Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

bài tập hóa học thực tiễn và thực nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.92 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHOA HÓA HỌC – BỘ MÔN BT HÓA THPT
TP.HCM – 2013
CHƯƠNG 10
BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN
VÀ THỰC NGHIỆM
GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Biều
Nhóm 10
Nguyễn Thế Cường 9
Nguyễn Xuân Châu 8
Nguyễn Hùng Cường 9
Hồ Tấn Đạt 9
CHƯƠNG 10
BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN VÀ
THỰC NGHIỆM



















 !
"
#
$%&!
1.1. Khái niệm BTHH gắn với thực tiễn
1.1. Khái niệm BTHH gắn với thực tiễn

'()*
+,-.,/
01/234/
+56(.*7
(89(:;/2
.*:</
=8>+?

@-
-5A/2<
B8C4+D9+
:;.>/EF
EG+HI+J
+5K(+L/?

*+,-
(@/9
08/257'
5M(=8>+
-5'++J
+5K(+L/?

?5'/ND
1.1. Khái niệm BTHH gắn với thực nghiệm
1.1. Khái niệm BTHH gắn với thực nghiệm

*+,-5@I5M(+5K(/25NDO*/5P/2
(@/908/22Q/OF/.R+5K(/25ND?
?'(01/2
??'(01/2(SI)*+,-+5K(/25ND
a. Giúp HS tích cực tìm tòi, xây dựng và phát hiện kiến thức
mới. HS học tập chủ động, tích cực, tăng hứng thú học tập
và yêu thích môn học. Giúp GV nâng cao hiệu quả dạy học.
b. Phát triển năng lực nhận thức, rèn luyện tư duy từ lí
thuyết đến thực hành và ngược lại từ đó xác nhận những
thao tác KNTH hợp lí.
c. Tích lũy kinh nghiệm sử dụng hóa chất, các dụng cụ TN và
phương pháp thiết kế TN.
d. Rèn luyện các thao tác, KNTH cần thiết trong PTN góp
phần vào việc giáo dục kĩ thuật tổng hợp cho HS.
e. Rèn luyện khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tiễn
đời sống tạo sự say mê, hứng thú học tập hóa học cho HS.
f. Giáo dục tư tưởng, đạo đức, tác phong lao động.
a. Giúp HS tích cực tìm tòi, xây dựng và phát hiện
kiến thức mới. HS học tập chủ động, tích cực,
tăng hứng thú học tập và yêu thích môn học.
Giúp GV nâng cao hiệu quả dạy học.
T 01U Trong bài “V=+ /+H( .* D8; /+HI+”W khi dạy
phần ứng dụng của muối nitrat.
- GV: Vì sao sau cơn mưa giông có nhiều sấm chớp,
lúa thường mọc tốt hơn?
?'(01/2)*+,-+5K(/25ND

b. Phát triển năng lực nhận thức, rèn luyện tư
duy từ lí thuyết đến thực hành và ngược lại từ
đó xác nhận những thao tác KNTH hợp lí.



T01U
Hãy cho biết các phương pháp thu A, B, C mô tả như ở hình
trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong số các
khí sau: 

W

W

WO

W
"
W%

.
XVYXYXY
?'(01/2)*+,-+5K(/25ND
c. Rèn luyện kinh nghiệm sử dụng hóa chất, các
dụng cụ TN và phương pháp thiết kế TN.
Để bảo quản kim loại Na trong PTN người ta dùng cách
nào sau đây?
A. Ngâm trong nước. B. Ngâm trong rượu.
C. Ngâm trong dầu hỏa. D. Bảo quản trong bình khí NH

3
.
T01U
?'(01/2)*+,-+5K(/25ND
d. Rèn luyện các thao tác, KNTH cần thiết trong PTN góp
phần vào việc giáo dục kĩ thuật tổng hợp cho HS.
T01UNgười ta dùng phương pháp nào để thu lấy kết tủa khi
cho dung dịch Na
2
SO
4
vào dung dịch BaCl
2
?
A.Cô cạn. B. Chưng cất. C. Lọc. D. Chiết.
e. Rèn luyện khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tiễn
đời sống tạo sự say mê, hứng thú học tập hóa học cho HS.
T01U Trong công nghiệp người ta thường dùng PP nào sau đây
để điều chế muối CuSO
4
?
A. Cho Cu phản ứng với dung dịch Ag
2
SO
4
.
B. Cho Cu phản ứng với dung dịch H
2
SO
4

đặc nóng.
C. Cho Cu phản ứng với dung dịch H
2
SO
4
loãng.
D. Cho Cu phản ứng với dung dịch H
2
SO
4
loãng có sục khí oxi.
?'(01/2)*+,-+5K(/25ND
f. Giáo dục tư tưởng, đạo đức, tác phong lao động.
T01UĐể pha loãng dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc, trong PTN, có thể
tiến hành theo cách nào sau đây?
A. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều.
B. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều.
C. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.
D. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều.
E. Một trong 4 cách trên.
2.2. Tác dụng của bài tập thực tiễn
a)Về kiến thức
-
Z83[5\/('(35'/NDW+T/5(5>+57'5M(](S/2(;
34/+56(D9+('(5+5^_/2=8C`/.*5N+5;/257'34/
+56(?

-
Z8)4+.F+5`//5`/WDa+H^_/2:;/2W/2*/5:</
=8>+57'5M(W
-
4+.,/01/234/+56(EZOT2<.*(<+b7+5K(+L/
/5cD/d/2(I7(5>+O^e/2(89(:;/2?
b) Về kĩ năng
-
fg/O8CN/.*-5'++HZ/(57%/h/2OK(/5,/+56(W/h/2OK(
-5'+5N/.*2<B8C4+.>/EFO`/B8I/E4/+5K(+4(89(
:;/2?
-
fg/O8CN/.*-5'++HZ/('(3[/h/2+58+5,-+5a/2+/W.,/
01/234/+56(EZ2<B8C4++i/558;/2(@.>/EF(SI+5K(+4
D9+('(5O/557b+W:'/2+b7?
c) Về giáo dục tư tưởng
-
fg/ O8CN/ (57 % +T/5 3`/ /5j/W +K 2'(W (5S E9/2W
(5T/5 ='(W :'/2 +b7+H7/25M(+,-.*+H7/2B8' +Hi/5 2<
B8C4+('(.>/EF+5K(+L/?
-
b7E9/2(\5M(+,-+T(5(K(W3T(5+5T(5+HT+kDkW@(
B8I/:'+W:K5ID5Z8)4+?
-
M( +,- EZ /d/2 (I7 (5>+ O^e/2 (89( :;/2 (SI )</
+5d/.*(SI(9/2El/2?
2.2. Tác dụng của bài tập thực tiễn
d) Giáo dục kĩ thuật tổng hợp
-
a(8;/%:8C/25[.F('(.>/EF(SI3[+58,+?

-
 (k/ 2m- % 5kI /5n- .R :K -5'+ +HZ/ (SI
357I5M(W3[+58,++5_EbDi/5EI/2:;/2?

Bài tập định tính:I72lD('()*+,-.F2<+5T(5('(
5N/+^e/2W('(+i/558;/2/<C:/5 +H7/2 +5K(+L/] OKI
(5M/57'(5>+(A/0o/2(57-5o5e-.R tình huống thực
tiễn, nhận biết, tinh chế, đề ra phương hướng để cải tạo
thực tiễn…
3.1. Phân loại BTHH thực tiễn
I? KI.*7+T/5(5>+(SI)*+,-
?5d/O7b

Bài tập định lượngUI72lD0b/2)*+,-.F+T/5O^e/2
57'(5>+(A/0o/2W-5I(5408/20n(5p

Bài tập tổng hợpUI72lD34/+56(En/5+T/5Oj/En/5
O^e/2?
)? KI .*7 O[/5 .K( +5K( +L/ E^e( 2Q/ .R /9
08/2)*+,-

*+,-.F:</=8>+57'5M(
-
<B8C4++i/558;/2U

%q01/201/2(1+5T/25NDW:q01/257'(5>+5e-OT

.F('(.>/EF+H7/2E_:;/2W5M(+,-.*OI7
E9/2:</=8>+?


qOT+I/b/=<CHIW-5k/2(5;/2E9(5bWa/5LD+H7/2
35O*D+5T/25NDp

H7/2E_:;/2WOI7E9/2:</=8>+?

*+,-(@O`/B8I/E4/Da+H^_/2.*.>/EF)<7
.NDa+H^_/2
?5d/O7b
3.1. Phân loại BTHH thực tiễn
-
*+,-+5K(/25NDEn/5+T/5U
rQ-01/2(1+5T/25ND?
rs8I/:'+WDa+<W2<+5T(55N/+^e/2+5T/25ND?
r*D+5T/25NDEZ/25`/(68+T/5(5>+(SID9+
(5>+57G((SID9+-5</6/25@I5M(?
r5,/)4+('((5>+?
r'(5('((5>+HI35t5u/5e-?
rvF8(54('((5>+?
??5d/O7b+5K(/25ND
I?5w7+'(2<28CL/8d/H^_/2
?5d/O7b
-
*+,-+5K(/25NDEn/5O^e/2U
r'(En/535;O^e/2W+5Z+T(5W35;O^e/2H`/2W/5N+E9
:aW/5N+E9/@/2(5<C(SI('((5>+?
r'(En/5+x35;(SID9+(5>+35T/*C:7.RD9+(5>+35T
35'(5IC35;O^e/2-5d/+q(SID9+(5>+35T?
r'(En/5O^e/2/^R((56I+H7/2('((5>+.*(a/2+56(
-5d/+q(SID8;/2,D/^R(?
r'(En/5E9+I/(SI('((5>+.*/l/2E9(SI08/20n(5?

r'(En/5+5*/5-5A/-5A/+HhD.F35;O^e/2(SI5u/
5e-('((5>+?
rvF8(54('((5>+.*+T/55N8:8>+(SI-5</6/257G(
+/5(54D9+(5>+Hl+T/5E9+/5354+?
??5d/O7b+5K(/25ND
I?5w7+'(2<28CL/8d/H^_/2
?5d/O7b
-
b/2 U  (@ +T/5 (5>+ +Hi/5 )*C X2< )* +,-
+5a/2 B8I +Hi/5 )*C ('(5 +4/ 5*/5 ('( +5T /25ND D*
35a/2-5<O*D+5T/25NDY?
-
b/2U(@+T/5 (5>+D/55MI.*Da-5t/2
X2< )* +,- )c/2 ('(5 .y 5i/5 57G( :q 01/2 5i/5 .yW
)h/25i/5W-5A/DFDDa-5t/2('(+5T/25NDY?
-
b/2U(@ +T/5(5>+ +5K(5*/5X<)*+,-
)c/2('(5+5K(5*/5('(+5T/25NDY?
??5d/O7b+5K(/25ND
)?5w7+'(2<I7K'(
?5d/O7b
KI.*7:'(52'7357IW:'(5)*+,-?
KI.*7D9+:;+HI/2zw)?
HI7E{.R)b/)g?
KI.*7+*ON8+5ID35<7?
vF+57*/22I|(?
4.1. Cách xây dựng
"?'(5=dC0K/2.*5i/5+56(:q01/2
v<D)<7+T/5EI0b/2?
5o5e-+Hi/5E95M(:/5?

a
}
08/2-5o5e-.RD1(+`8EFHI?
@+T/55N+5;/2WO72(?
9 08/2(5T/5='(W357I5M(W-5o5e-+5K(+4?

Một số lưu ý khi xây dựng:
"?'(5=dC0K/2.*5i/5+56(:q01/2
Sử dụng khi kiểm tra, đánh giá.
Sử dụng trong giờ thực hành.
Sử dụng khi ôn tập, củng cố.
Sử dụng khi truyền thụ kiến thức mới.
Sử dụng khi mở đầu bài giảng.
4.2. Các hình thức sử dụng
Sử dụng khi hoạt động ngoài giờ lên lớp, ngoại khóa.
"?'(5=dC0K/2.*5i/5+56(:q01/2
5. MỘT SỐ BÀI TẬP THỰC TIỄN VÀ
THỰC NGHIỆM
5.1 MỘT SỐ BÀI TẬP LIÊN HỆ THỰC
TIỄN
5.1.1 Bài tập về sản xuất hóa học
Ví dụ 1: Tại sao khi sản xuất khí oxi trong công
nghiệp người ta không sử dụng kali clorat
(KClO
3
) hoặc kali pemanganat (KMnO
4
) để làm
nguyên liệu mà sử dụng nước hoặc không khí?


Áp dụng: Giáo viên có thể sử dụng câu hỏi
này ở phần sản xuất oxi trong công nghiệp khi
dạy bài 27: Điều chế khí oxi và phản ứng phân
hủy (Hóa học 8 – NXB GD) hoặc bài 29: Oxi –
Ozon (Hóa học 10 – Cơ bản).
5.1.1 Bài tập về sản xuất hóa học
Ví dụ 2: Tại sao ngày nay khi sản xuất khí phenol
trong công nghiệp người ta không đi từ benzen
clorua C
6
H
5
Cl mà đi từ iso propyl benzen
C
6
H
5
CH(CH
3
)
2
để làm nguyên liệu?

Áp dụng: Giáo viên có thể sử dụng câu hỏi
này ở phần sản xuất phenol trong công nghiệp
khi dạy bài 41: Phenol (Hóa học 11 – Cơ bản)
5.1.1 Bài tập về sản xuất hóa học
Ví dụ 3: Một mẫu quặng boxit dùng để sản xuất
nhôm có lẫn tạp chất là Fe
2

O
3
và SiO
2
. Làm thế
nào để điều chế được Al tinh khiết? Viết các
phương trình phản ứng xảy ra.

Áp dụng: Giáo viên có thể sử dụng câu hỏi
này ở phần sản xuất nhôm trong công nghiệp
khi dạy bài “Nhôm và các hợp chất của Nhôm”
(Hóa học 12 – Cơ bản).
5.1.2 Bài tập về đời sống, học tập và lao
động sản xuất
Ví dụ 1: Axit fomic (HCOOH) có trong nước bọt
của con kiến và trong nọc của con ong. Khi bị
kiến hoặc ong đốt thì chúng ta chọn chất nào sau
đây để bôi lên vết ong đốt, kiến đốt? Giải thích?
a.Vôi tôi. b. Dấm ăn.
c. Cồn. d. Nước.

Áp dụng: Giáo viên có thể sử dụng câu hỏi
này để củng cố tính chất hóa học khi dạy bài
“Axit cacboxylic” (Hóa học 11 – Cơ bản).
5.1.2 Bài tập về đời sống, học tập và lao
động sản xuất
Ví dụ 2: Ma trơi là gì? Ma trơi thường xuất hiện ở
đâu?

Áp dụng: Giáo viên có thể đặt câu hỏi này khi

học xong tính chất hóa học bài “Tính chất của oxi”
(Hóa học 8) hoặc phần tính chất hóa học bài “Oxi và
Ozon” – Hóa học 10 – Cơ bản).
Ví dụ 3: Vì sao khi luộc rau muống cần phải
thêm một ít muối ăn NaCl.

Áp dụng: Giáo viên có thể nêu vấn đề trên khi
kết thúc bài “Clo” (Hóa học 10 – Cơ bản) hoặc bài
“Các hợp chất của Natri” (Hóa 12 CB).
5.1.2 Bài tập về đời sống, học tập và lao
động sản xuất
Ví dụ 4: Vì sao ở cơ sở đóng tàu thường gắn một
miếng kim loại kẽm ở phía sau đuôi tàu?

Áp dụng: Giáo viên có thể nêu vấn đề sau khi dạy
xong bài “Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại”
(Hóa học 9) hoặc “Ăn mòn kim loại” (Hóa học 12).
Ví dụ 5: Vì sao không nên đổ nước vào axit đậm
đặc mà phải làm ngược lại?

Áp dụng: Giáo viên có thể đặt câu hỏi trên cho
hs trả lời khi dạy phần tính chất vật lý bài “Axit
sunfuaric” (Hóa học 10 – Cơ bản).

×