Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

xác định hàm lượng chì trong rau xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.52 KB, 29 trang )

FacultyofAppliedChemistry
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ
TRONG RAU XANH
Nhóm 1-2
Nguyễn Thị Yến Nhi
Ngô Thị Mỹ Dung
Hà Mạnh Khang
Lê Trung Hiếu
Nguyễn Hoàng Minh
FacultyofAppliedChemistry

Giới thiệu về rau xanh và vai trò của nó đối với con
người.

Giới thiệu về chì và tác hại của chì.

Giới thiệu về phương pháp F-AAS.

Phương pháp xử lý mẫu khô ướt.

Thực nghiệm và kết quả.
NỘI DUNG
FacultyofAppliedChemistry
GIỚI THIỆU VỀ RAU XANH VÀ VAI TRÒ
CỦA NÓ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI

Tầm quan trọng của rau xanh

Cung cấp vitamin, muối khoáng…

Cung cấp chất xơ



Giúp hỗ trợ tiêu hóa

Ngăn ngừa các bệnh về tim mạch.
FacultyofAppliedChemistry

Rau sạch là rau không bị ô nhiễm bởi các tác nhân lí,
hóa, sinh học vượt quá quy định cho phép.

Rau không ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
GIỚI THIỆU VỀ RAU XANH VÀ VAI TRÒ
CỦA NÓ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI

Thế nào là rau sạch?
FacultyofAppliedChemistry

Do trong rau bị nhiễm vi khuẫn, vi rút, ký sinh trùng…
GIỚI THIỆU VỀ RAU XANH VÀ VAI TRÒ
CỦA NÓ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI

Ô nhiễm sinh học
FacultyofAppliedChemistry

Ô nhiễm kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật, chất phụ gia.
GIỚI THIỆU VỀ RAU XANH VÀ VAI TRÒ
CỦA NÓ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI

Ô nhiễm hóa học
FacultyofAppliedChemistry


Do trong rau có chứa: Sạn, cát và sử dụng các tia phóng xạ để bảo quản rau.
GIỚI THIỆU VỀ RAU XANH VÀ VAI TRÒ
CỦA NÓ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI

Ô nhiễm vật lí
FacultyofAppliedChemistry
GIỚI THIỆU VỀ CHÌ

Tínhchấtvậtlý

Chì là kim loại màu xám thẫm, rất mềm, dễ
lát mỏng, có cấu trúc kiểu lập phương tâm diện,
số thứ tự là 82 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
FacultyofAppliedChemistry
Bảng 1. Hằng số vật lý của Pb
GIỚI THIỆU VỀ CHÌ

Tínhchấtvậtlý
FacultyofAppliedChemistry

Chì bị oxi hóa thành lớp oxit màu xám bao bọc trên bề mặt
2Pb + O
2
→ 2PbO

Chì tác dụng với halogen và các nguyên tố phi kim
Pb + X
2
→ PbX
2


Chì chỉ tác dụng trên bề mặt acid HCl loãng và dung dịch
acid sunfuric < 80% vì bị bao bọc bởi lớp muối khó tan
nhưng đối với dung dịch đậm hơn của các acid đó chì có
thể tan vì lớp muối khó tan ở lớp bảo vệ chuyển thành hợp
chất tan.
PbCl
2
+ 2HCl → H
2
PbCl
4
PbSO
4
+ H
2
SO4 → Pb(HSO
4
)
2
GIỚI THIỆU VỀ CHÌ

Tínhchấthóahọc
FacultyofAppliedChemistry

Với HNO
3
phản ứng với bất kì nồng độ nào
3Pb + 8HNO
3

→ 3Pb(PN
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O

Chì khi có mặt oxi có thể tác dụng với nước
2Pb + 2H
2
O + O
2
→ Pb(OH)
2

Chì có thể tan trong acid acetic và các dung dịch chất
hữu cơ khác
2Pb + 4CH
3
COOH + O
2
→ 2Pb(CH
3
COO)
2
+ 2H
2
O


Khi đun nóng chì tác dụng với dung dịch kiềm
Pb + 2KOH + 2H
2
O → K
2
[Pb(OH)
4
] + H
2
GIỚI THIỆU VỀ CHÌ

Tínhchấthóahọc
FacultyofAppliedChemistry

Dùng trong xây dựng, ắc qui chì, đạn và là một phần
của nhiều hợp kim.

Nó được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn,
thành phần màu trong tráng men đặc biệt là tạo màu đỏ
và vàng.

Ngoài ra, nó còn được dùng trong các tấm ngăn
chống phóng xạ và trong nhựa PVC. Thêm vào nữa là do
nó có tính chống ăn mòn cao nên nó được sử dụng để
chứa các chất ăn mòn như axit sulfuric.
GIỚI THIỆU VỀ CHÌ

Ứngdụng
FacultyofAppliedChemistry


Chì là một kim loại độc có thể gây tổn hại cho hệ thần
kinh, gây ra các chứng rối loạn não và máu

Tiếp xúc lâu ngày có thể gây bệnh thận, và các cơn
đau bất thường giống như đau bụng và làm giảm khả
năng sinh sản ở nam giới

Đối với phụ nữ mang thai, khi tiếp xúc với chì ở mức
cao có thể bị xẩy thai
TÁC HẠI CỦA CHÌ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI
FacultyofAppliedChemistry

Chì làm gián đoạn quá trình chuyển hóa axit amino-levalinic
sang photpho-billinnogen làm tăng protoporphyrin tự do trong
hồng cầu vì vậy dẫn đến thiếu máu

Chì phá hủy myelin của các dây thần kinh ngoại biên làm giảm
sự dẫn truyền thần kinh vận động

Chì còn gây ra tổn thương thận, làm giảm chức năng gan
tạm thời, gây đau khớp, đau đầu, buồn nôn, đau bụng, mệt mỏi,

TÁC HẠI CỦA CHÌ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI
FacultyofAppliedChemistry
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP F-AAS

Nguyêntắc

Ở trạng thái bình thường thì các nguyên tử không
hấp thu hay bức xạ năng lượng nhưng khi chúng tồn

tại ở trạng thái tự do dưới dạng các đám hơi nguyên tử
thì chúng sẽ hấp thu và bức xạ năng lượng và mỗi
nguyên tử này chỉ hấp thu những bức xạ nhất định
tương ứng với những bức xạ mà chúng có thể phát ra
trong quá trình phát xạ.
FacultyofAppliedChemistry
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP F-AAS

Nguyêntắc

Khi nguyên tử nhận năng lượng chúng chuyển lên
mức năng lượng cao hơn gọi là trạng thái kích thích và
quá trình đó được gọi là quá trình hấp thu năng lượng
của nguyên tử tự do ở trạng thái hơi và tạo ra phổ của
nguyên tử đó và phổ này được gọi là phổ hấp thu
nguyên tử.
FacultyofAppliedChemistry
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP F-AAS

Các quá trình cần thiết trong phép đo phổ
hấp thụ nguyên tử:

Chọn điều kiện và một loại trang bị phù hợp để
chuyển hóa mẫu phân tích từ trang thái đầu (rắn hay
dung dịch) thành trạng thái hơi của nguyên tử tự do.

Chiếu chùm tia sáng bức xạ đặc trưng của nguyên tố
cần phân tích qua đám hơi nguyên tử vừa tạo ra.

Nhờ một hệ thống máy quang phổ thu toàn bộ chùm

tia sáng, phân li và chọn một vạch phổ hấp thụ của
nguyên tố cần nghiên cứu để đo cường độ của nó.
FacultyofAppliedChemistry
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP F-AAS

Ưuđiểm

Có độ nhạy và độ chọn lọc cao.

Trong nhiều trường hợp không cần làm giàu nguyên
tố cần xác định trước khi phân tích.

Ít tốn nguyên tiệu mẫu, ít thời gian và không cần hóa
chất tinh khiết cao khi làm giàu.

Tránh được sự nhiễm bẩn khi xử lý mẫu.

Kết quả phân tích ổn định và sai số nhỏ.
FacultyofAppliedChemistry
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP F-AAS

Nhượcđiểm

Hệ thống máy đắt tiền, phức tạp và khá tinh vi.

Sự nhiễm bẩn rất có ý nghĩa đối với kết quả phân
tích hàm lượng vết.

Chỉ cho ta biết thành phần nguyên tố của chất ở
trong mẫu phân tích mà không chỉ ra trạng thái liên kết

của nguyên tố ở trong mẫu.
FacultyofAppliedChemistry
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ MẪU KHÔ ƯỚT

Nguyên tắc chung
Mẫu
Một lượng nhỏ axit
và chất phụ gia
Xử lý sơ bộ
Hỗn hợp Than đen
Tro trắng
Nung ở 100
0
C
Nung

500
0
C
Tro
hoá
Than hoá
Axit đậm đặc
Nung ở 100
0
C
Muối ẩm
FacultyofAppliedChemistry

Lượng axit thường dùng để xử lý là rất ít, vì vậy sẽ ít

tốn kém axit hơn.

Sau khi xử lý sơ bộ đem nung mẫu sẽ phân huỷ sẽ
nhanh hơn

Hạn chế bớt được sự mất của một số kim loại trong
khi nung.

Ít tốn nhiều thời gian.

Dung dịch thu được là sạch và trong hơn so với vô
cơ hoá ướt.
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ MẪU KHÔ ƯỚT

Ưuđiểm
FacultyofAppliedChemistry
Phương pháp xử lý ướt khô

Các loại axit thường dùng cho quá trình xử lý ướt khô
là: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
, HCLO
4


Các loại chất phụ gia thường dùng là: KNO

3
, Ca(NO
3
)
2
,
Mg(NO
3
)
2
, Na
2
B
4
O
7

FacultyofAppliedChemistry
Phương pháp xử lý ướt khô

Cơ chế phân huỷ:

Giai đoạn đầu xử lý ướt là kỹ thuật dùng các axit
mạnh, đặc để phân huỷ mẫu.

H
2
SO
4
: đóng vai trò phân hủy các hợp chất hữu cơ

do axit này có khả năng đốt cháy chất hữu cơ.

HCl, HNO
3
, HClO
4
: các axit này có vai trò xúc tiến
cho phản ứng nhanh hơn vì nó có khả năng cắt mạch
phân tử.

Ví dụ: xử lý mẫu thực phẩm rau quả:

Mẫu + HNO
3
+ H
2
SO
4
 CO
2
+ H
2
O + muối kim loại hòa tan
FacultyofAppliedChemistry
Phương pháp xử lý ướt khô

Cơ chế phân huỷ:

Giai đoạn sau là xử lý khô: sử dụng nhiệt độ cao để
phá mẫu


Giai đoạn than hóa: mục đích của quá trình than hóa là
làm bốc hơi nước và các axit đã sử dụng trong giai
đoạn trước cùng với một số chất bay hơi ở nhiệt độ
khoảng 100
0
C

Giai đoạn tro hóa: mục đích của quá trình tro hóa là
phân hủy toàn bộ chất hữu cơ có trong mẫu, giải phóng
kim loại dưới dạng tự do hay muối kim loại tan.
FacultyofAppliedChemistry
THỰC NGHIỆM

Quitrìnhthựcnghiệm
Rửa sạch
Mẫu
Tro trắng
Nung ở 500
0
C
Nung ở 100
0
C
Sấy khô
5g mẫu, 10 ml HNO
3
65%, 5ml
Mg(NO
3

)
2
2%
Chén nung
Nung

100
0
C
Than đen
Nung
3 giờ

450
0
C
Tro
20 ml HNO
3
65%
Muối ẩm
Đo bằng thiết bị AAS
Định
mức
bằng
HNO
3
2%

×