Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý thông tin trong khách sạn royal

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 74 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC HÌNH VẼ 2
DANH MỤC BẢNG 4
4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 4
Cụm từ 5
Ý nghĩa 5
RDBMS 5
Relational Database Management System 5
ISO 5
International Organization for Standardization 5
ANSI 5
American National Standards Institute 5
HSM 5
Hardware Security Modules 5
XPO 5
eXpressPersistent Objects 5
XAF 5
eXpressApp Framework 5
IDS 5
Intrusion Detection System 5
CPU 5
Central Processing Unit 5
URL 5
Uniform Resource Locator 5
LỜI CẢM ƠN 6
6
LỜI MỞ ĐẦU 7
1.2.2Giới thiệu về MS SQL Server 2008 11
1.2.3Giới thiệu về MS Visual Studio 2010 14
2.3Thiết kế giao diện 43


2.3.1Thiết kế Form 43
Form Đăng nhập hệ thống 43
3.1.2Cập nhật thông tin 62
3.13Sửa thông tin 63
Tài liệu tham khảo 72
Nhận xét và xác nhận của giảng viên hướng dẫn 73
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang Hình Ý nghĩa
Trang 20 Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của khách sạn
Trang 21 Hình 2.2 Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ
thống khách sạn
Trang 23 Hình 2.3 Biểu đồ mức ngữ cảnh của hệ thống
Trang 25 Hình 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ
thống
Trang 26 Hình 2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của
tiến trình“ cập nhật dữ liệu”
Trang 27 Hình 2.6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của
tiến trình “ Đăng ký thuê phòng”
Trang 28 Hình 2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của
tiến trình “ Thanh toán”
Trang 28 Hình 2.8 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của
tiến trình “ Báo cáo thống kê”
Trang 29 Hình 2.9 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của
tiến trình “ Xử lý”
Trang 33 Hình 2.10 Mô hình thực thể liên kết
Trang 34 Hình 2.11 Mô hình tổng quan các chức năng
Trang 43 Hình 2.12 Lược đồ quan hệ
Trang 44 Hình 2.13 Giao diện form Đăng nhập hệ thống

Trang 44 Hình 2.14 Giao diện form Thay đổi mật khẩu
Trang 45 Hình 2.15 Giao diện form Lập phiếu đăng ký cho
khách hàng
Trang 46 Hình 2.16 Giao diện form Tìm kiếm thông tin
khách hàng
Trang 47 Hình 2.17 Giao diện form Sử dụng dịch vụ
Trang 47 Hình 2.18 Giao diện form Loại phòng
Trang 48 Hình 2.19 Giao diện form Lập hóa đơn cho khách
hàng
Trang 49 Hình 2.20 Giao diện form Tra cứu nhân viên
Trang 50 Hình 2.21 Giao diện form Cập nhật thuê phòng
Trang 51 Hình 2.22 Giao diện form Cập nhật phòng khách
sạn
Trang 52 Hình 2.23 Giao diện menu chức năng Hệ thống
Trang 53 Hình 2.24 Giao diện menu chức năng Cập nhật
Trang 53 Hình 2.25 Giao diện menu chức năng Quản lý
Trang 54 Hình 2.26 Giao diện menu chức năng Báo cáo
thống kê
Trang 55 Hình 2.27 Giao diện menu chức năng Trợ giúp
Trang 62 Hình 3.1 Lưu đồ Kiểm tra sự trùng mã
Trang 63 Hình 3.2 Lưu đồ Cập nhật thông tin
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 64 Hình 3.3 Lưu đồ Sửa thông tin
Trang 65 Hình 3.4 Lưu đồ Xóa thông tin
Trang 66 Hình 3.5 Lưu đồ Thống kê báo cáo
Trang 67 Hình 3.6 Chạy demo Thêm thông tin khách hàng
Trang 68 Hình 3.7 Chạy demo Xóa thông tin khách hàng
Trang 69 Hình 3.8 Chạy demo Tìm kiếm thông tin khách
hàng

Trang 70 Hình 3.9 Chạy demo Cập nhật khách thuê phòng
Trang 71 Hình 3.10 Chạy demo Phiếu đăng ký thuê phòng
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC BẢNG
Trang Bảng Ý nghĩa
Trang 36 Bảng 2.1 Bảng chi tiết quan hệ Khách hàng
Trang 36 Bảng 2.2 Bảng chi tiết quan hệ Loại phòng
Trang 37 Bảng 2.3 Bảng chi tiết quan hệ Phòng
Trang 37 Bảng 2.4 Bảng chi tiết quan hệ Khu vực
Trang 38 Bảng 2.5 Bảng chi tiết quan hệ Chức vụ
Trang 38 Bảng 2.6 Bảng chi tiết quan hệ Nhân viên
Trang 39 Bảng 2.7 Bảng chi tiết quan hệ Bảng lương
Trang 39 Bảng 2.8 Bảng chi tiết quan hệ Chi tiết_PDK
Trang 40 Bảng 2.9 Bảng chi tiết quan hệ P_Đăng ký
Trang 40 Bảng 2.10 Bảng chi tiết quan hệ Hóa đơn
Trang 41 Bảng 2.11 Bảng chi tiết quan hệ Chi tiết_Hóa đơn
Trang 41 Bảng 2.12 Bảng chi tiết quan hệ P_kiểm kê
Trang 42 Bảng 2.13 Bảng chi tiết quan hệ Dịch vụ
Trang 56 Bảng 2.14 Mẫu phiếu đăng ký thuê phòng
Trang 57 Bảng 2.15 Mẫu hóa đơn
Trang 58 Bảng 2.16 Mẫu phiếu chi
Trang 58 Bảng 2.17 Mẫu báo cáo tổng thu
Trang 59 Bảng 2.18 Mẫu báo cáo tổng chi
Trang 60 Bảng 2.19 Mẫu thống kê báo cáo tình hình thu chi
Trang 61 Bảng 2.20 Mẫu báo cáo thu thuế từ khách hàng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Cụm từ Ý nghĩa
RDBMS Relational Database Management System
ISO International Organization for Standardization
ANSI American National Standards Institute
HSM Hardware Security Modules
XPO eXpressPersistent Objects
XAF eXpressApp Framework
IDS Intrusion Detection System
CPU Central Processing Unit
URL Uniform Resource Locator
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn tập thể quý thầy cô khoa Công Nghệ Thông Tin
trường Đại Học Duy Tân - Đà Nẵng đã tận tình giảng dạy, thầy Nguyễn Tấn Thuận
người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đề tài này! Xin chúc quý thầy, cô
sức khỏe và phát triển thành công hơn nữa trong sự nghiệp giảng dạy của mình.
Em cũng xin chân thành cảm ơn tập thể bạn bè cùng lớp K15ttt đã cùng chung
vai gắng sức giúp đỡ và chia sẽ kiến thức trong suốt thời gian làm đồ án và những năm
học vừa qua.
Gởi tới tất cả lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc nhất!

6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU


Hiện nay, trong thời đại công nghiệp hóa-hiện đại hóa, công nghệ thông tin
đang ngày càng phát triển mạnh mẽ thì việc ứng dụng chúng vào trong tất cả các lĩnh

vực của cuộc sống đang ngày càng rộng khắp. Để quảng cáo được hình ảnh cũng như
gia tăng tính cạnh tranh thì đa số các doanh nghiệp, công ty, cửa hàng đã ứng dụng
thành tựu công nghệ thông tin cho riêng mình, và việc xây dựng hệ thống thông tin là
chiến lược đầu tiên của bất kì tổ chức nào. Do tầm quan trọng và nhu cầu thực tế, phân
tích hệ thống thông tin đã trở thành một nghề có tính chuyên môn cao. Đặc biệt ở các
nước phát triển, chuyên nghành này đang cực kì thịnh hành và được đầu tư mạnh mẽ.
Ở Việt Nam cũng vậy, các nhà phân tích thiết kế cũng đang gia tăng nhanh về nhu cầu
cũng như rất chú trọng trong việc tổ chức liên doanh với nước ngoài trong lĩnh vực tin
học.
Và cũng chính vì công nghệ thông tin đã thâm nhập sâu sắc tới mọi hoạt động
của cuộc sống và sản xuất kinh doanh. Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ khách sạn cũng
đang trở nên rất phổ biến ở nứơc ta, việc tin học hoá trong các khách sạn cũng đã được
triển khai và áp dụng, tuy vậy mới chỉ ở mức độ từng bộ phận nghiệp vụ chứ chưa
đồng bộ hoàn toàn. Dự án xây dựng hệ thống thông tin quản lí khách sạn đang được đa
số các nhà đầu tư quan tâm tới vì đây là một đề tài khá mới mẻ nhưng có tính khả thi
cao về mặt tài chính cũng như về kĩ thuật .
Nhận thấy tầm quan trọng của môn học và sự hứng thú đặc biệt với lĩnh vực
khách sạn , em đã quyết định lựa chọn đề tài “ Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý
thông tin trong khách sạn Royal”.
Trong quá trình nghiên cứu và viết báo cáo, chắc hẳn không thể tránh khỏi
những sai sót ngoài ý muốn. Mong nhận được sự thông cảm và góp ý từ quý giảng
viên để em có thể hoàn thiện kiến thức của mình tốt hơn.
1. Giới thiệu đề tài.
Xây dựng được một phần mềm quản lý thông tin, dịch vụ khách sạn sẽ là công cụ
hữu hiệu hỗ trợ đắc lực cho công việc quản lý . Không cần thiết phải biết nhiều về tin
học, bạn vẫn có thể sử dụng phần mềm quản lý một cách hiệu quả. Giao diện thuận
tiện dễ sử dụng của chương trình sẽ luôn khiến bạn cảm thấy thật thoải mái khi sử
dụng hệ thống này.
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2. Mô tả bài toán
Nhiệm vụ:
- Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của khách sạn Royal
- Tìm hiểu nhiệm vụ và quy trình thực hiện công việc tại khách sạn
- Khảo sát tình hình thực tế của khách sạn
- Áp dụng kiến thức về Cơ Sở Dữ Liệu và Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
Quản Lý Thông Tin để xây dựng chương trình Quản lý Khách Sạn tự
động thực hiện một số công việc bằng máy tính có thể thay thế một công
việc cho con người.
Công việc quản lý khách sạn được thể hiện như sau:
Khách sạn được định hướng theo những mục tiêu chính đó là: hoạt động kinh
doanh của khách sạn chủ yếu tập trung vào 3 loại hình: kinh doanh trong lĩnh vực
phòng nghỉ, dịch vụ ăn uống và dịch vụ giải giải trí.
Cơ cấu tổ chức của khách sạn được thể hiện như sau: người đứng đầu là giám đốc, tiếp
theo là bộ phận kế toán, bộ phân tiếp tân, nhân viên phục vụ-tạp vụ, nhân viên bảo vệ
3. Phạm vi nghiên cứu
Do phạm vi và khả năng có hạn nên chỉ khảo sát và phân tích việc quản lý khách
sạn có quy mô vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể áp dụng mô hình này cho hệ
thống khách sạn có quy mô lớn hơn.
Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết cơ bản về môn Phân tích thiết kế hệ
thống thông tin, chưa phát triển thành một ứng dụng cụ thể.
4. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
Chương trình cho phép người sử dụng quản trị hệ thống được dễ dàng, quá trình
tìm kiếm thông tin về khách hàng và nhân viên trong khách sạn sẽ trở nên thuân tiện,
nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Cho phép người sử dụng có thể bổ sung hoặc sửa đổi thông tin khách hàng một
cách nhanh chóng nếu được nhận quyền tương ứng như vậy.
Hệ thống tự động kiểm tra và tính tổng các khoản tiền dịch vụ và tiền phòng mà
khách phải trả khi người sử dụng nhập vào ngày giờ trả phòng, đồng thời hệ thống làm
ra phiếu thanh toán cho khách.

Ngoài ra, khi khách hàng đến thuê phòng thì hệ thống sẽ cho biết danh sách các
phòng còn trống và từng loại phòng, giá tiền trong khách sạn.
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Khảo sát hiện trạng và yêu cầu
1.1.1 Giới thiệu về khách sạn
Royal là khách sạn cao cấp tọa lạc ngay tại trung tâm thương mại thành phố Đà
Nẵng. Thành phố của Miền Trung Đất Quảng đầy triễn vọng đang ngày càng đổi mới
và phát triển mạnh mẽ.
Đến với khách sạn Royal Đà Nẵng quý khách sẽ được tận hưởng những dịch vụ
tốt nhất, luôn đem đến sự hài lòng, cảm giác thư giản thoải mái thật sự như ngôi nhà
tiện nghi và hạnh phúc của quý khách
Khách sạn được thiết kế với kiến trúc độc đáo theo nét đặc trưng riêng. Được
xây dựng như một điểm nhấn ngay trung tâm thành phố, đã được Tổng Cục Du Lịch
Việt Nam công nhận là khách sạn đạt tiêu chuẩn Quốc tế 3 sao với đội ngũ nhân viên
được đào tạo chuyên nghiệp, tiện nghi sang trọng và các dich vụ hoàn hảo gồm: 56
phòng ngủ và 4 căn hộ cao cấp được trang bị đầy đủ trang thiết bị hiện đại, massage,
nhà hàng, vũ trường, phòng hội nghị, hội thảo…được đánh giá cao tại thành phố Đà
Nẵng.
Chính vì điều đó mà khách sạn không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ để đáp
ứng nhu cầu của quý khách trong nước và quốc tế
1.1.2 Mục đích thiết kế phần mềm quản lý khách sạn
Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin,
đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn nhằm mục đích chính như:
- Quản lý khách hàng
- Quản lý việc đăng ký thuê trả phòng
- Quản lý hiện trạng từng phòng
- Quản lý các dịch vụ khách sạn cao cấp
- Quản lý tài chính thu chi của khách sạn

- Quản lý đội ngủ nhân viên
1.1.3 Khảo sát yêu cầu
Trên thực tế nhu cầu xem xét thông tin về một vấn đề nào đó tại một thời điểm
đối với người quản lý, nhà lãnh đạo là rất cần thiết. Các thông tin này là một trong
nhiều phần nhỏ trong hệ thống dữ liệu đầy đủ. Các dữ liệu cần xem xét chỉ được quan
tâm theo một khía cạnh nào đó mà thôi.
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tại mỗi lúc các thông tin mà người sử dụng cần biết là rất khác nhau. Thông tin
có thể là ngắn gọn, hoặc đầy đủ tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của người sử dụng.
Việc xem xét, theo dõi các thông tin tại một thời điểm bất kỳ có ý nghĩa rất lớn.
chúng cho phép người quản lý theo dõi việc quản lý thường xuyên đối với các nhân
viên đang làm việc tại khách sạn.
Để thực hiện đồ án này em đã tiến hành khảo sát và thu thập thông tin tại Khách
sạn Royal Đà Nẵng, địa chỉ: 17 Quang Trung, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Thu thập được một số thông tin từ các khách cư trú tại khách sạn và những
người dân sống gần khách sạn.
Thu thập thông tin từ một số nhân viên làm việc trong khách sạn.
Ngoài ra, em còn tham khảo một số thông tin và hình ảnh của khách sạn trên
internet, tạp chí, sách báo và tại trang web www.agoda.vn
1.2 Công cụ và môi trường phát triển.
- Ngôn ngữ lập trình: C#
- Công cụ sử dụng:
+ Thiết kế các mô hình: MS visio 2010
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MS SQL Server 2008
+ IDE: MS Visual Studio 2010
+ Bộ hỗ trợ thiết kế giao diện DEVExpress.
+ Trình bày: MS Office Word
1.2.1 Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C#
C# (sharp)là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Kỹ thuật lập trình hướng

đối tượng trừu tượng các lớp từ các đối tượng trong thế giới thực, chương trình của bạn
được xây dựng từ các lớp. Lớp là khuôn mẫu của các đối tượng, và đối tượng là thể
hiện của một lớp.
Tất cả các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng đều có các cơ chế co phép bạn
triển khai các mô hình hướng đối tượng. Đó là tính đóng gói (encapsulation), kế thừa
(inheritance), và tính đa hình (polymorphism). C# cung cấp các tính năng thể hiện tính
đóng gói, đa hình và kế thừa là các đặc tính chính của bất kỳ một ngôn ngữ lập trình
hướng đối tượng nào.
Tính đóng gói là cơ chế dùng một vỏ bọc kết hợp phần dữ liệu và các thao tác trên
dữ liệu đó (phần mã lệnh) thành một thể thống nhất, tạo nên sự an toan, tránh việc sử
dụng không đúng thiết kế, bảo vệ cho mã lệnh và dữ liệu chống việc truy xuất từ đoạn
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
mã lệnh từ bên ngoài. Trong C# tính đóng gói thể hiện ở khái niệm lớp, namespace,
struct…. C# hỗ trợ khả năng định nghĩa kiểu dữ liệu lớp và khả năng kế thừa từ các
lớp.
Tính kế thừa là khả năng xây dựng các lớp mới từ các lớp đã có. Khi lớp đóng gói
một số dữ liệu và phương thức, lớp mới sẽ kế thừa cấu trúc dữ liệu và các phương thức
của lớp mà nó kế thừa. Ngoài ra có thể bổ sung các dữ liệu và các phương thức riêng
mình. Nhờ tính kế thừa mà hệ thống hướng đối tượng có thể thực hiện tái sử dụng mã.
Không dùng cây phân lớp, mỗi lớp phải định nghĩa tất cả các dữ liệu và phương thức
của mình một các rỏ ràng. Nếu sử dụng sự kế thừa, mỗi lớp chỉ định nghĩa thêm những
đặc trưng của mình. Cũng như Java, C# là ngôn ngữ không hỗ trợ tính đa kế thừa.
Tính đa hình cho phép một phương thức có các cách thể hiện khác nhau trên nhiều
loại đối tượng khác nhau. Với tính đa hình, nếu cùng một phương thức ứng dụng cho
các đối tượng thuộc nhiều lớp khác nhau thì nó đưa đến những kết quả khác nhau. Các
đặc tính của C# thể hiện tính đa hình là nạp chồng phương thức, viết chồng phương
thức.
1.2.2 Giới thiệu về MS SQL Server 2008
Microsoft SQl server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (relational database

management system – RDBMS) do Microsoft phát triển. SQL Server là một hệ quản
trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép
đồng thời cùng lúc có nhiều người dùng truy xuất đến dữ liệu, quản lý việc truy nhập
hợp lệ và các quyền hạn của từng người dùng trên mạng.Ngôn ngữ truy vấn quan trọng
của Microsoft SQL server là Transact-SQL. Transact-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng
dựa trên SQL chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI
(American National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server.
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Quay lại lịch sử, lúc đầu Microsoft đã quay sang kết hợp với công ty Sybase để cùng
hợp tác làm ra một sản phẩm thuộc loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database
Management System).Với sự hợp tác tốt đẹp, hai công ty này đã thành công cho ra đời
một sản phẩm thuộc loại cơ sở dữ liệu có tên là Ashton-Tate vào năm 1989, sản phẩm
này hoạt động trên môi trường OS/2.Sau đó một thời gian, Sybase đã phát triển sản
phẩm này trên môi trường UNIX và đổi tên riêng là DataServer mà ngày nay còn có
tên khác là Sybase Adaptive Server.Microsoft quyết định không phát triển hệ điều
hành OS/2 mà thay vào đó cho ra đời một hệ điều hành mạng máy tính có tên là
Windows NT Server.Và thế là SQL Serverchỉ hoạt động độc lập trên môi trường
Windows NT Server mà thôi. Lần lượt các phiên bản của Microsoft SQL Server đã ra
đời sau sự kiện này, từ 4.2 sau đó được nâng cấp thành 4.21, 6.0, 6.5, 7.0 và hiện giờ là
Microsoft SQL Server 2000, 2005, 2008 và mới nhất là Microsoft SQL Server 2012.
Server 2008 có nhiều cải thiện hữu dụng và thiết thực.
- Mã hóa dữ liệu: trong suốt cho phép toàn bộ cơ sở dữ liệu, các bảng và dữ liệu có thể
được mã hóa mà không cần phải lập trình ứng dụng. Trong SQL Server 2008, toàn bộ
cơ sở dữ liệu đều có thể được mã hóa bằng SQL Engine. Phương pháp này mã hóa tất
cả dữ liệu và các file bản ghi cho cơ sở dữ liệu.Bằng sử dụng phương pháp này, tất cả
các chỉ mục và bảng cũng được mã hóa.
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tính năng mã hóa tiếp theo là Backup Encryption. SQL Server 2008 có một phương
pháp mã hóa các backup dùng để tránh lộ và can thiệp của người khác vào dữ
liệu.Thêm vào đó, việc phục hồi backup có thể được hạn chế với từng người dùng cụ
thể.
Cuối cùng, có một số tùy chọn mới cho External Key Management. Nếu bạn có dính
dáng tới việc xử lý thẻ tín dụng hoặc PCI (thẻ trả trước), thì SQL Server 2008 sẽ hỗ trợ
Hardware Security Modules (HSM) – mô đun bảo mật phần cứng. Các mô đun này là
giải pháp phần cứng của nhóm thứ ba được sử dụng để lưu các Key ở một địa điểm
phân biệt với dữ liệu mà chúng bảo vệ.
- Backup có thể được mã hóa để ngăn chặn việc lộ và thay đổi dữ liệu. Sự thay đổi và
truy cập dữ liệu có thể được thẩm định Thêm vào việc thẩm định chuẩn cho logon /
logoff và các thay đổi được phép, SQL Server 2008 cho phép kiểm tra sự thay đổi hay
truy cập dữ liệu.
- Fact Tables có thể được nén với hiệu suất cao.SQL Server Data Compression đã thực
sự thực hiện được mục tiêu chính là giảm kích thước của Fact Table.Vì vậy liên quan
với việc lưu trữ trên các ổ đĩa cứng, với các file vật lý nhỏ hơn, số lần backup được
giảm.
- Tài nguyên chủ có thể được bảo đảm an toàn.Quản lý tài nguyên - Resource
Governor - trong SQL Server 2008 cũng là một điểm mới. Governor được sử dụng để
hạn chế người dùng hoặc nhóm người dùng chi phối các lớp tài nguyên mức cao.Điểm
mới trong SQL Server 2008 phải kể đến nữa là Performance Studio.Studio là một
trong các công cụ hiệu suất.Cùng với đó chúng có thể được sử dụng cho việc kiểm tra,
xử lý sự cố, điều chỉnh và báo cáo.Thành phần Data Collector của Studio có thể cấu
hình.Nó hỗ trợ một số phương pháp chọn gồm có các truy vấn TSQL, SQL Trace, và
Perfmon Counters.Dữ liệu cũng có thể được chọn bằng lập trình. Khi dữ liệu được
chọn, có các tùy chọn báo cáo chung.
- SQL 2008 hỗ trợ Hot Plug CPU. Trong SQL Server 2008, các CPU cắm thêm có thể
được bổ sung vào nếu phần cứng của hệ thống hỗ trợ nó
- Bộ đếm hiệu suất được mở rộng.Số bộ đếm hiệu suất trong SQL Server 2008 đã được
mở rộng hơn so với phiên bản trước đó. IO và các bộ đếm hiệu suất bộ nhớ là một cặp

có thể được chọn để kiểm tra hiệu suất. Dữ liệu đã được chọn bằng bộ đếm sẽ được lưu
trong trung tâm lưu dữ liệu tập trung. Microsoft phát biểu rằng việc chạy thiết lập hiệu
suất mặc định liên quan đến các kiểm tra sẽ tốn ít hơn 5% tài nguyên bộ nhớ và
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CPU.Có một công cụ Performance Dashboard có thể đọc dữ liệu hiệu suất đã được
lưu.
- Việc cài đặt đã được đơn giản hóa. Bộ đặt SQL Server 2008 cũng có nhiều nâng cao.
Dữ liệu cấu hình và các bit “engine” được tách biệt vì vậy nó có thể tạo một đĩa hệ
thống không cấu hình cơ bản phân phối đến một số máy chủ dễ dàng hơn. Cài đặt có
thể cập nhật được các nâng cấp mới nhất từ website Microsoft. Tính năng khác là khả
năng cài đặt SQL Server, gói dịch vụ và các bản vá. Đi cùng với tính năng này là khả
năng gỡ bỏ cài đặt các gói dịch vụ một cách dễ dàng.
1.2.3 Giới thiệu về MS Visual Studio 2010

Visual Studio là công cụ phát triển ứng dụng (IDE) mạnh, Microsoft còn cho
phép bạn tăng sức mạnh công cụ này bằng các thư viện bổ sung (add-in) hữu ích. Bạn
có thể đã biết đến những add-in cho Visual Studio 2005/2008 qua các bài viết trên
TGVT tháng 10/2007 (phần 1, ID: A0710_142) và 6/2009 (phần 2, ID: A0906_117).
Phiên bản mới nhất của công cụ này – Visual Studio (VS) 2010 vẫn tiếp tục hỗ trợ
add-in như các phiên bản trước, nhưng không dừng lại ở đó, Microsoft đã bổ sung
thêm khái niệm mới - extension. Cũng là những công cụ bổ sung, nhưng extension
được Microsoft chuẩn hóa theo những quy tắc nhất định, bạn có thể hình dung như
add-on cho Firefox. Nhờ đó, bạn không những có thể dễ dàng cài đặt, quản lý, gỡ bỏ
các extension, mà còn đảm bảo tính an toàn do các extension phải được kiểm định trên
Visual Studio Gallery, tránh trường hợp kẻ xấu phá hoại. Thay vì một màn hình quản
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
lý add-in đơn điệu và ít chức năng, công cụ Extension manager cho phép bạn phân loại
theo từng nhóm chức năng, tìm kiếm trên thư viện online…

Visual Studio Color Theme Editor
Một trong những điểm mới đáng chú ý nhất của VS 2010 là phần giao diện đã được
viết lại hoàn toàn bằng WPF - Windows Presentation Foundation. Điều này không chỉ
làm cho giao diện đẹp hơn mà còn linh hoạt hơn và tạo điều kiện cho Visual Studio
Color Theme Editor có “đất dụng võ”. Sau khi cài đặt extension này, bạn có thể chọn
một trong gần mười theme có sẵn hay định nghĩa màu sắc theo ý thích của mình.
PowerCommands
Từng là một add-in hữu dụng và phổ biến trên các phiên bản trước, giờ đây
PowerCommands đã được nâng cấp lên thành extension cho VS 2010. Extension này
bổ sung đến 25 “command” (lệnh) cho VS. Bên cạnh những lệnh quen thuộc như mở
thư mục chứa file hay mở cửa sổ dòng lệnh (Open Command Prompt),
PowerCommands còn có những tính năng thú vị như:
- Copy đường dẫn đầy đủ của một file/folder
- Copy và tự động rename tên nếu cần thiết các class
- Nhanh chóng gửi mail đoạn code lựa chọn bằng cách nhấn chuột phải và chọn Email
Code-Snippet.
- Tự động format lại code, loại bỏ các khai báo using không cần thiết và sắp xếp lại khi
lưu file.
Code Compare
Các phần mềm quản lý mã nguồn (source control) hầu hết đều có sẵn một công
cụ giúp bạn so sánh và nhận diện các thay đổi qua các phiên bản, tuy nhiên các công
cụ này hầu hết chỉ hiển thị source dưới dạng thuần văn bản (plain text), làm hạn chế ý
nghĩa của chúng khi sử dụng với VS. Với Code Compare, bạn sẽ khai thác được hết ưu
thế của VS: có thể so sánh theo từng method/property/comment khác nhau, chứ không
chỉ đơn thuần là những đoạn văn bản khô khan nữa.
VS10xCode Map
Một trong những mối “đau đầu” của lập trình viên (LTV) khi viết code là tìm
đúng đoạn code cần thiết một cách nhanh chóng nhất. Việc cuộn lên cuộn xuống một
file mã nguồn lớn thật sự là một công việc “vất vả”. Tuy các khai báo region có thể
giúp giảm bớt công việc này, nhưng đó chưa phải là giải pháp hoàn hảo. Đúng như tên

gọi của nó, VS10x Code Map giúp giải quyết triệt để vấn đề này bằng cách “ánh xạ”
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
các method và property vào một panel bên cạnh cửa sổ soạn thảo, và giúp bạn “nhảy”
đến đoạn code cần thiết một cách nhanh chóng nhất. Đây là một trong những extension
phổ biến và được đánh giá cao nhất hiện nay.
Tuy nhiên, nếu chỉ có vậy thì dẫu VS10x tuy hữu ích nhưng “thường” quá.
Add-in này còn có những tính năng rất thú vị, có thể kể như:
Khi bạn thu gọn một mục trong phần panel, thì phần code tương ứng trong cửa sổ soạn
thảo cũng được thu gọn lại. Và ngược lại, khi bạn bung mở một đoạn code trong cửa
sổ soạn thảo, thì mục tương ứng trong phần panel cũng được mở ra.
VS10x tự động lưu lại 5 mục (method/property) mà bạn vừa soạn thảo gần nhất, và
cho phép bạn đánh dấu các đoạn code quan trọng (favourite). Bạn có thể nhận diện các
đoạn code này từ trên thanh panel, từ trình soạn thảo (màu nền sẽ đổi khác) hay từ trên
thanh scroll (VS10x thêm một khung nhỏ bên cạnh thanh trượt dọc). Điều cần chú ý là
bạn hoàn toàn có thể thay đổi thiết lập này một cách dễ dàng, ví dụ như màu nền của
code hay màu sắc trên thanh scroll,…
Một giải pháp khá hay có thể bổ sung cho VS10x chính là Numbered Bookmarks. Tính
năng của extension này khá đơn giản: nó cho phép bạn đánh dấu (bookmark) 10 đoạn
code (từ 0 đến 9), và khi cần thiết, bạn có thể “nhảy” đến đoạn code quan trọng chỉ với
một tổ hợp phím đơn giản: Ctrl+Alt + số thứ tự của bookmark.
Một giải pháp có thể thay thế cho VS10x trong Visual Studio 2008 là MetalScroll. Nếu
đã dùng RockScroll (đã được đề cập trong bài viết A0906_117), thì chắc hẳn bạn sẽ
không lạ lẫm với add-on này. MetalScroll tạo một panel bên phải thay thế cho thanh
trượt truyền thống. Panel này “thu nhỏ” toàn bộ mã nguồn trong file, giúp bạn “nhảy”
tức thời đến đoạn code cần thiết. Theo đánh giá của chúng tôi, tuy không đẹp và nhiều
tính năng như VS10x, nhưng MetaScroll vẫn là một add-on hữu ích.
Microsoft All-In-One Code Framework
Là lập trình viên, chắc hẳn bạn thường xuyên phải tiếp cận với những cái mới:
ngôn ngữ, công nghệ hay kĩ thuật mới. Hiểu được điều đó, và nhằm mục đích giúp các

lập trình viên bớt bỡ ngỡ, Dự án Microsoft All-In-One Code Framework tạo một cộng
đồng chia sẻ kinh nghiệm và hiểu biết của mình thông qua các đoạn code mẫu.
Với công cụ này, bạn có thể xem được toàn bộ các code mẫu cũng như các Knowledge
base từ Microsoft. Hiện nay, số các ví dụ minh họa đã lên đến hàng trăm, được chia
theo nhiều lĩnh vực nhỏ hơn như Winform, ASP.NET, Entity Framework …
Collapse Solution
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nếu bạn làm việc với những dự án lớn, gồm nhiều project và mã nguồn, chắc
hẳn bạn sẽ gặp tình trạng phải mở rất nhiều thư mục và file, vất vả cuộn qua cuộn lại
Solution Explorer để tìm đến file cần thiết, rồi sau đó lần lượt thu gọn hết các
folder/project này cho gọn gàng – một công việc thật nhàm chán và tốn thời gian phải
không? Collapse Solution làm một công việc đơn giản nhưng rất hữu ích trong trường
hợp này: nó bổ sung vào menu chuột phải chức năng cho phép bạn thu gọn toàn bộ
solution chỉ với một nhấn chuột. Tin tôi đi, bạn sẽ thích nó cho mà xem!
Visual Studio Productivity Power Tools
Đây là công cụ không thể bỏ qua, bổ sung và thay thế toàn diện cho nhiều tính
năng sẵn có của VS. Chúng tôi chỉ xin điểm qua một vài tính năng nổi bật nhất.
Solution Load Manager
Chắc hẳn, khi làm việc với những solution lớn, gồm nhiều project, bạn sẽ cảm thấy sốt
ruột mỗi khi mở chúng ra vì thời gian để Visual Studio sẵn sàng là khá đáng kể, trong
khi đó, không phải lúc nào bạn cũng cần phải làm việc với tất cả các project đó.Nếu
điều này đang làm bạn phiền lòng, hãy nghĩ đến Solution Load Manager.
Extension này cho phép bạn tùy chọn mức độ ưu tiên của từng project trong một
solution, cụ thể là: Tự động nạp (load), load nền, chỉ load khi có truy cập và chỉ load
khi người dùng yêu cầu.
World of VS Default Browser Switcher
Khi bạn chạy hay debug một website từ Visual Studio, nó sẽ mở một trang web mới
trong trình duyệt mặc định của hệ thống. Điều này rất bất tiện khi bạn muốn thử trang
web của mình trên nhiều trình duyệt, chỉ có cách là thử thiết lập trình duyệt cần thử

thành trình duyệt mặc định rồi … bắt đầu lại từ đầu. Có cách nào nhanh hơn không?
Có đấy, chính là extension – có cái tên rất dài - được đề cập dưới đây.
World of VS Default Browser Switcher hỗ trợ cả 5 trình duyệt phổ biến nhất hiện nay:
Internet Explorer, Firefox, Chrome, Opera và Safari, nó thêm một toolbar mới, cho
phép bạn có thể nhanh chóng chọn trình duyệt để mở trang web cần thử chỉ với một
nhấn chuột.
H3Viewer – thay thế hiệu quả cho MSDN
Một trong những lý do khiến nhiều người ngần ngại khi cập nhật lên VS 2010 chính là
sự thiếu hụt của thư viện hỗ trợ nổi tiếng – Microsoft Developer Network – MSDN
như đối với phiên bản 2008 trở về trước. Mặc dù hiện nay việc tra cứu trực tiếp online
đã rất dễ dàng, nhưng chắc hẳn việc sử dụng một công cụ “tại chỗ” sẽ giúp bạn tiết
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
kiệm được nhiều thời gian quý báu. H3Viewer không hoàn toàn là một extension của
Visual Studio 2010, mà có thể chạy hoàn toàn độc lập.
1.2.4 Giới thiệu về DEVExpress
DevExpress là một Framework được viết cho nền tảng .NET Framework. Nó cung cấp
các control và công nghệ để phục vụ cho quá trình phát triển phần mềm. Thành phần
của DevExpress gồm:
• WinForms Controls: Cung cấp các control cho WinForms.
• ASP.NET Controls: Cung cấp các control cho WebForms.
• WPF Controls: Cung cấp các control cho WPF.
• Silverlight Controls: Cung cấp các control cho Silverlight.
• XtraCharts: Control cung cấp các loại biểu đồ.
• XtraReports: Cung cấp các control tạo báo cáo.
• XPO: Cung cấp môi trường làm việc với database.
• XAF: Một công nghệ mới giúp việc phát triển phần mềm một cách nhanh
chóng.
Trải qua hàng loạt phiên bản, DevExpress đã từng bước được nâng cấp, hoàn thiện
và thêm mới rất nhiều chức năng. Với phiên bản DevExpress 11.2 hiện tại, bạn đã

được cung cấp những công cụ, môi trường tuyệt vời để biến những ý tưởng của bạn
thành hiện thực một cách nhanh chóng, dễ dàng.
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Phân tích hệ thống
2.1.1 Sơ đồ tổ chức và quy trình hoạt động của khách sạn
Hình 2.1: sơ đồ cơ cấu tổ chức của khách sạn
• Giám đốc khách sạn
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải thông
qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong
khách sạn.
• Nhân viên kế toán
Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn thanh
toán cho khách hàng, lập phiếu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề sửa chửa
hoặc mua sắm phục vụ việc kinh doanh. Hàng tháng NV kế toán phải tiến hành
kiểm kê tài chính thu chi và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn.
• Bộ phân tiếp tân
Có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng, trả lời những yêu cầu thắc mắc cho
khách hàng, quản lý thông tin về phòng và khách hàng. Lập phiếu đăng ký khi
khách tới thuê phòng, nhận yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng các dịch vụ. Lập
nôi dung chi tiết phiếu thanh toán khi khách hàng trả phòng và chuyển sang bộ
phận kế toán lập hóa đơn thanh toán.
• Nhân viên bảo vệ
Có nhiệm vụ trông coi xe, giữ gìn trật tự trong khách sạn. Theo giỏi các thiết bị của
khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ánh sang.
• Nhân viên phục vụ-tạp vụ
Nhân viên phục vụ-tạp vụ có trách nhiệm trông coi và khuân hành lý cho khách,
dọn dẹp vệ sinh phòng, phục vụ nhu cầu ăn uống, giặt ủi khi khách yêu cầu, cung
19

GIÁM ĐỐC
NV
BẢO VỆ
NHÂN
VIÊN KẾ
TOÁN
BỘ PHẬN
TIẾP TÂN
NV PHỤC
VỤ-TẠP
VỤ
NHÀ BẾP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
cấp các dịch vụ khi khách gọi. Kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong phòng khi
khách trả phòng.
• Nhà bếp
Bộ phận nhà bếp có nhiệm vụ nấu ăn theo thực đơn đưa tới, ngoài ra còn nấu ăn
cho nhân viên khách sạn.
2.1.2 Biểu đồ phân cấp chức năng
HRRRWWWWHHH

Hình 2.2: Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống quản lý khách sạn.
20
HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH
SẠN
1.Cập Nhật
Danh Mục
2.Đăng ký
thuê phòng
4.Thanh

toán
3.Xử lý
5.Báo cáo
thống kê
1.1.Nhập
thông tin
phòng
1.2.Nhập
thông tin
dịch vụ
2.3.Góp ý
phản hồi
1.3.Cập
nhật tỷ giá
ngoại tệ
2.2.Đăng
ký sử
dụng dịch
vụ
2.1.Đăng
ký thuê
phòng
3.2.Lập
biên bản
3.1.Kiểm
tra hiện
trường
4.2.Lập hóa
đơn thanh
toán

4.1.Thanh
toán phòng
5.1.Báo
cáo theo
ngày
5.2.báo
cáo tổng
hợp
4.3.Chuyển
khoản
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.1.3 Mô tả chi tiết chức năng
1.1.Nhập thông tin phòng: Các loại phòng hiện có trong khách sạn được cập nhật
thường xuyên về trang thiết bị, tình trạng và khả năng phục vụ.
1.2.Cập nhật thông tin các dịch vụ: Các loại dịch vụ mà khách sạn hiện có để phục vụ
khách hàng với giá tương ứng được cập nhật hằng ngày.
1.3.Cập nhật tỷ giá ngoại tệ: Giá tiền Việt so với USD hoặc ngoại tệ khác cũng được
cập nhật hằng ngày.
2.1.Đăng ký thuê phòng: Khi khách hàng có nhu cầu thuê phòng, sẽ làm việc với bộ
phận lễ tân
và phải thông báo rõ rang về nhu cầu phòng cần thuê ( loại phòng, đi bao nhiêu người,
loại phòng bao nhiêu giường, tiên nghi…) để từ đó lễ tân mới có thể sắp xếp phù hợp
cho khách được.
2.2.Đăng ký sử dụng dịch vụ: Ngoài việc đăng ký nghỉ ngơi tại phòng, khách có thể sử
dụng các dịch vụ khác mà khách sạn có thể có ( ăn uống, điện thoại, thể thao, massage,
karaoke…), chỉ cần đăng ký với bộ phận phục vụ khách sạn.
2.3.Góp ý phản hồi: Trong quá trình khách hàng ở lại khách sạn, nếu có gì cảm thấy
chưa hài long có thể góp ý ngay với bộ phận lễ tân của khách sạn.
3.1. Kiểm tra hiện trường: Yêu cầu hệ thống kiểm tra các thông tin có liên quan đến sự
cố đó

3.2. Lập biên bản: Ghi lại sự cố xảy ra.
4.1. Thanh toán phòng: Khi khách hàng muốn trả phòng thì phải thông báo cho bên lễ
tân, bộ phận lễ tân sẽ nhận lại phòng sau đó kiểm tra đối chiếu các trang thiết bị trong
phòng so với khi khách nhận phòng.
4.2. Lập hóa đơn thanh toán: Được sinh ra khi khách hàng yêu cầu thanh toán.
4.3. Chuyển khoản: Phát sinh khi khách hàng yêu cầu thanh toán bằng chuyển khoản
5.1. Báo cáo theo ngày: Bộ phận kế toán báo cáo thống kê tình hình kinh doanh trong
ngày.
5.2. Báo cáo tổng hợp: Báo cáo thống kê tổng hợp sử dụng cho tháng, quý, năm.
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.1.4 Biểu đồ luồng dữ liệu
2.1.4.1 Biểu đồ mức ngữ cảnh



Hình 2.3: Biểu đồ mức ngữ cảnh của hệ thống
Mô tả:
-KHÁCH HÀNG:
Khi khách hàng có nhu cầu thuê phòng thì phải khai báo các thông tin cần thiết
với hệ thống, hệ thống sẽ kiểm tra đối chiếu để phân phòng cho khách. Khách có thể
đăng ký những dịch vụ hằng ngày nếu ở lâu dài.
Khi sử dụng những dịch vụ từ khách sạn, khách hàng phải đăng ký với hệ thống
thì sẽ được đáp ứng đầy đủ theo yêu cầu.
Nếu khách hàng trả phòng thì phải gởi yêu cầu thanh toán để hệ thống có thể
tính toán tất cả những loại tiền mà khách hàng phải trả (tiền phòng, tiền sử dụng dịch
vụ), lập phiếu thanh toán gởi cho khách.
-BAN LÃNH ĐẠO
Cuối mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm hoặc bất kỳ lúc nào muốn có các
báo cáo thống kê về tình hình hoạt động doanh thu của khách sạn hoặc tìm kiếm các

thông tin nào đó thì sẽ được hệ thống đáp ứng ngay.
22
Yêu cầu kiểm tra chuyển
khoản
Kiểm tra chuyển
khoản
NGÂN
HÀNG
Đăng ký thuê
phòng
Phân phòng
Đăng ký dịch vụ
Đáp ứng dịch vụ
Yêu cầu đặc tiệc
Đáp ứng tiệc
Trả phòng
Gởi phiếu thanh
toán
Gởi báo cáo
Yêu cầu báo
cáo thống kê
0
HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
KHÁCH
SẠN
KHÁCH
HÀNG
BAN
LÃNH ĐẠO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-NGÂN HÀNG
Khi hệ thống có yêu cầu ngân hàng kiểm tra và chuyển khoản của một khách
hàng nào đó, thì ngân hàng kiểm tra và thông báo lại.
 Liệt kê hồ sơ sử dụng
D1 Hồ sơ khách
D2 Sổ thông tin các phòng
D3 Sổ thông tin các dịch vụ
D4 Bảng tỷ giá ngoại tệ hằng ngày
D5 Phiếu đăng ký thuê phòng
D6 Phiếu đăng ký dịch vụ
D7 Biên bản sự cố
D8 Phiếu trả phòng
D9 Hóa đơn thanh toán ( phiếu chuyển khoản)
D10 Phiếu báo cáo
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.1.4.2 Biểu đồ luồng dữ liệu Mức đỉnh của hệ thống

Hình 2.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống.
24
KHÁCH
HÀNG
Đăng ký thuê phòng
Phân phòng
Đăng ký d/vụ
Đáp ứng
Yêu cầu giải quyết
sự cố
Giải quyết

D3 Sổ thông tin các
DV
D7 Biên bản sự cố
Yêu cầu trả phòng & thanh toán
Hóa đơn thanh toán
Yêu cầu báo cáo thống kê
Đáp ứng yêu cầu
NGÂN
HÀNG
Yêu cầu KT chuyển khoản
KT chuyển
5.0
BÁO
CÁO
THỐNG

D9 Hóa đơn thanh
toán
D1 Hồ sơ khách hàng
D10 Phiếu báo cáo
D8 Phiếu trả phòng
D2 Sổ thông tin phòng
D5 PĐK thuê phòng
D6 Phiếu đăng ký d/v
vụ
4.0
THAN
H
TOÁN
3.0

XỬ LÝ
2.0
ĐĂNG

THUÊ
PHÒNG
BAN LÃNH
ĐẠO
Yêu cầu cập nhật
Đáp ứng
1.0
CẬP
NHẬT
DANH
MỤC
D4 Tỷ giá ngoại tệ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.1.4.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
 Biểu đồ của tiến trình “cập nhật danh mục”
Hình 2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của “cập nhật dữ liệu”
25
Yêu cầu cập nhật
Đáp ứng yêu cầu
D4 Tỷ giá ngoại tệ hằng ngày
D2 Sổ thông tin các phòng
1.1
Nhập
thông tin
phòng
1.2

Nhập
thông tin
dịch vụ
1.3
Cập nhật
tỷ giá
ngoại tệ
BAN LÃNH
ĐẠO
Yêu cầu cập nhật
Đáp ứng yêu cầu
Yêu cầu cập nhật
Đáp ứng yêu cầu
D3 Sổ thông tin các
DV

×