Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

công tác tổ chức kế toán của công ty xi măng hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.69 MB, 107 trang )

Luận văn
Công tác tổ chức kế toán
của công ty xi măng Hải
Phòng
BÁO CÁO TỔNG QUAN
MỤC LỤC
Luận văn 1
BIDV 25
GIẤY BÁO CÓ 25
BIDV 26
GIẤY BÁO NỢ 26
BIDV 77
GIẤY BÁO CÓ Số: 120 77
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
2
BÁO CÁO TỔNG QUAN
LỜI MỞ ĐẦU
Nhà máy Xi-măng Hải Phòng (nay là Công ty xi măng Hải Phòng) ra
đời từ năm 1899. Sau 114 năm thành lập và trưởng thành, nhãn hiệu xi măng
"Con rồng xanh" từ lâu đã là địa chỉ tin cậy, thân thiện của nhiều công trình
thế kỉ trong cả nước.
Là một sinh viên năm cuối khóa khoa Kế toán – Trường Đại học Hải
Phòng, quá trình thực tập tại công ty xi măng Hải Phòng có vai trò quan trọng
đối với em, nó là bước tiếp nối giữa quá trình học tập nghiên cứu trên giảng
đường và thực tế khảo sát tại đơn vị, góp phần củng cố và hoàn thiện những
kiến thức đã tiếp thu được ở trường đồng thời chuẩn bị những kỹ năng cần
thiết cho quá trình làm việc và công tác sau này.
Một phần nhiệm vụ quan trọng trong quá tŕnh thực tập là hoàn thành tốt
Báo cáo tổng quan. Báo cáo tổng quan là những vấn đề chung nhất, khái quát
nhất của công ty đặc biệt là những vấn đề về bộ máy kế toán, và còn là căn


cứ, là điều kiện cũng như bước đầu cho giai đoạn sau – giai đoạn thực tập
chuyên đề.
Dựa trên những yêu cầu mà trường và khoa đề ra cùng sự chỉ dẫn của
giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Lương Khánh Chi, kết hợp với các tài liệu
được công ty cung cấp em đã hoàn thành bài báo cáo tổng quan về công ty.
Báo cáo tổng quan này được chia thành 3 phần chính:
Phần 1: Giới thiệu khái quát về công ty xi măng Hải Phòng.
Phần 2: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty xi măng Hải Phòng.
Phần 3: Khảo sát thực tế tổ chức kế toán tại công ty xi măng Hải Phòng.
Bài viết dù đã hoàn thành xong không thể tránh khỏi những sai sót nhất
định. Vì thế em rất cần sự bổ sung góp ý của cô giáo để bài báo cáo của em
được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
3
BÁO CÁO TỔNG QUAN
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
XI MĂNG HẢI PHÒNG
1.1:Lịch sử hình thành và phát triển của công ty xi măng Hải Phòng:
Công ty xi măng Hải Phòng thành lập theo quyết định số 353/BXD –
TCLĐ ngày 09/08/1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng. Công ty là doanh nghiệp
Nhà Nước, là đơn vị thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty xi măng
Việt Nam, tổ chức và hoạt động theo điều lệ của Tổng công ty.
Trụ sở chính: Tràng Kênh, thị trấn Minh Đức, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng.
Tiền thân của công ty xi măng Hải Phòng là nhà máy xi măng Hải Phòng
được khởi công xây dựng vào ngày 25 tháng 12 năm 1899 trên vùng ngã ba
sông Cấm và kênh đào Hạ Lý Hải Phòng. Đây là nhà máy xi măng lớn đầu
tiên tại Đông Dương được người pháp khởi công xây dựng. Trong thời kỳ
pháp thuộc xi măng Hải Phòng là cơ sở duy nhất ở đông dương sản xuất xi

măng phục vụ chính cho chính sách khai thác thuộc địa của thực dân. Đến
năm 1955, chính phủ cách mạng tiếp quản và đưa vào sử dụng, sản lượng cao
nhất trong thời kỳ Pháp thuộc là 39 vạn tấn. Đến năm 1961, nhà máy khởi
công xây dưng mới 2 dây chuyền lò quay. Đến năm 1964 với toàn bộ dây
chuyền 7 lò quay nhà máy đã sản xuất được 592 055 tấn xi măng, là mức cao
nhất trong những năm hoà bình xây dựng. Với sự giúp đỡ của nước bạn
Rumani năm 1969 nhà máy sửa chữa và xây dựng được 3 lò nung mới. Thời
kỳ này sản lượng cao nhất là 67 vạn tấn.
Tháng 8 năm 1993, theo quyết định của Bộ trưởng Bộ xây dựng nhà máy
đổi tên thành công ty xi măng Hải Phòng. Năm 1998, theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ công ty xi măng Hải Phòng mới bắt đầu đi vào xây dựng tại
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
4
BO CO TNG QUAN
thụn Trng Kờnh, th trn Minh c, Thu Nguyờn, Hi Phũng. Ngy 30
thỏng 11 nm 2005, m Clinker u tiờn ra lũ ỏnh du s trng thnh v
phỏt trin ca cụng ty xi mng Hi Phũng.
Hin nay cụng ty cú hn 40 ca hng bỏn l v trờn 160 ca hng i lý
ri rỏc khp ni ngoi thnh Hi Phũng ngoi ra cụng ty cũn cú mt chi nhỏnh
Thỏi Bỡnh. Cụng ty l ni sn xut v cung ng xi mng vi cht lng cao,
khi lng ln cho ngi tiờu dựng.
1.2: c im hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty xi mng Hi
Phũng:
1.2.1: Chc nng v nhim v ca cụng ty:
Chc nng v nhim v ca cụng ty c quy nh rừ nh sau:
- Sản xuất, cung ứng xi măng, Clinker và khai thác đá.
- T chc sn xut cỏc chng loi xi mng theo k hoch ca liờn hip,
bo m k thut, cht lng sn phm v an ton trong lao ng.
- Chp hnh nghiờm chnh ch qun lý k thut ca Nh nc, ỏp

dng KH - KT vo sn xut, khụng ngng nõng cao cht lng sn phm v
nng sut lao ng, h giỏ thnh sn phm.
- Qun lý v s dng tt mi ti sn, vt t, mỏy múc thit b lao ng,
tin vn. Chng lóng phớ, tham ụ ti sn Nh nc.
1.2.2: Quy trỡnh cụng ngh sn xut xi mng:
Cụng ty xi mng Hi Phũng sn xut xi mng theo phng phỏp khụ
vi trang b k thut hin i. Dõy chuyn sn xut chớnh cng nh cỏc b
phn ph tr u c c khớ húa v t ng húa ton phn.
Hot ng ca dõy chuyn cụng ngh sn xut xi mng tuõn th theo s
sau:
SINH VIấN: MAI TH LOAN
LP : KTDN K10
5
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Sơ đồ 1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
6
Đá hộc Than cám Thạch cao Phụ gia
Đá vôi đã
qua nghiền
Đất sét Quặng sắt
Bột liệu
Clinker
Xi măng bột
Xi măng bao
Xi măng bột
PCB30
Xi măng bột PCB40
Xi măng bao

PCB30
Xi măng bao
PCB40
BO CO TNG QUAN
1.3: T chc b mỏy qun lý hot ng sn xut- kinh doanh ca cụng ty
xi mng Hi Phũng:
S 2: S t chc b mỏy qun lý ca cụng ty
ng u cụng ty l Giỏm c cụng ty, ngi cú quyn hnh cao nht
chu trỏch nhim trc cỏc c quan ch qun, trc nh nc, trc tp th
cụng nhõn. Giỳp vic cho Giỏm c l 4 phú Giỏm c chuyờn nghnh. Cụng
ty cú 4 phõn xng chớnh, 4 phõn xng ph tr, 2 n v ph trỏch u vo
v 15 phũng ban qun lý.
SINH VIấN: MAI TH LOAN
LP : KTDN K10
7
Đảng uỷ Giám đốc Công đoàn
pg công nghệ
pgđ cơ điện
p.ktcn
p.tn-kcs
p.đhtt
Xởng mỏ
Xởng lò
x.nguyên
liệu
p.tclđ
p.kttkttc
Văn
phòng
pg k.doanh

p.kế hoạch
tttt
p.gnsp
x.nghiền
đb
p.ktcđ
p.atlđ-mt
p.vật t
Tổng kho
p.bv-qs
Xởng cơ
khí
x.điện tđh
Xởng nớc
Ban xử lý ts
pgđ pt
đtxd
Ban qlda
BÁO CÁO TỔNG QUAN
PHẦN 2:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG
TY XI MĂNG HẢI PHÒNG
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: ( mô tả bằng sơ đồ và giải thích)
S ơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Công ty xi măng Hải Phòng là một công ty lớn với số lượng cán bộ công
nhân viên rất đông đảo, mặt khác quy trình công nghệ sản xuất phức tạp,
nguyên vật liệu đầu vào đa dạng, phong phú, sản phẩm đầu ra gồm nhiều loại.
Do vậy yêu cầu về quản lý rất cao, để nắm bắt kịp thời mọi tình hình sản xuất
kinh doanh công ty đã tổ chức một đội ngũ cán bộ kế toán đông đảo. Phòng
kế toán tài chính của công ty có 32 người trong đó có 20 người công tác tại

phòng kế toán trung tâm và 7 nhân viên kế toán tại phân xưởng và 5 kế toán
viên tại các đơn vị phụ trợ .
Do hoạt động với quy mô trên nhiều địa bàn, tổ chức sản xuất kinh
doanh thành nhiều bộ phận, chi nhánh với nhiệm vụ chính là sản xuất, cung
ứng xi măng, bao bì và khai thác đá nên công ty đã lựa chọn mô hình tổ chức
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
8
Phó phòng Phó phòng
Tổ kế
toán vật

Tổ kế
toán tài
vụ
Tổ kế
toán tiêu
thụ
Tổ kế
toán tổng
hợp
Tổ kế
toán đầu

Kế toán trưởng
BÁO CÁO TỔNG QUAN
công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán, rất phù hợp với điều kiện của
công ty.
Công việc kế toán các hoạt động sản xuất kinh doanh ở các bộ phận, các
chi nhánh xa văn phòng sẽ được công ty phân cấp cho bộ phận kế toán ở các

bộ phận, chi nhánh đó thực hiện, định kỳ tổng hợp số liệu gửi về văn phòng
kế toán trung tâm. Đối với bộ phận chi nhánh trực thuộc gần công ty thì toàn
bộ công viêc kế toán từ khâu thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế
toán, lập báo cáo kế toán, phân tích kết quả kinh doanh đều được tập trung
thực hiện ở phòng kế toán của công ty.
Phòng kế toán trung tâm thực hiện các nghiệp vụ chung toàn công ty trên
cơ sở hệ thống máy tính được nối mạng với các máy của đơn vị phụ thuộc.
Đứng đầu là kế toán trưởng chịu trách nhiệm cao nhất về công tác kế
toán tài chính tại công ty.
Dưới kế toán trưởng là 2 phó phòng kế toán trong đó 1 phó phòng phụ
trách kế toán tổng hợp và một phó phòng kế toán phụ trách về tình hình tiêu
thụ sản phẩm.
Tại phòng kế toán trung tâm được chia làm 4 tổ:
- Tổ kế toán tổng hợp: thực hiện phần kế toán tổng hợp như tập hợp chi
phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, kế toán doanh thu xác định kết quả kinh
doanh.
- Tổ kế toán vật tư: phản ánh tình hình nhập, xuất tồn nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, tổ chức đánh giá phân loại vật tư.
- Tổ kế toán tài vụ: phản ánh tình hình thu chi, ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh làm biến động lượng tiền tệ trong công ty, theo dõi lương và
các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên.
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
9
BÁO CÁO TỔNG QUAN
- Tổ kế toán tiêu thụ: hạch toán tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác định
doanh thu, kết quả tiêu thụ và theo dõi tình hình bán hàng.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.
Hiện nay công ty xi măng Hải Phòng đang áp dụng hình thức sổ kế toán
Nhật ký chung. Mọi thao tác nhập liệu vào sổ được sử dụng bởi máy vi tính

do vậy mà công việc theo dõi trên sổ kế toán được tiến hành nhanh chóng và
kịp thời, cung cấp thông tin chính xác.
S ơ đồ 4: S¬ ®å tr×nh tù ghi sæ kÕ to¸n trong kÕ to¸n m¸y:
Mọi nghiệp vụ phát sinh trong công ty đều được phản ánh đầy đủ trong
hệ thống chứng từ kế toán. Công ty xi măng Hải Phòng áp dụng đầy đủ các
chứng từ bắt buộc do Bộ Tài chính quy định, ngoài ra công ty còn sử dụng
một số chứng từ hướng dẫn mà ở đó các yếu tố chứng từ được hoàn chỉnh
theo đặc thù của công ty. Việc xử lý và luân chuyển chứng từ nhìn chung
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
10
Sổ kế toán chi tiết
Nhập dữ liệu vào máy
Xử lý tự động
theo chương
trình
Sổ kế toán tổng hợp
Chứng từ ban đầu
Báo cáo kế toán
BÁO CÁO TỔNG QUAN
được chấp hành nghiêm túc từ bước kiểm tra chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ,
luân chuyển chứng từ, bảo quản và lưu trữ chứng từ.
Hiện nay công ty xi măng Hải Phòng đã vận dụng phần mềm máy vi tính
vào công tác kế toán. Với phần mềm Fast có thể giúp các nhân viên kế toán
nhanh chóng cập nhật được số liệu cần thiết sau đó sẽ có bộ xử lý tự động trên
máy đưa ra các số liệu kế toán, vào sổ theo chương trình đã được cài đặt sẵn.
Như vậy việc xử lý lưu trữ số liệu không còn là vấn đề khó khăn điều này làm
giảm đi một khối lượng lớn công việc đồng thời mọi thông tin kế toán được
bảo quản chặt chẽ và có thể cung cấp rất nhanh chóng. Do vậy đây là phần
mềm có thể đáp ứng cho nhu cầu xử lý, cung cấp, lưu trữ thông tin tại một

công ty lớn như công ty xi măng Hải Phòng.
Đối với hình thức kế toán nhật ký chung: sau quá trình xử lý của máy
muốn in ra các sổ sách báo cáo theo hình thức này ta vào menu: Kế toán tổng
hợp\ Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng:
- Công ty xi măng Hải Phòng áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban
hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài Chính ngµy
20/03/2006 có hướng dẫn bổ sung và chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành.
- Niên độ kế toán của công ty theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01 và
kết thúc vào 31/12 năm dương lịch: Công tác kế toán tài chính được tổ chức
kết hợp với kế toán quản trị, nhằm tạo ra sự phản ánh, cập nhật số liệu, và giải
quyết những vấn đề kinh tế một cách hiệu quả và kịp thời.
- Kỳ kế toán là hàng tháng
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính khấu hao: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng, trích khấu hao cơ bản theo quyết định số 206/2003/QĐ -
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
11
BÁO CÁO TỔNG QUAN
BTC ngày 12/12/2003
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
- Các chính sách kế toán đối với hàng tồn kho như sau:
+ Hàng tồn kho được đánh giá theo nguyên tắc giá gốc, trị giá xuất kho
được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
+ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chủ
yếu.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: công ty sử dụng phương pháp
kê khai thường xuyên.
+ Hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song.

+ Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: theo chuẩn mực kế toán
Việt Nam số 02 ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Phương pháp tính giá thành: Phương pháp phân bước có tính giá thành
nửa thành phẩm.
- Hệ thống tài khoản sử dụng trong công ty: Công ty xi măng Hải Phòng
sử dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán mới do Bộ Tài chính ban
hành, được sử dụng thống nhất trong Tổng công ty xi măng Việt Nam. Căn cứ
vào hệ thống tài khoản do Tổng công ty quy định, công ty được phép mở tài
khoản chi tiết để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
12
BÁO CÁO TỔNG QUAN
PHẦN 3:
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG
3.1. Kế toán vốn bằng tiền:
3.1.1. Kế toán tiền mặt:
3.1.1.1: Đặc điểm cơ bản:
Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ cho việc chi tiêu
hàng ngày và đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị
gián đoạn. Tại công ty, chỉ những nghiệp vụ phát sinh không lớn
mới thanh toán bằng tiền mặt. Hạch toán vốn bằng tiền do thủ quỹ thực
hiện và được theo dõi từng ngày trên sổ nhật ký đặc biệt thu tiền và chi
tiền. Tiền mặt của Nhà máy tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng nội tệ và rất ít
dưới dạng đồng ngoại tệ.
3.1.1.2: Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 111 “ tiền mặt”. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:

+ TK 1111: Tiền Việt Nam
+ TK 1112: Ngoại tệ
+ TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý,đá quý
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
13
Chứng từ gốc
BÁO CÁO TỔNG QUAN
3.1.1.3: Quy trình kế toán:
Sơ đồ 5: Sơ đồ quy trình kế toán tiền mặt:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối
chiếu
Diễn giải: Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm
ứng,… kế toán vào sổ nhật ký đặc biện thu tiền mặt, chi tiền mặt và sổ chi tiết
tiền mặt.
Cuối tháng kế toán tổng hợp các sổ nhật ký thu tiền mặt, chi tiền mặt để
ghi sổ cái tài khoản 111 và các tài khoản khác liên quan. Vào sổ quỹ tiền mặt
và đối chiếu với sổ cái tài khoản 111. Kế toán lập bảng cân đối số phát sinh
và báo cáo tài chính.
Cuối cùng là tổ chức lưu trữ và bảo quản chứng từ.
Ví dụ khảo sát minh họa:
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2012 phiếu chi số 01a thanh toán tiền văn
phòng phẩm tháng 12012 số tiền 1.282.000 đồng.
Nghiệp vụ 2: Ngày 12/01/2012 phiếu thu số 01a thu tiền điện thoại nộp
vượt định mức tháng 1/2012 số tiền 182.000 đồng.
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10

14
Phiếu thu, phiếu chi, giấy
đề nghị tạm ứng,…
Sổ cái
TK 111
Nhật ký tiền mặt
Sổ quỹ
Sổ quỹ tiền
mặt
Sổ chi tiết TK 111
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 111
Sổ chi tiết tiền mặt
Bảng tổng hợp
TK 111
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Biểu số 1:
CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG Số phiếu: 01a
Minh Đức – Thủy Nguyên – Hải Phòng Tài khoản: 111
Tài khoản đối ứng: 627
PHIẾU CHI
Ngày: 01/01/2012
Người nhận tiền: CB90653 – Vũ Thị Hiền.
Địa chỉ: Trung tâm tiêu thụ 1.
Về khoản: Thanh toán tiền văn phòng phẩm tháng 1/2012.
Số tiền: 1.282.000 đồng.
Bằng chữ: Một triệu hai trăm tám hai nghìn đồng chẵn.

Kèm theo: chứng từ gốc.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN
(Đã ký) (Đã ký) (đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm tám hai nghìn đồng chẵn.
Ngày 01 tháng 01 năm 2012
THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN
(Đã ký) (đã ký)
( Nguồn trích dẫn: phòng kế toán công ty)
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
15
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Biểu số 2:
CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG Số phiếu: 01a
Minh Đức – Thủy Nguyên – Hải Phòng Tài khoản: 111
Tài khoản đối ứng: 642
PHIẾU THU
Ngày: 12/01/2012
Người nộp tiền: CB90253 - Phạm Văn Tiến.
Địa chỉ: Bộ phận quản lý.
Về khoản: Tiền điện thoại nộp vượt định mức.
Số tiền: 182.000 đồng.
Bằng chữ: Một trăm tám mươi hai nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: chứng từ gốc.
KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN
(Đã ký) (đã ký)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Một trăm tám mươi hai nghìn đồng chẵn.
Ngày 15 tháng 01 năm 2012
NGƯỜI NỘP TIỀN THỦ QUỸ
(Đã ký) (Đã ký)

( Nguồn trích dẫn: phòng kế toán công ty)
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
16
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Từ các chứng từ phiếu thu 01a, phiếu chi 01a kế toán vào sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ quỹ tiền mặt, sổ nhật ký thu tiền và
chi tiền:
Biểu số 3:
CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG Mẫu số S07a - DN
Minh Đức – Thủy Nguyên – Hải Phòng ( ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TIỀN MẶT
Tài khoản 111 – Tiền mặt (Đơn vị tính: đồng)
Từ ngày 01/01/2012 đến 31/01/2012
Số dư đầu năm: 1.297.450.000
NT
GS
NT CT Số hiệu chứng từ Diễn giải Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
01/0
1
01/01 PC01a Thanh toán tiền văn phòng phẩm - 1.282.000 1.015.450.000
12/0
1
12/01 PT01a Tiền điện thoại nộp vượt định mức 182.000 - 1.015.632.000
15/0
1
15/01 PT02a Tiền bán hàng 110.000.000 - 1.125.632.000
15/0
1

15/01 PC02a Tiền tạm ứng công tác phí - 5.000.000 1.120.632.000
… … …. …. …. …. …. …. ….
Tổng phát sinh nợ: 510.450.000
Tổng phát sinh có: 484.430.000
Số dư cuối tháng: 1.323.470.000
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Đã ký) (đã ký)
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
17
BÁO CÁO TỔNG QUAN
( Nguồn trích dẫn: phòng kế toán công ty)
Biểu số 4:
CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG Mẫu số S07 - DN
Minh Đức – Thủy Nguyên – Hải Phòng ( ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111 – Tiền mặt
Từ ngày 01/01/2012 đến 31/01/2012 Đơn vị tính: đồng
Số dư đầu năm: 1.297.450.000
Chứng từ
Người nộp/nhận
tiền
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ Có

01/01 PC01a Vũ Thị Hiền Thanh toán tiền văn phòng phẩm 627 1.282.000 1.015.450.000
12/01 PT01a Phạm Văn Tiến Tiền điện thoại nộp vượt định mức 642 182.000 - 1.015.632.000
15/01 PT02a Vũ Thị Hồng Tiền bán hàng 511 100.000.000 - 1.115.632.000
3331 10.000.000 - 1.125.632.000
15/01 PC02a Hoàng Văn Hà Tiền tạm ứng công tác phí 141 - 5.000.000 1.110.632.000
…. …. …. …. … …. … …
Tổng phát sinh nợ: 510.450.000
Tổng phát sinh có: 484.430.000
Số dư cuối tháng: 1.323.470.000
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
(đã ký) (đã ký)
( Nguồn trích dẫn: phòng kế toán công ty)
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
18
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Biểu số 5 :
CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG Mẫu số S03a1 - DN
Minh Đức – Thủy Nguyên – Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN NHẬT KÝ THU TIỀN
Năm: 2012
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải
Ghi Nợ TK
111
Ghi Có các TK
SH NT TK 511 TK 3331 TK khác

Số tiền Số hiệu
A C D E 1 2 3
- Số trang trước chuyển sang - - -
12/01 PT01a 12/01 Tiền điện thoại nộp vượt định mức
- - - 182.000 627
15/01 PT02a 15/01 Tiền bán hàng
110.000.000 100.000.000 10.000.000 - -
… …… ……. …… ……. …… …. …. …
- Cộng chuyển trang sau 510.450.000 400.000.000 40.000.000 70.450.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
19
BÁO CÁO TỔNG QUAN
(Đã ký) (Đã ký) (đã ký)
( Nguồn trích dẫn: phòng kế toán công ty)
Biểu số 6 :
CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG Mẫu số S03a2 - DN
Minh Đức – Thủy Nguyên – Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN NHẬT KÝ CHI TIỀN
Năm: 2012
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải
Ghi Có TK
111
Ghi Nợ các TK
SH NT TK 152 TK 133 TK khác

Số tiền Số hiệu
A C D E 1 2 3
- Số trang trước chuyển sang
01/01 PC01a 01/01 Thanh toán tiền văn phòng phẩm 1.282.000 1.282.000 627
15/02 PC02a 15/01 Tiền tạm ứng công tác phí 5.000.000 5.000.000 141
… … … …… … …… …. …. ….
- Cộng chuyển trang sau 484.430.000 300.000.000 30.000.000 154.097.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (đã ký) (đã ký)
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
20
BÁO CÁO TỔNG QUAN
( Nguồn trích dẫn: phòng kế toán công ty)
Tổng hợp các sổ nhật ký thu tiền và chi tiền kế toán vào sổ cái tài khoản tiền mặt:
Biểu số 7:
CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG Mẫu số S03b - DN
Minh Đức – Thủy Nguyên – Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2012
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111 Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu
TK đối

ứng
Số tiền
SH NT
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu năm 1.297.450.000 -
Số phát sinh trong tháng 1
31/0
1
NKĐB thu tiền Tiền điện thoại nộp vượt định mức 642 182.000
Tiền bán hàng 511 400.000.000 -
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 3331 40.000.000 -
…. …. …… …… …… …… … …
31/0
1
NKĐB chi tiền Thanh toán tiền văn phòng phẩm 627 1.282.000
Tiền tạm ứng 141 - 5.000.000
… … ……. … …… ……
Cộng số phát sinh tháng 510.450.000 484.430.000
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
21
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Số dư cuối tháng 1.323.470.000 -
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (đã ký)

( Nguồn trích dẫn: phòng kế toán công ty)
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
22
BÁO CÁO TỔNG QUAN
3.1.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng:
3.1.2.1: Đặc điểm cơ bản:
Tiền gửi ngân hàng của công ty phần lớn được gửi tại ngân hàng để
thực hiện công việc thanh toán một cách an toàn và tiện dụng. Lãi thu từ tiền
gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính. Tiền gửi
ngân hàng được công ty sử dụng để thanh toán hầu hết các nghiệp vụ phát
sinh có giá trị từ nhỏ đến lớn.
3.1.2.2: Tài khoản sử dụng:
- TK 112 “ tiền gửi ngân hàng” . Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 1121: Tiền Việt Nam.
+ TK 1122: Ngoại tệ.
+ TK 1123: Vàng bạc,kim quý, đá quý.
3.1.2.3: Quy trình kế toán:
Sơ đồ 6: Quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng:

Ghi chú:
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
GBN, GBC, Ủy
nhiệm chi,…
Nhật ký tiền gửi
Sổ cái TK 112
Bảng
cân
đối số

phát
sinh
Báo
cáo tài
chính
Nhật ký
đặc biệt
Sổ theo dõi TGNH
Sổ chi tiết TK 112
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 112
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
23
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Diễn giải: Hàng ngày căn cứ các chứng từ gốc như GBN, GBC, ủy
nhiệm chi,… do ngân hàng gửi tới thì kế toán ghi sổ nhật ký thu (chi) tiền
gửi và sổ chi tiết tiền gửi.
Cuối tháng tổng hợp các sổ nhật ký thu (chi) tiền gửi kế toán vào sổ
cái TK 112 và lập bảng tổng hợp chi tiết TK 112 đối chiếu với sổ cái TK
112.
Cuối cùng kế toán tổ chức bảo quản lưu trữ chứng từ.
Ví dụ khảo sát minh họa:
Ngiệp vụ 1: Ngày 02/01/2012 thu tiền bán hàng bằng tiền gửi ngân
hàng BIDV số tiền bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220.000.000 đồng đã
nhận được giấy báo có.

Nghiệp vụ 2: Ngày 13/01/2012 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng
BIDV về số tiền gửi đã được ngân hàng chuyển trả trước cho người bán
thạch cao là 30.000.00 đồng.
Việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên được tiến hành theo trình
tự từ chứng từ đến sổ sách lần lượt như sau:
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
24
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Biểu số 8:
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
BIDV
GIẤY BÁO CÓ
(Bộ tài chính)
Căn cứ thông tư duyệt y dự toán: Số 128 Ngày 2 tháng 1 năm 2012
Yêu cầu kho bạc Nhà nước : Gửi tiền vào ngân hàng
Nợ TK 112: 220.000.000
Có TK 511: 200.000.000
Có TK 3331: 20.000.000
Thu ngân sách số tài khoản 05
Thu ngân sách số tài khoản 05
Đơn vị được hưởng: Công ty xi măng Hải Phòng.
Số tài khoản: …………
Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Phòng
Lý do: thu tiền bán hàng hóa.
Số tiền là: 220.000.000
Viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn.
Ngày 2 tháng 1 năm 2012
Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng
(đã ký) (đã ký, đóng dấu)

( Nguồn trích dẫn: phòng kế toán công ty)
Biểu số 9:
SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN
LỚP : KTDN K10
25

×