TRNG THPT LIN SN www.thptlienson.edu.vn T NGOI NG - GIO N CHUYấN TING ANH
F. SUBJUNCTIVE CLAUSES
1. The use of as if/ as though(Có nghĩa là : dờng nh là, nh thể là) Mệnh đề đằng sau 2 thành ngữ này thờng hay ở
dạng điều kiện không thể thực hiện đợc và chia làm 2 thời:
a. The present sense: Nếu động từ ở mệnh đề trớc chia ở simple present thì động từ ở mệnh đề sau phải chia ở simple
past, động từ to be sẽ phải chia ở là were ở tất cả các ngôi.
S + verb (simple present) + as if/ as though + S + verb (simple past)
Eg. The old lady dresses as if it were winter even in the summer. (It is not winter.)
Hiện tại quá khứ
Angelique walks as though she studied modelling. (She didnt study modelling)
Hiện tại quá khứ
He acts as though he were rich. (He is not rich)
Hiện tại quá khứ
b. The past sense: Nếu động từ ở mệnh đề trớc chia ở simple past thì động từ ở mệnh đề 2 phải chia ở past perfect.
S + verb (simple past) + as if/ as though + S + verb (past perfect)
Eg. Betty talked about the contest as if she had won the grand prize. (She didnt win the grand prize.)
Past simple past perfect
Jeff looked as if he had seen a ghost. (She didnt see a ghost.)
Past simple past perfect
He looked as though he had run ten miles. (He didnt run ten miles.)
Past simple past perfect
Cả 2 dạng chia đó sau as if đều diễn đạt điều kiện không thể thực hiện đợc.
L u ý: Trong một số trờng hợp nếu điều kiện là có thật thì 2 công thức trên không đợc tuân theo. Động từ lại trở về
dạng bình thờng theo diễn biến của câu. Eg. He looks as if he has finish the test.
2. The use of with and hope: Hai động từ này tuy đồng nghĩa nhng khác nhau về mặt ngữ pháp.
+ Đằng sau động từ to hope là một câu diễn biến bình thờng.
Eg. I hope that they will come. ( I dont know if they are coming.) ( Tôi hy vọng là họ sẽ tới.)
We hope that they came yesterday. ( We dont know if they came.)
+ Nhng động từ to wish lại đòi hỏi đằng sau nó phải là một điều kiện không thể thực hiện đợc. Điều kiện này chia làm 3
thời.
a. The future sense: Động từ ở mệnh đề sau sẽ phải là Would / could + verb hoặc were + Ving.
S+ wish + (that) + S* + could/ would/ were + verb/ V-ing
Subject* : có thể là cùng hoặc khác chủ ngữ với chủ ngữ trong mệnh đề chính.
Eg. We wish that you could come to the party tonight. (You cant come.)
I wish that you would stop saying that. (You probably wont stop.)
She wish that she were coming with us. ( She is not coming with us.)
b. The present sense: Động từ ở mệnh đề 2 sẽ chia ở simple past. Động từ to be phải chia làm were ở tất cả các ngôi.
S + wish + (that) + S* + verb in simple past
Eg. I wish that I had enough time to finish my homework. ( I dont have enough time.)
We wish that he were old enough to come with us. ( He is not old enough.)
They wish that they didnt have to go to class today. ( They have to go to class.)
c. The past sense: Động từ ở mệnh đề sau sẽ phải chia ở Past perfect hoặc Could have + P
2
S + wish + (that) + S + past perfect/ could have + P
2
Eg. I wish that I had washed the clothes yesterday. ( I didnt wash the clothes yesterday.)
She wish that she could have been there. ( She couldnt be there.)
We wish that we had had more time last night. ( We didnt have more time.)
L u ý: Động từ wish chỉ có thể ảnh hởng đến mệnh đề đằng sau nó bằng cách buộc mệnh đề đó phải ở điều kiện
không thể thực hiện đợc. Nhng điều kiện đó ở thời nào lại do thời gian của mệnh đề đó quyết định không hề phụ thuộc
vào thời của động từ to wish.
Eg. He wished that he could come to the party next week.
Quá khứ Điều kiện ở tơng lai Tơng lai
The photographer wished that we stood closer together than we are standing now.
Quá khứ điều kiện ở hiện tại hiện tại
- Phải phân biệt với to wish ở dạng câu này với nghĩa ớc gì, mong gì với to wish trong mẫu câu sau:
to wish somebody something
Eg. I wish you a happy birthday.
3. Ba động từ đặc biệt - Đó là những động từ mà nghĩa của chúng sẽ hơi biến đổi nếu động từ đằng sau tân ngữ của nó
là một nguyên thể bỏ to hay verbing.
hear
to watch somebody do something = Hành động trọn vẹn từ đầu tới cuối.
see
hear
1
CREATED BY DO QUOC BINH TEACHER OF ENGLISH - /
1
TRNG THPT LIN SN www.thptlienson.edu.vn T NGOI NG - GIO N CHUYấN TING ANH
to watch somebody doing something = Hành động có tính nhất thời, không trọn vẹn.
see
eg. I didnt hear the telephone ring. I didnt hear the telephone ringing. I see her sing./ I see her singing.
4. Câu giả định đặc biệt với các động, tính, danh từ:
a. Động từ. Là loại câu mà ngời thứ nhất muốn ngời thứ 2 làm một việc gì cho mình, nhng làm hay không còn tuỳ
thuộc vào phía ngời thứ 2. Bảng một số động từ bắt buộc động từ sau nó phải ở dạng giả định.
advise
ask
command
decree
demand
insist
move
Order
prefer
propose
recommend
request
require
stipulate
suggest
urge
- Trong câu nhất định phải có that. - Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.
S
1
+ verb + that + S
2
+ [verb in simple form]
Eg. We urge that he leave now. Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to,
câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thờng.
Eg. We urge him to leave now.
L u ý : Trong tiếng Anh của ngời Anh (British English), trớc động từ nguyên thể bỏ to có should. Nhng trong tiếng Anh
của ngời Mỹ (American English) ngời ta bỏ nó đi.
Một số ví dụ: The judge insisted that the jury return a verdict immediately.
The university requires that all its students take this course.
The doctor suggested that his patient stop smoking./ Congress has decreed that the gasoline tax be abolished.
We proposed that he take a vacation./ I move that we adjourn until this afternoon.
b. Câu giả định dùng với tính từ: Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dới đây.
advised
important
mandatory
necessary
obligatory
proposed
recommended
required
suggested
urgent
imperative
Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.
It + be + adjective + that + S + [verb in simple form ]
( any tense)
Một số ví dụ: It is necessary that he find the books.
It was urgent that she leave at once./ It has been proposed that we change the topic.
It is important that you remember this question./ It has been suggested that he forget the election.
It was recommended that we wait for the authorities.
c. Câu giả định dùng với danh từ: Trong một số trờng hợp có thể dùng danh từ tơng ứng với các tính từ ở trên theo
công thức sau.
It + be + noun + that + S + [verb in simple form ]
( any tense)
Eg. It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.
d. Dùng với một số tr ờng hợp khác: Câu giả định còn dùng đợc trong một số câu cảm thán, thờng bao hàm các thế
lực siêu nhiên.
Eg. God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng. God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)
Curse this frog !: chết tiệt con cóc này.
- Dùng với một số thành ngữ: Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.
Eg. Come what may we will stand by you. If need be : nếu cần
Eg. If need be we can take another road.
- Dùng với if this be trong trờng hợp muốn nêu ra một giả định từ phía ngời nói nhng không thật chắc chắn lắm về khả
năng.
Eg. If this be proven right, you would be considered innocent.
e. Câu giả định dùng với it is time
It is time (for sb) to do st : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đa ra giả định)
Eg. It is time for me to get to the airport (just in time). Nhng:
It is time
It is high time subject + simple past (đã đến lúc giả định thời gian đến trễ một chút)
It is about time
Nhận xét: High/ about đợc dựng trớc time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Eg. Its high time I left for the airport. (it is a little bit late)
2
CREATED BY DO QUOC BINH TEACHER OF ENGLISH - /
2