Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.72 KB, 5 trang )
Phân biệt giữa Get và Take
Take cùng nghĩa với get:
Có 4 thí dụ trong đó get cùng nghĩa với take.
A, Thứ nhất là take sick (take sick thường dùng ở miền Nam Hoa Kỳ, ít dùng) và get sick là hai thí dụ
trong đó get và take cùng một nghĩa là nhuốm bịnh.
- He took sick/ill (became ill)=He got sick/ill.
- I hope I don’t take ill before final exams=I hope I don’t get sick before final exams=Tôi hy vọng không bị
bịnh trước khi thi cuối khóa.
Còn các trường hợp sau đây take giống hay gần giống nghĩa với get:
-She tried two dresses and took both=Bà ấy thử hai cái áo dài và mua cả hai. (took=got=bought)
-Where did you get that pretty dress?=Bạn mua cái áo dài đẹp ấy ở đâu vậy? (get=buy)
- (Dọa trẻ con) The goblins will get you if you don’t watch out=Yêu tinh sẽ bắt em nếu em không coi
chừng. (Get trong câu này có thể thay bằng take, grab, capture).
-The child took the flu=the child got the flu=đứa bé bị cúm (take và get có nghĩa là nhiễm bịnh).
* Trong câu: I took your silence to mean that you agreed, “took” có nghĩa là “understood” hay
“interpreted” (tôi thấy bạn yên lặng nên tôi cho rằng bạn đã đồng ý. Trong câu I didn’t get the joke, “get”
có nghĩa là “understand”. Tôi không hiểu ý nghĩa của câu khôi hài.
B. Get nghĩa khác với take
- Trả thù, trừng phạt: I’ll get you for this, you bastard (Tên khốn kiếp, ta sẽ trừng phạt mi về chuyện này.
- Nhận được (receive, obtain): I got a letter from my sister this morning=Sáng nay tôi nhận được một lá
thư của chị tôi. Who did you hear it from?—I got it from my brother=Ai cho bạn biết tin ấy?–Anh tôi cho
tôi biết.
- Nhìn rõ (see better): Come to the window to get a better look at the parade=Hãy lại gần của sổ để thấy
cuộc diễn hành rõ hơn.
- Kiếm được (việc làm) (get a job): She’s just got a job at a law firm=Cô ta vừa kiếm được việc làm ở một
tổ hợp luật sư.
- Gọi (go and fetch): Get a doctor!=Hãy đi gọi bác sĩ ngay!
- Đón (pick up): I have to get my mother from the station=Tôi phải đi đón má tôi ở trạm xe lửa.
- Trở nên, cảm thấy: Get hungry, get bored (thấy đói, thấy chán, become): As you get older, your memory
gets worse=Càng già thì trí nhớ càng kém. My feet are getting cold=Chân tôi đang lạnh.
- Nhờ ai (cause someone to do something for you): He got his sister to help him with his homework=Anh