán bán hàng lập phiếu xuất kho chuyển cho
thủ kho làm thủ tục xuất hàng cho khách. Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT.
2.1.3 Tài khoản sử dụng để hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Tân Mỹ.
Hiện công ty đang sử dụng những tài khoản như TK: TK 156, TK 641, TK 642,
TK 128, TK 711, TK 811, TK 911, TK 211, TK 214, TK 411, TK 511, TK 515, TK
635, TK 421, TK 133, TK 3331, Tk 136, TK 142,…. Trên cơ sở những tài khoản
hợp lệ, doanh nghiệp đã xây dựng một hệ thống tài khoản chi tiết có thể lập theo
nhóm nghiệp vụ phát sinh, nhóm nhà cung cấp hay theo từng trung tâm bán hàng. Ví
dụ:
* TK 331 “Phải trả người bán” của công ty được chi tiết theo nhóm nhà cung
cấp. Mỗi nhà cung cấp có một mã riêng để khi cần số liệu, kế toán có thể tìm ngay số
tiền phải trả cho nhà cung cấp nào đó trên tài khoản chi tiết của TK 331.
● TK 331.11 Phải trả các nhà cung cấp là các hãng.
● TK 331.12 Phải trả các nhà cung cấp là các công ty.
● TK 331.13 Phải trả các nhà cung cấp nhỏ lẻ khác.
19
Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập
* TK 131 “Phải thu của khách hàng” chi tiết cũng có thể xây dựng theo mã khu
vực như:
● TK 131.HN Phải đòi ở khu vực Hà Nội.
● TK 131.GL Phải đòi ở khu vực Gia Lâm.
* TK 156 “ Hàng hóa” và TK 111 “ Tiền mặt” được chi tiết theo từng trung
tâm:
● TK 156TC Hàng hóa tại kho Trường Chinh.
● TK 156GV Hàng hóa tại TT Giảng Võ.
● TK 156TX Hàng hóa tại TT Thanh Xuân.

● TK 111G Tiền mặt tại TT Giảng Võ.

● TK 111T Tiền mặt tại TT Thanh Xuân.
2.2 Tổ chức kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Tân Mỹ.
2.2.1 Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho tại công ty TNHH Tân Mỹ.
Tại công ty TNHH Tân Mỹ công ty đã áp dụng phương pháp tính giá là
phương pháp nhập trước xuất trước.
Để tổng hợp giá vốn số lượng hàng đã xuất kho bán,căn cứ vào số lượng đã
được ghi trên bảng nhập xuất tồn của hàng hóa để xác định giá vốn của số hàng đã
xuất kho. Giá vốn của hàng xuất kho tiêu thụ được tính theo phương pháp nhập trước
xuất trước.
Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hóa nhập trước thì sẽ được xuất
trước. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi
mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Như vậy giá trị hàng hóa tồn kho sẽ được phản
ánh với giá trị hiện tại vì được tính giá của những lần nhập kho mới nhất.
2.2.2 Kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Tân Mỹ.
20
Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập
Công ty TNHH Tân Mỹ đang áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán
chi tiết hàng hóa. Phương pháp thẻ song song là phương pháp mà tại kho và bộ phận
kế toán bán hàng đều cùng sử dụng thẻ để ghi số sản phẩm, hàng hóa.
Tại kho, thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa
về số lượng. Mỗi chứng từ ghi vào một dòng của thẻ kho. Thẻ kho được mở cho từng
địa điểm bán hàng. Cuối tháng, thủ kho tiến hành tổng cộng số nhập, xuất rồi tính ra
tồn kho về mặt số lượng theo từng danh điểm hàng hóa.
Tại phòng kế toán: Kế toán mở thẻ kho chi tiết cho từng danh điểm hàng hóa
tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ này có nội dung tương tự thẻ kho, chỉ khác là
theo dõi cả về mặt giá trị hàng ngày hoặc định kỳ. Khi nhận được các chứng từ nhập
– xuất kho do thủ kho chuyển đến, nhân viên kế toán bán hàng phải kiểm tra đối
chiếu ghi đơn giá hạch toán vào và tính ra số tiền. Sau đó lần lượt ghi các nghiệp vụ

nhập, xuất vào các thẻ kế toán chi tiết hàng hóa liên quan. Cuối tháng tiến hành cộng
thẻ và đối chiếu với thẻ kho.
Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ
vào các thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn về mặt giá trị của
từng loại hàng hóa.
Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ thẻ kho, nhân viên kế toán bán hàng còn mở sổ
đăng ký thẻ kho, khi giao thẻ kho cho chủ kho và kế toán phải ghi vào.
Sơ đồ: Chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song
21
Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
* Khi phát sinh nghiệp vụ bán buôn hàng hóa qua kho của Công ty:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng đã ký kết. Phòng kinh doanh
sẽ lập Phiếu xuất kho ghi rõ số lượng hàng xuất bán theo chứng từ rồi chuyển cho
người cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột số
lượng thực xuất, cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất. Thủ kho căn cứ vào
phiếu xuất kho để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển Phiếu xuất kho cho kế toán. Kế
toán ghi vào cột đơn giá, thành tiền của từng hàng hóa xuất bán. Căn cứ vào Phiếu
xuất kho này, kế toán lập Hóa đơn GTGT, ghi vào Chứng từ ghi sổ để theo dõi
doanh thu bán hàng như sau:
Khi khách hàng có nhu cầu đến phòng nghiệp vụ của Công ty làm thủ tụ mua
hàng. Bộ phận kế toán căn cứ vào nhu cầu của khách hàng viết hóa đơn giá trị gia
Thẻ kho
Sổ chi tiết
hàng ho¸
Bảng tổng hợp
nhập - xuất - tồn

Phiếu
nhập
Phiếu
xuất
22
Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập
tăng kiêm phiếu xuất kho. Khách hàng xuống kho nhận hàng và ký nhận vào hóa đơn
để thủ kho trừ thẻ kho chi tiết cho từng mặt hàng.
* Phiếu xuất kho dùng để theo dõi chặt chẽ số lượng hàng hóa xuất kho, là căn
cứ để ghi vào thẻ kho, sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết giá vốn và vào chứng từ ghi sổ.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Kế toán giữ lại 01 liên, người mua mang phiếu xuất kho (liên 2 và liên 3) xuống
kho để nhận hàng. Thủ kho kiểm tra số lượng hàng xuất vào cột thực xuất ký xác
nhận vào cả 2 liên. Sau đó nhân viên bán hàng lập phiếu biên bản bàn giao cho khách
hàng kèm với liên 2 phiếu xuất kho để làm căn cứ bảo hành sau này. Khi bàn giao
xong, khách hàng sẽ mang liên 2 phiếu xuất kho quay lại phòng kế toán làm giấy xác
nhận để lấy hóa đơn GTGT.
* Ví dụ : Trong tháng 2 năm 2013 có nghiệp vụ phát sinh như sau:
Ngày 17/02/2013 Công ty TNHH Tân Mỹ ký hợp đồng bán hàng cho công ty
An Phú và công ty chưa trả tiền, kế toán lập hóa đơn thuế GTGT đồng thời lập phiếu
xuất kho. Sau khi làm xong hợp đồng để giao cho khách hàng. Khi đã lập xong, hóa
đơn GTGT và phiếu xuất kho sẽ được giao cho thủ kho. Tại đây, thủ kho căn cứ vào
phiếu xuất kho ghi thẻ kho cho hàng hóa và xuất hàng hóa cho khách hàng theo đúng
số lượng chất lượng, chủng loại.
Biểu số 01: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Cty TNHH Tân Mỹ
Bộ phận:
Mẫu số:02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
23
Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập
Ngày 17/ 2 / 2013
Số : 12
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Tên người nhận hàng: Trần Văn Luyến
Lý do xuất kho: Xuất bán hàng hóa
Xuất tại kho : Công ty Địa điểm: Vũ Ngọc Phan – Đống Đa - HN
Stt
Tên hàng hoá Dịch
vụ
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
1. Bồn nước inox 3000l
ngang
Bồn 05 05 815.000 4.075.000
Cộng 4.075.000
- Tổng số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu, không trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn.

- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 17

tháng 2 năm2013
Người lập phiếu
(ký, ghi họ tên)
Người nhận hàng
(ký, ghi họ tên)
Thủ kho
(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên)

Biểu số 04: Thẻ kho
Đơn vị : Công Ty TNHH Tân Mỹ
Bộ phận:
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 29/02/2013
Tờ số : 14
24
Trường CĐ KTCN Hà Nội Báo cáo thực
tập
Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hóa: Bồn nước inox 3000l ngang
Đơn vị tính: bồn
Ngày,
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Ngày

nhập,
xuất
Số lượng

xác
nhận
của
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn dầu kỳ 165
4/2 PX
01
Xuất bán cho
bệnh viện Bạch
Mai
4/2 07
7/2 PX
05
Xuất bán cho cty
TNHH thương
mại Nhật Tân
7/2 97
8/2 PN
08
Nhập của Cty
Nam Phương
8/2 120
17/2 PX
12
Xuất bán cho bệnh
viện đa khoa

Thăng Long
17/2 05
20/2 PN
12
Cty Nam Việt trả
lại hàng
20/2 02
25/2 PX
06
Xuất bán cho Cty
TNHH thương
mại Á Châu
25/2 59
…………………
Cộng cuối kỳ 450 100 952
Ngày 29 tháng 02 năm 2013
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
* Khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa:
Tại các cửa hàng của công ty việc bán lẻ, nếu khách hàng mua có nhu cầu viết
hóa đơn GTGT thì mậu dịch viên viết hóa đơn và giao cho khách. Nếu khách hàng
không cần viết hóa đơn GTGT thì mậu dịch viên ghi vào bảng kê bán lẻ theo mẫu
biểu quy định để cuối ngày tập hợp lên báo cáo bán hàng hàng ngày.
25

×