Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân tích tình hình phải thu khách hàng, phải trả người bán tại công ty TNHH nhựa quang thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.9 KB, 43 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
LỜI MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế Việt Nam đã, đang và trong quá trình đổi mới mạnh mẽ, từng bước phát
triển hội nhập cùng nền kinh tế toàn cầu. Điều này đang tạo không ít thuận lợi và thách thức
đối với các thành phần kinh tế trong nền kinh tế. Trong xu hướng đó, các thành phần kinh tế
cũng đnag cạnh tranh và tìm đường đi mới cho mình nhằm duy trì, ổn định phát triển và
khẳng định chính mình.
Là một đơn vị sản xuất hàng hoá thuộc ngành xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, góp phần vào ngân sách của nhà nước,
cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên. Công ty TNHH Quang Thanh trong những năm
qua đã không ngừng cố găng và phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, không thể không có những
hạn chế, sai sót trong quá trình hoạt động. Và việc quản lý theo dõi công nợ như thế nào cho
hợp lý nhằm nâng cao khả năng thanh toán cũng là vấn đề tại công ty trong những năm gần
đây.
Xuất phát từ thực tế đó, trong thời gian thực tập tại công ty em xin chọn đề tài “Phân
tích tình hình phải thu khách hàng, phải trả người bán tại Công ty TNHH Nhựa Quang
Thanh qua quý II năm 2014” làm đề tài khóa luận của mình.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
- Phân tích tình hình công nợ trong những năm gần đây để đánh giá đúng thực trạng của
công ty TNHH Nhựa Quang Thanh.
- Tìm hiểu những vấn đề còn tồn đọng cần khắc phục tại công ty.
- Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công nợ tại công ty.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng: Phân tích tình hình công nợ
- Phạm vi không gian: Công ty TNHH Nhựa Quang Thanh
- Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích tháng 9 năm 2014.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập qua các báo cáo và tài liệu của công ty thực
tập.
- Phương pháp so sánh: nhằm xác định xu hướng vận động và mức độ biến động của


các chỉ tiêu
- Phương pháp tỷ số: dùng hệ thống các chỉ tiêu để đánh giá. Dựa trên số liệu thu thập
được để tính toán các chỉ tiêu, sau đó so sánh sự biến đổi của các chỉ tiêu qua các năm để
đánh giá sự tăng trưởng và phát triển của đối tượng.
V. BỐ CỤC BÁO CÁO
Đề tài gồm 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích công nợ trong doanh nghiệp
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
Chương 2: Phân tích tình hình phải thu khach hàng, phải trả người bán tại công ty
TNHH nhựa Quang Thanh giai đoạn thang 9 năm 2014.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý phải thu khach hàng,
phải trả người bán tại công ty TNHH nhựa Quang Thanh.
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở hình thành và nội dung khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán trong
các doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm về phải thu khách hàng, phải trả người bán
1.1.1.1. Khái niệm về phải thu khách hàng
Phải thu là những khoản tiền mà khách hàng và những bên liên quan đang nợ doanh
nghiệp vào thời điểm lập báo cáo. Thực chất nó là một khoản vốn bị người khác chiếm dụng
phát sinh trong quátrình hoạt động sản xuất kinh doanh và được xem là tài sản của doanh
nghiệp, bao gồm: khoản phải thu khách hàng, trả trước người bán, thuế VAT được khấu trừ,
phải thu nội bộ, tạm ứng, chi phí trả trước, tài sản thiếu chờ xử lý.
1.1.1.2. Khái niệm về phải trả người bán
Khoản phải trả là khoản nợ phát sinh trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ trong thời hạn nhất định và
được coi là nguồn vốn của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: Nguồn vốn do đi vay và

nguồn vốn trong thanh toán. Nguồn vốn do đi vay gồm các khoản doanh nghiệp vay của ngân
hàng hay vay các đối tượng khác với những cam kết hay điều kiện nhất định. Nguồn vốn
trong thanh toán gồm các khoản doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng trong thời gian chưa đến
hạn trả tiền cho chủ nợ như: Thuế phải nộp cho Nhà nước, tiền mua hàng, tiền lương và các
khoản phải trả công nhân viên nội bộ.
1.1.2. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình phải thu , phải trả
Phải thu , phải trả bao gồm các khoản phải thu và các khoản phải trả. Nó là một vấn đề
phức tạp nhưng vô cùng quan trọng vì nó tồn tại trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Sự tăng hay giảm của các khoản nợ phải thu cũng như các khoản phải trả
có tác động rất lớn đến việc bố trí cơ cấu nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp cũng như tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh. Việc bố trí cơ cấu nguồn
vốn cũng cho ta thấy được sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Khi mà tỷ lệ nợ của doanh
nghiệp cao có nghĩa mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi
các nguồn lực bên ngoài, phụ thuộc rất lớn đến các chủ nợ, doanh nghiệp không chủ động
được các nguồn vốn để đảm bảo hoạt động kinh doanh, điều này sẽ không tốt và ảnh hưởng
đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Để nắm được tình hình thanh toán các khoản nợ
phải thu và các khoản phải trả như thế nào để từ đó có kế hoạch điều chỉnh cơ cấu tài chính
hợp lý cũng như đưa ra các biện pháp hiệu quả nhất để thu hồi công nợ, hạn chế nợ quá hạn,
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
nợ khó đòi tăng cao. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và giamr
thiêu sự phụ thuộc vào nguồn lực bên ngoài,đảm bảo khả năng thanh toán tránh nguy cơ phá
sản.
1.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình phải thu khách hàng, phải trả người bán
1.1.3.1. Mục tiêu
Phân tích tình hình phải thu khách hàng, phải trả người bán và khả năng thanh toán để
đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích này đóng một vai trò
rất quan trọng và là mối quan tâm của nhiều đối tượng như : Nhà quản lý, chủ sở hữu, chủ nợ,
ngân hàng, cơ quan quản lý Nhà nước,…
1.1.3.2. Ý nghĩa

Việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán có ý nghĩa quan trọng vói
nhiều đối tượng:
Đối với nhà quản lý: Việc phân tích này giúp cho nhà quản lý nắm được xu thế vận
động các khoản phải thu và các khoản phải trả, từ đó xem xét nguyên nhân vì sao nó tăng lên
hay giảm xuống để có biện pháp quản lý hữu hiệu như: Tăng cường công tác đôn đốc thu hồi
nợ cũng như kế hoạch trả nợ và điều chỉnh cơ cấu vốn hợp lý tránh nguy cơ mất khả năng
thanh toán.
Đối với chủ sở hữu doanh nghiệp: Tùy thuộc từng loại hình doanh nghiệp mà có sự tách
rời giữa vai trò chủ sở hữu với vai trò quản lý. Chính sự tách rời này dẫn đến người chủ sở
hữu thường không quan tâm đến các vấn đề như cách nhìn nhận của nhà quản lý, thông
thường người chủ sở hữu chỉ quan tâm đến khả năng sinh lời vốn đầu tư của họ. Thông qua
việc phân tích này họ có thể rút ra được nhận xét là doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay
không, từ đó có quyết định có nên tiếp tục đầu tư.
1.1.4. Kế toán phải thu của khách hàng, phải trả cho người bán:
1.1.4. 1 Phải thu của khách hàng, phải trả cho người bán:
1.1 4.1.1. Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn GTGT - Phiếu thu
- Giấy báo Có - Phiếu chi - Uỷ nhiệm chi
1.4.1.2.Tài khoản sử dụng :
- Tài khoản: 131 “phải thu khách hàng”
+ Công dụng :Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng.
- Kết cấu của tài khoản :
Nợ TK 131 “Phải thu của khách hàng” Có
- Số tiền bán vật tư, hàng hóa, sản - số tiền thu của KH (kể cả số tiền
phẩm, bất động sản, đầu tư, tài sản KH đã ứng trước)
cố định đã giao, lao vụ, dịch vụ cung
cấp phải thu ở KH

- Số tiền thừa trả lại cho KH - Các nghiệp vụ giảm khoản
phải thu của KH (điều chỉnh
- Điều chỉnh khoản chênh lệch do giảm do tỷ giá hối đối giảm,
thanh toán bù trừ, xóa số phải
thu khó đòi…)
Tỷ giá ngoại tệ tăng(với các khoản nợ
phải thu KH có gốc ngoại tệ)
Tổng số nợ phát sinh Tổng số nợ phát sinh
Dư nợ: phản ánh số tiền còn phải Dư nợ: số tiền người mua đặt trước
thu ở KH hoặc trả thừa

- Tài khoản 331”phải trả cho người bán”
+ Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi số tiền mà doanh nghiệpphải
trả cho người bán và tình hình thanh toán của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp.
+ Kết cấu của tài khoản:
Nợ TK:331”phải trả cho người bán” Có
- Số tiền doanh nghiệp đã trả cho - Số tiền phải trả cho người bán hàng
nhười bán hóa, cung cấp dịch vụ
- Số tiền được người bán chấp nhận
- Số tiền doanh nghiệp đã ứng trước
cho người bán
Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh
SD: số tiền doanh nghiệp còn SD: Số tiền doanh nghiệp còn phải
ứng trước trả cho người bán
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
1.4.1.3.Trình tự hạch toán
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
131
511 635

Tổng số tiền
Doanh thu khách hàng Chiết khấu thanh toán trừ vào nợ phải
Thu khách hàng
chưa thu tiền phải thanh toán 521,531,532
333 - Chiết khấu thương mại
(33311)
- Giảm giá, hàng bán
Thuế GTGT bị trả lại
333 (33311)
đầu ra thuế GTGT
(nếu có)
Thuế GTGT
111, 112, 113
Đầu ra
Khách hàng ứng trước
hoặc thanh toán tiền
711 152, 153, 156, 611,…
Tổng số tiền
Thu nhập khác khách hàng Khách hàng thanh toán bằng hàng
Chưa thu tiền phải thanh toán (theo phương thức hàng đổi hàng)

133

(nếu có)
111, 112 331
Các khoản chi hộ khách hàng Bù trừ nợ

139
413 Nợ khó đòi phải Số đã lập


Xử lý xóa sổ Dự phòng
642
Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ Số chưa lập
đánh giá các khoản phải thu của dự phòng
khách hàng bằng ngoại tệ
004
Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ Đồng thời ghi
đánh giá các khoản phải thu của

khách hàng bằng ngoại tệ

SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
111, 112 331
141, 311,… phải trả cho người bán 152, 153, 156, …

Ứng trước tiền và thanh toán Mua vật tư hàng hóa nhập kho
các khoản phải trả cho người bán
515
133
Chiết khấu thanh toán mua hàng thuế GTGT
Được hưởng trừ vào nợ
phải trả người bán (nếu có)
156, 152, 153, …
Giảm giá hàng mua 211, 213,
Hàng mua trả lại trừ vào Mua TSCĐ
Nợ phải trả người bán BĐSĐT chưa trả người bán

133

133

Thuế GTGT (nếu có)
Thuế GTGT
(nếu có)
142, 154,
642,241,…
Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa trả
Người bán
413
413
Lãi tỷ giá đo đánh giá lại
các khoản phải trả người bán Lỗ tỷ giá do đánh giá lại
có gốc ngoại tệ cuối năm các khoản phải trả người bán
có gốc ngoại tệ cuối năm

SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI
NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA QUANG THANH
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Nhựa Quang Thanh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Công ty TNHH nhựa Quang Thanh được thành lập vào tháng 10/1999, khi đất nước
thực hiện chính sách mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, chuyển từ kinh tế bao cấp sang nền
kinh tế thị trường, bước vào một giai đoạn phát triển quy mô và tốc độ. Trong đó, ngành xây
dựng phát triển là tất yếu, Quang Thanh đã nắm bắt được nhu cầu đó và đã đầu tư thiết bị hiện
đại nhất Châu Âu vào ngành sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất ra sản phẩm nhựa đóng trần
nhà trang trí cho ngôi nhà thêm khang trang và đẹp hơn, cùng với sản phẩm ống cấp thoát
nước uPVC, dùng cho xây dựng các công trình hiện đại có yêu cầu cao về mặt thẩm mỹ.

- Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Nhựa Quang Thanh
- Trụ sở : Lô D1- Đường số 10 – Khu công nghiệp Hòa Khánh – TP Đà Nẵng
- Điện thoại : 0511-3733512 Fax : 0511-3738296
- Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3202000197 do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Đà Nẵng
cấp ngày 08/07/2009 – Thay đổi lần thứ 5.
- Mã số thuế : 0400387217
- Số lượng Cán bộ công nhân viên : 90 người
- Vốn điều lệ : 11.500.000.000 đồng.
2.1.1.2. Quá trình phát triển
Mười bốn năm qua, công ty TNHH nhựa Quang Thanh không ngừng phát triển bền vững
nên có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường, khẳng định được ưu thế về chất lượng sản
phẩm. Từ đó, sản phẩm của Quang Thanh đã mở rộng khắp thị trường khu vực miền trung,
Tây nguyên, và miền đông nam bộ, sản phẩm cũng được xuất khẩu sang nước bạn Lào,
Campuchia…được đại đa số khách hàng tin dùng. Công ty không ngừng cải tiến nâng cấp
máy móc thiết bị hiện có và tiến hành đầu tư sản xuất theo chiều sâu cũng như chiều rộng;
ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất và quản lý. Đặc biệt công ty nghiên
cứu sản xuất ra nhiều mẫu mã khác nhau để làm phong phú, đa dạng sản phẩm nhằm đáp ứng
nhu cầu lựa chọn của khách hàng.
Trong quá trình phát triển, là một Công ty với tuổi đời còn non trẻ, thị trường tiêu thụ
còn hạn chế, chưa có nhiều kinh nghiệm trên thương trường nên gặp rất nhiều khó khăn trong
việc mở rộng thị trường .Thêm vào đó là các đối thủ cạnh tranh cùng ngành có tuổi đời lâu
năm và đã có thương hiệu trên thị trường. Mặc dù gặp nhiều khó khăn như vậy nhưng Công ty
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
luôn tìm cách khắc phục, có hướng đi riêng và phát huy những lợi thế của mình. Với diện tích
nhà xưởng được xây dựng thoáng mát, trang bị dây chuyền sản xuất hiện đại và luôn có
những biện pháp cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân nên sản phẩm của công ty ngày
càng thỏa mãn yêu cầu của khách hàng, tạo được uy tín trên thị trường.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Quang Thanh là một Công ty chuyên sản xuất các mặt hàng nhựa như:

Tấm ván nhựa đóng trần nhà các loại, nẹp nhựa, ống nước uPVC, khung cửa xếp các loại, cửa
nhựa cao cấp…
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ
2.1.3.1. Chức năng
Việc đầu tư phát triển mở rộng xây dựng sản xuất kinh doanh của công ty đã góp phần
đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đa dạng hoá nền kinh tế. Tạo ra nhiều sản phẩm đa
dạng phong phú đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhất là trong lĩnh vực xây dựng. Bên cạnh
đó, còn giải quyết công ăn việc làm cho nhiều người, giảm tình trạng thất nghiệp cũng như
nâng cao đời sống nhân dân.
2.1.3.2. Nhiệm vụ
Công ty TNHH Quang Thanh là một đơn vị sản xuất hàng hoá thuộc ngành xây dựng và
tổ chức thực hiện kế hoạch nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, góp phần
vào ngân sách của nhà nước, cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên, nhiệm vụ cụ thể
của công ty là :
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh một cách cân đối, hoàn
thành kế hoạch nhiệm vụ đề ra.
- Chủ động tìm kiếm thị trường, ký kết các hợp đồng, tuân thủ chính sách chế độ quản lý
kinh tế.
- Sử dụng hiệu quả vấn đề tài sản, thực hiện kinh tế xã hội và các nhiệm vụ của nhà nước
đề ra. Công ty phải chịu sự giám sát toàn diện của các cơ quan có thẩm quyền.
- Làm tốt công tác đảm bảo an toàn lao động, an ninh trật tự xã hội, bảo vệ môi trường, tài
sản của chủ nghĩa xã hội.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý.
2.1.4 1. Cơ cấu tổ chức
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH nhựa Quang Thanh
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty

Ghi chú

: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
( Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính công ty TNHH Nhựa Quang Thanh)
 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các phòng ban
- Giám đốc : Là người chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, có
quyền hạn quyết định các vấn đề liên quan đến quá trình sản xuất, kinh doanh. Đồng thời trực
tiếp chỉ đạo theo dõi quá trình xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công
ty, cùng với sự tham mưu của kế toán trưởng để điều hành công tác tài chính kế toán.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc về mặt nhân sự, chấm công cho công
nhân viên của công ty, bố trí và sắp xếp lao động, phù hợp với chức năng của từng người, phụ
trách công tác phòng cháy chữa cháy, công tác an toàn lao động.
- Phòng kế toán: Tổ chức hạch toán kế toán toàn bộ quá trình sản xuất xác định kết quả tài
chính, thực hiện nhiệm vụ thu chi, quản lý và đảm bảo vốn, quá trình hoạt động kinh doanh,
ngoài ra còn tham mưu cho ban giám đốc về lĩnh vực tài chính trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: Có nhiệm vụ đưa ra kế hoạch sản xuất sản phẩm theo đơn
đặt hàng hay bỏ lẻ; thực hiện nội dung, thao tác kỹ thuật theo nguyên lý hoạt động của thiết bị
máy móc, ngoài ra các nhân viên quản lý phân xưởng có nhiệm vụ báo cáo đầy đủ kịp thời
tình hình phân xưởng cho cấp trên.
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 10
Phòng kỹ thuật
Giám đốc
Phòng kế hoạch
kinh doanh
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế toán
Phân xưởng I Phân xưởng II

Phân xưởng III

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
- Phòng kỹ thuật : Trực tiếp giám sát chỉ đạo về mặt kỹ thuật trong quá trình sản xuất tại
công ty.
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu bộ máy kế toán Công ty
Ghi chú : : quan hệ chức năng
: quan hệ chỉ đạo
* Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:
- Kế toán trưởng (KTT) : là người trực tiếp chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán,
thường xuyên kiểm tra công việc của các bộ phận, lập báo cáo tài chính cuối kỳ.
- Kế toán bán hàng (KTBH): chịu trách nhiệm theo dõi sổ bán hàng và xuất hoá đơn GTGT
bán hàng, cung cấp số bán được cho KTT.
- Kế toán hàng hoá (KTHH): chịu trách nhiệm theo dõi kho hàng hoá nhập và xuất
ra kiêm luôn thủ kho, báo cáo số liệu hàng hoá nhập xuất tồn hàng ngày cho KTBB, KTT.
- Kế toán công nợ (KTCN): ghi chép và phản ánh, theo dõi số công nợ phải thu và phải trả
khách hàng và các khoản tiền phải trả như tiền lương nhân viên, tiền xe thuê ngoài.
- Kế toán tài sản tiền: chịu trách nhiệm đi thu hồi các khoản nợ theo số liệu của KTCN, cân
đối sổ quỹ hăng ngày để đáp ứng kịp nhu cầu mua hàng
- Thủ quỹ: thu chi tiền mặt theo yêu cầu của cấp trên, gởi tiền vào ngân hàng, rút tiền gởi về
nhập quỹ thường xuyên, kiểm tra lượng tiền mặt trong quỹ phải khớp với sổ quỹ
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 11
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
tài
sản
tiền
Kế

toán
bán
hàng
Kế
toán
hàng
hoá
Thủ
quỹ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
3.2 Tổ chức hình thức kế toán;
Sơ đồ hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ

Ghi chú : : ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: quan hệ đối chiếu
2.3.3 Hình thức kế toán :
• Trình tự hạch toán theo sơ đồ:
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng kê ghi Nợ tài
khoản 131,331 ghi Có tài khoản 131,331 kế toán lập chứng từ ghi sổ, sổ
chi tiết. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái tài khoản. Cuối tháng (quý), phải tổng hợp số liệu, khoá sổ và
thẻ chi tiết rồi lập các bảng tổng hợp chi tiết đối chiếu đúng khớp với số liệu trước khi lập báo
cáo kế toán.
2.3.4 Một số chỉ tiêu khác:
Công ty TNHH nhựa Quang Thanh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính
thuế theo phương pháp khấu trừ.
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 12
Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hơp chi
tiết
Sổ cái
Sổ kế toán chi tiết
Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo kế toán
Chứng từ gốc
Bảng kê ghi nợ TK
131,331, ghi có
TK131, 331
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
2.4 Kế toán thanh toán người mua , người bán tại Công Ty TNHH Quang Thanh
2.4.1 Kế toán phải thu khách hàng :
HOÁ ĐƠN Mấu số (Form) : 01 GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu (serial) : QD/11P
Liên 1: Lưu Số (lnv, No): 0001791
Đơn vị bán hàng (Seller) : Công ty TNHH Nhựa Quang Thanh
Địa chỉ : Lô D1- Đường số 10 – Khu công nghiệp Hòa Khánh – TP Đà Nẵng
Điện thoại (Tel): (0511) 3732.573 – 3733.512
Số tài khoản (Accou nt):
M (Tax cod) : 0400387217
E : W:www.noithatnhuaquangthanh.com
Họ và tên người mua hàng :…………………….
Tên đơn vị : Công ty cổ phần Đông Á
Địa chỉ : QL1A,Khu phố Long Bình,Phường Xuân Phú,Thị xã Sông Cầu,Phú Yên
Số tài khoản :……………………………………………………

Hình thức thanh toán : CK/TM Mã số thuế :4400805479

STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
(No) (Description of …) (Unit) (Quantity) (Unit price) (Amount)
A B C 1 2 3
1 Nhựa laphong CLC mét 8.040.000 10.273 82.594.920
2 Nẹp viền nhựa cây 183.000 8.720 1.597.041
3 Nẹp viền trung cây 300.000 10.455 3.136.500
Tổng tiền hàng (Total): 87.328.461
Thuế suất GTGT : (VAT rate) 10% ,Tiền thuế GTGT (VAT Amount) 8.732.846
Tổng cộng tiền thanh toán(Grand total) : 96.061.307
Số tiền viết bằng chữ : Chín mươi sáu triệu không trăm sáu mốt nghìn ba trăm lẻ bảy đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
Công ty TNHH Nhựa Quang Thanh
Lô D1- Đường số 10 –KCN Hòa Khánh – TP Đà Nẵng Quyển số:PT0914
Số phiếu: PT-31/09
PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 9 năm 2014 Nợ TK 1111
Có TK 131111
Họ và tên người nộp tiền :
Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Xuân Hưng
Địa chỉ: 56 Phan Châu Trinh, phường Hải Châu I, quận Hải Châu, TP_ ĐN
Lý do thu tiền : Thu tiền bán hàng
Số tiền: 4.697.274
Viết bằng chữ: (Bốn triệu sáu trăm chín bảy nghìn hai trăm bảy tư đồng)
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lặp phiếu Thủ quỹ

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký, họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
- Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lên sổ chi tiết tài khoản 131
Đơn vị : CÔNG TY TNHH QUANG THANH
Địa chỉ : Lô D1- Đường số 10 – Khu công nghiệp Hòa Khánh – TP Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
Từ ngày 01/9/2014 đến 30/9/2014
Công ty TNHH Nhựa Quang Thanh
Ngày
ghi sổ
Số
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6
02/9 BC23
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh:
Thu tiền hàng 1121
30.000.000
76.585.324
05/9 HĐ000178
4
Xuất bán nợ 5111
3331
162.537.000
16.253.700

……… …………. ………………… …… ………… ………
12/9 PT31 Thu tiền hàng 1111 4.697.274
13/9 HĐ000178
9
Xuất bán nợ 5111
3331
21.100.000
2.110.000
24/9 HĐ000179
0
Xuất bán nợ 5111
3331
17.886.376
1.788.638
25/9 PT32 Thu tiền bán hàng 1111 5.000.000
25/9 HĐ000179
1
Xuất bán nợ 5111
3331
87.328.461
8.732.846

26/9 BC25 Thu tiền hàng 1121 40.000.000
28/9 HĐ0001792 Xuất bán nợ 5111
3331
12.727.272
1.272.728
Cộng số phát sinh 561.737.021 235.282.598
Số dư cuối kỳ 326.454.423
Đà nẵng, Ngày 30 tháng 9 năm 2014

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Đơn vị : CÔNG TY TNHH QUANG THANH
Địa chỉ: Lô D1- Đường số 10 – Khu công nghiệp Hòa Khánh – TP Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
Từ ngày 01/9/2014 đến ngày 30/9/2014
Công ty cổ phần Tân Á
Ngày
Ghi sổ
Số
chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6
25/9

0001791
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh:
Nẹp Trung, Nhỏ & laphong 5113
3331
20.000.000
87.328.461
8.732.846

Cộng số phát sinh 96.061.307 0

Số dư cuối kỳ 116.061.307
Đà nẵng, Ngày 30 tháng 9 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,ghi rõ họ tên ) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY TNHH QUANG THANH
Địa chỉ: Lô D1- Đường số 10 – Khu công nghiệp Hòa Khánh – TP Đà Nẵng
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
Từ ngày 01/9/2014 đến ngày 30/9/2014
Công ty cổ phần QA THACONS
Ngày
Ghi sổ
Số
chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6
10/9

0001785
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh:
Xuất bán nợ 5111
3331
70.000.000
29.782.900
2.978.290

24/9

0001790
Xuất bán nợ 5111
3331
17.886.376
1.788.638
26/9 BC 25 Thu tiền hàng 112 40.000.000
Cộng số phát sinh 52.436.204 40.000.000
Số dư cuối kỳ 82.436.204
Đà nẵng, Ngày 30 tháng 9 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,ghi rõ họ tên ) (Ký,ghi rõ họ tên ) (Ký,ghi rõ họ tên )
Đơn vị: CÔNG TY TNHH NHỰA QUANG THANH
Địa chỉ: Lô D1- Đường số 10 – Khu công nghiệp Hòa Khánh – TP Đà Nẵng

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
Từ ngày 01/9/2014 đến ngày 30/9/2014
Doanh nghiệp tư nhân Xuân Hưng
Ngày
Ghi
sổ
Số
chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nợ Có

1 2 3 4 5 6
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh:
60.000.000
12/9 PT31 Thu tiên hàng 1111 4.697.274
28/9 HĐ
0001792
Lắp sản phẩm cửa sổ 5113
3331
12.727.272
1.272.728
Cộng số phát sinh 14.000.000 4.697.274
Số dư cuối kỳ 69.302.726
Ngày 30 tháng 9 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,ghi rõ họ tên ) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
- Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản kế toán lên bảng tổng hợp tình hình thanh toán với
người mua.

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản : 131
Từ ngày 01/9/2014 đến ngày 30/9/2014 Đvt: đồng
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
S
Tên khách

Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
01 Công ty cổ

Phần Tân Á
20.000.000 96.061.307 116.061.307
02 Công ty
Cổ phần QA
THACONS
70.000.000 52.436.204 40.000.000 82.436.204
03 Doanh nghiệp
tư nhân Xuân
Hưng
60.000.000 14.000.000 4.697.274 69.302.726
…… ……………. ………… …. …………. ……… …………… ….
18 Công ty XD &
phát triển hạ
tầng ĐN
40.000.000 23.210.000 0 63.210.000
Tổng cộng 190.000.00
0
561.737.021 235.282.598 326.454.423
Đà Nẵng ngày 30 tháng 9 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
- Căn cứ vào hóa đơn kế toán lên bảng kê ghi nợ , ghi có tài khoản 131
CTY TNHH QUANG THANH
LD1- Đường số 10 – Khu công
nghiệp Hòa Khánh – TP Đà Nẵng
BẢNG KÊ GHI NỢ TÀI KHOẢN 131
Từ ngày 01/9/2014 đến ngày 30/9/2014
STT

Chứng từ
Họ tên
Nội dung
NVKT phát
sinh
Tổng tiền
GHI NỢ TÀI KHOẢN 131
Số hiệu Ngày tháng
GHI CÓ CÁC TÀI KHOẢN
5111 3331 5113
01

0001784 05/9/2014 Cty XD và PT Hạ Tầng ĐN Bán hàng nợ 187.790.700 162.537.000
16.253.70
0
… ………. ……………… …………………………. ………………. …………… ………………. ………… …………
05

0001790 24/9/2014 Cty Cổ phần QA THACONS Bán hàng nợ 19.675.014 17.886.376 1.788.638
06

0001791 25/9/2014 Cty Cổ phần Tân Á Bán hàng nợ 96.061.307 87.328.468 8.732.846
07

0001792 30/9/2014
Doanh nghiệp tư nhân Xuân
Hưng
Lắp đặt sản
phẩm cửa sổ 14.000.000 1.272.728 12.727.272
Tổng cộng 561.737.021 497.942.747

51.067.00
2 12.727.272
Đà Nẵng ngày 30 tháng 9 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) ký,ghi rõ họ tên) (ký,đóng dấu,ghi họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
CTY TNHH NHỰA
QUANG THANH
LD1- Đường số 10 – Khu
công nghiệp Hòa Khánh – TP
Đà Nẵng
BẢNG KÊ GHI CÓ TÀI KHOẢN 131
Từ ngày 01/9/2014 đến ngày 30/9/2014
STT
Chứng từ
Họ tên
Nội dung
NVKT phát
sinh
Tổng tiền
GHI CÓ TÀI KHOẢN
131
Số hiệu Ngày tháng
GHI NỢ CÁC TÀI
KHOẢN
111 112
……
09
…………

PT31
……………
12/9/2014
…………
Doanh
nghiệp Tư
nhân Xuân
Hưng
……………
Thu tiền hàng
………….
4.697.274
……………
4.697.274
………
10
PT32 25/9/2014
Cty XD &
PT Hạ tầng
Đà Nẵng
Thu tiền hàng 5.000.000 5.000.000
11
BC25 26/9/2014
Cty cổ phần
QA
THACONS
Thu tiền hàng 40.000.000
40.000.000
Tổng cộng
235.282.59

8
9.697.274
225585324
Đà Nẵng ngày 30 tháng 9 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,đóng dấu,ghi họ tên)
- Căn cứ vào Bảng kê ghi Nợ , ghi Có tài khoản 131 kế toán lên chứng từ ghi sổ :

Đơn vị: Công ty TNHH NHỰA QUANG THANH
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
Địa chỉ: Lô D1- Đường số 10 – Khu công nghiệp Hòa Khánh – TP Đà Nẵng

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:04
Ngày 30 tháng 9 năm 2014
Ngày 30 tháng 9 năm 2014
Số lượng chứng từ đính kèm:01
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH NHỰA QUANG THANH
Địa chỉ: Lô D1- Đường số 10 – Khu công nghiệp Hòa Khánh – TP Đà Nẵng

SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 22
Ngày
tháng
Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có
30/9 - Bán hàng chưa thu tiền 131 5111
3331

497.942.747
49.794.274
30/9 - Lắp đặt sản phẩm cửa sổ 131 5113
3331
12.727.272
1.272.728
Tổng Cộng 561.737.021
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:05
Ngày 30 tháng 9 năm 2014
Ngày
tháng
Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có
30/9 Thu tiền nợ 112 131 225.585.324
30/9 Thu tiền nợ 111 131 9.697.274
Tổng Cộng 235.282.598
Ngày 30 tháng 9 năm 2014
Số lượng chứng từ đính kèm:01
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
* Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái tài khoản:
Đơn vị: Công ty TNHH NHỰA QUANG THANH
Địa chỉ: D1- Đường số 10 -Khu công nghiệp Hòa Khánh- TP ĐN
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 23
Mẫu số: SO2C1-DN
(ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của bộ

Trưởng BTC)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
SỔ CÁI
Tháng 9 năm 2014
Số hiệu TK:131
Tên tài khoản:Phải thu khách hàng
Ngày
Chứng từ gốc
Diễn giải TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
30/9/2014 04
05
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
511
3331
111
112
190.000.000
510.670.019
51.067.002
9.697.274
225.585.324
Cộng số phát sinh 561.737.021 235.282.598
Số dư cuối kỳ 326.454.423
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

2.4.2 Kế toán phải trả người bán :

SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hưng
HOÁ ĐƠN
SVTH: Đoàn Thị Thùy Linh Trang 25
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2:Giao cho người mua
Ngày 25 tháng 9 năm 2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH NHỰA VÀ HÓA CHẤT PHÚ MỸ
Địa chỉ: KHC Cái Mép, xã Phước Hòa, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
MST: 3500103859
Điện thoại:0643895310
Số tài khoản: 0307000001092 tại VID PUBLIC BANK, HCM
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Nhựa Quang Thanh
Địa chỉ: Lô D1- Đường số 10 – Khu công nghiệp Hòa Khánh Số TK:
Thời hạn thanh toán: 21 ngày sau khi nhận hàng MST: 0400387217
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Bột nhựa PVC- PM66R Tấn 26 23.700.000 616.200.000
Cộng tiền hàng: 616.200.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 61.620.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 677.820.000
Số tiền viết bằng chữ: (sáu trăn bảy bảy triệu tám trăm hai mươi nghìn đồng chẵn)
Người mua hàng Người bán hàng
(ký,ghi họ tên) (ký,ghi họ tên)
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: ND/14T
Số : 0001482

Mẫu số: 01GTKT4/001
Ký hiệu: AA/12P
Số : 0002727

×