Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

hoạch toán kế toán chi phí và tập hợp giá thành tại công ty TNHH môt thành viên cấp nước cửa lò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.92 KB, 56 trang )

Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay thì các Doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp sản xuất nói riêng giữ vai trị hết sức quan trọng và là nhân tố trực tiếp thúc
đẩy sự phát triển nền kinh tế của đất nƣớc. Trong điều kiện hội nhập kinh tế đòi hỏi
các doanh nghiệp phải đứng vững và cạnh tranh đƣợc trên thị trƣờng, tạo đƣợc uy
tín và hình ảnh sản phẩm đƣợc khách hàng chấp nhận. Trƣớc những thời cơ và
thách thức đó địi hỏi doanh nghiệp phải có chính sách, biện pháp nâng cao sức
cạnh tranh để tồn tại và phát triển bền vững .
Bên cạnh những biện pháp nhƣ đầu tƣ mở rộng thị trƣờng, đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm , tăng doanh thu thì tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu mà
doanh nghiệp cần quan tâm. Trƣớc sự biến động về giá cả của thị trƣờng các doanh
nghiệp sản xuất đang phải chịu thêm các khoản chi phí phát sinh. Cho nên doanh
nghiệp cần có thơng tin về chi phí nhanh chóng và linh hoạt, thích hợp và hữu ích
cho lãnh đạo doanh nghiệp. Mặt khác kế tốn chi phí phải kịp thời chính xác và đầy
đủ.
Cơng ty TNHH một thành viên cấp nƣớc Cửa Lò là một Doanh nghiệp Nhà nƣớc,
u cầu cơng tác kế tốn hạch tốn chi phí phải rõ ràng chính xác, đảm bảo đúng
nguyên tắc, giá thành của sản phẩm phải đƣợc tính đúng, tính đủ các chi phí hợp lý,
hợp lệ theo đúng quy định của Nhà nƣớc, khơng làm thất thốt kinh phí, nguồn vốn
của Nhà nƣớc, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng về vấn đề sản xuất kinh doanh và mong muốn
tìm hiểu sâu về vấn đề này trong công tác thực tiễn nên em chọn đề tài “ Thực
trạng cơng tác kế tốn hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH một thành viên cấp nƣớc Cửa Lò “ làm đề tài nghiên cứu cho
chuyên đề thực tập tốt nghiệp.

Nội dung bài báo cáo gồm có :


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
Cơng ty TNHH một thành viên cấp nƣớc Thị xã Cửa Lò
Chƣơng 2: Thực trạng hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH một than hf viên cấp nƣớc Thị xã Cửa Lò
Chƣơng 3 : Phƣơng hƣớng hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH một thành viên cấp nƣớc Cửa



Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM CỦA CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƢỚC CỬA LÒ

1.1
Những vấn đề chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Kế toán là một phần trong hệ thống quản lý kinh tế cung cấp thông tin cho những
ngƣời ra quyết định. Trong các doanh nghiệp sản xuất,hạch tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ln chiếm vị trí trung tâm củaq trình
quản lý. Sở dĩ nhƣ vậy là do: các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ln gắn liền với dịng vận động của chi phí, ảnh hƣởng trực
tiếp đến các quyết định đầu tƣ tài sản, huy động vốn, thu nhập, lợi nhuận và
chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trƣờng, q trình
hoạt động của các doanh nghiệp mang tính tự chủ cao trên cơ sở giải quyết
hàng loạt các quyết định và bên cạnh đó thƣờng gắn liền với những tiềm tàng
trong mơi trƣờng cạnh tranh gay gắt. Vì vậy, doanh nghiệp rất cân nhắc trƣớc

những quyết định về việc huy động vốn và đầu tƣ. Ngƣợc lại, các tổ chức, cá
nhân cũng rất quan tâm về việc huy động vốn của mình đã đầu tƣ vào doanh
nghiệp. Tất cả những vấn đề này đòi hỏi phải xác lập hệ thống thơng tin chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm đảm bảo thể hiện đƣợc giá trị tài sản,
nguồn vốn trong hoạt động sản xuất và kết quả đó đã mang lại, đồng thời đảm
bảo cung cấp thơng tin về kiểm sốt, đánh giá, hoạch định chi phí, giá bán sản
phẩm phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh của các nhà doanh nghiệp.
1.2 Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a) Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hố cần thiết cho q trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh
nghiệp phải chi ra trong kỳ kinh doanh
b) Giá thành sản phẩm
Khái niệm về giá thành sản phẩm:
Giá thành là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ, do doanh nghiệp đã sản xuất hoặc cung cấp trong kỳ.
1.3 Ngun tắc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 Xác định đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất

Xác định đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất thực chất là việc xác
định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Trên cơ sở đó lựa chọn phƣơng


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

pháp hạch tốn chi phí cho phù hợp. Đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất có
thể là:
- Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất của doanh nghiệp.

- Từng giai đoạn, quy trình cơng nghệ riêng biệt, từng phân xƣởng, tổ,
đội sản xuất. Từng nhóm sản phẩm cùng loại, từng mặt hàng, từng sản phẩm,
từng bộ phận.
- Từng công trình, hạng mục cơng trình, từng phân xƣởng sản xuất, đội
sản xuất.
Phƣơng pháp hạch tốn chi phí sản xuất:
Phƣơng pháp hạch tốn chi phí sản xuất là một phƣơng pháp hay hệ
thống các phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất
trong phạm vi giới hạn của đối tƣợng hạch tốn chi phí.
Mỗi đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất thích ứng với một phƣơng
pháp hạch tốn chi phí nên có nhiều phƣơng pháp hạch tốn chi phí khác
nhau( phƣơng pháp trực tiếp, phƣơng pháp tỷ lệ, phƣơng pháp loại trừ giá trị
sản phẩm phụ, phƣơng pháp liên hợp ….)
Thông thƣờng, các doanh nghiệp sử dụng hai phƣơng pháp chủ yếu
sau:
- Phương pháp hạch tốn chi phí trực tiếp: (cịn gọi là phương pháp giản
đơn)
Theo phƣơng pháp này thì những chi phí có liên quan trực tiếp đến
từng đối tƣợng hạch toán chi phí nào sẽ ghi trực tiếp cho đối tƣợng đó.
Phƣơng pháp ghi trực tiếp địi hỏi phải tổ chức cơng tác hạch toán ban
đầu chặt chẽ, tỷ mỷ, đúng đối tƣợng chịu chi phí. Phƣơng pháp này đảm bảo
cho việc tập hợp chi phí theo từng đối tƣợng một cách chính xác, cung cấp số
liệu chính xác cho kế tốn quản trị tính giá thành từng sản phẩm, từng loại
dịch vụ, tăng cƣờng cơng tác kiểm tra chi phí theo các đối tƣợng.
Tuy nhiên phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp
thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lƣợng mặt hàng ít, sản xuất với khối
lƣợng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn….
- Phương pháp hạch toán chi phí gián tiếp:
Theo phƣơng pháp này thì những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều
đối tƣợng hạch tốn khơng có điều kiện tổ chức ghi chép ban đầu riêng biệt

cho từng đối tƣợng phải lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi
phí sản xuất đó cho từng đối tƣợng chịu chi phí. Tính chính xác của phƣơng
pháp phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu thức phân bổ
Áp dụng phƣơng pháp này phải tiến hành theo hai bƣớc sau:


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ theo tiêu thức:
C
H =
T
Trong đó: - H là hệ số phân bổ.
- C là tổng chi phí cần phân bổ.
- T tổng đơn vị tiêu thức phân bổ của các đối tƣợng chịu
phân bổ CPSX.
Bƣớc 2: Tính số xác định chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng chi phí
theo cơng thức:
Ci = Ti x H
Trong đó: - Ci là chi phí phân bổ cho đối tƣợng thứ i.
- Ti là số đơn vị tiêu chuẩn phân bổ của đối tƣợng thứ i.
- H là hệ số phân bổ.
 Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm: là các loại sản phẩm, công việc,
lao vụ, dịch vụ, do doanh nghiệp sản xuất chế tạo hay thực hiện trong kỳ cần
phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Căn cứ để xác định đối tƣợng tính giá thành sản phẩm:
- Đặc điểm, cơ cấu tổ chức, sản xuất sản phẩm.
- Đặc điểm, quy trình cơng nghệ sản xt sản phẩm.

- u cầu quản lý và cung cấp thông tin trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm sử dụng thành phẩm hoặc nửa thành phẩm của đơn vị.
- Khả năng, trình độ của nhân viên kinh tế nói chung và nhân viên kế
tốn nói riêng.
* Kỳ tính giá thành: là khoảng thời gian cần thiết tiến hành tổng hợp
chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị kết quả hồn thành.
Thơng thƣờng kỳ tính giá thành có thể là hàng tháng, hàng quý, năm và đƣợc
chọn trùng với kỳ báo cáo kế tốn.
* Đơn vị tính giá thành: là đơn vị đƣợc thừa nhận trong nền kinh tế
quốc dân và thƣờng đƣợc sử dụng phổ biến nhất. Đơn vị tính giá thành trong
thực tế cần phải thống nhất với đơn vị tính giá thành đã ghi trong kế hoạch giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp.
 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Phƣơng pháp tính giá thành là một phƣơng pháp hoặc hệ thống phƣơng pháp
đƣợc sử dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm.


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

Do đặc điểm về tổ chức sản xuất và quy trình cơng nghệ của mỗi loại hình
doanh nghiệp khác nhau nên có nhiều phƣơng pháp tính giá thành khác nhau.Về cơ
bản phƣơng pháp tính giá thành bao gồm:
- Phương pháp tính giá thành giản đơn (cịn gọi là phương pháp trực tiếp).
- Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở doanh nghiệp chỉ sản xuất
một số ít mặt hàng với khối lƣợng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm dở dang
khơng có hoặc có khơng đáng kể
Theo phƣơng pháp này giá thành sản phẩm đƣợc tính bằng cách:
Tổng giá thành

sản phẩm hoàn
thành

=

Giá trị sản phẩm
dở dang đầu kỳ

Giá thành đơn vị sản phẩm

=

+

Chi phí phát
sinh trong kỳ

-

Giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ

Tổng giá thành thực tế
Số lƣợng sản phẩm hồn thành

- Ƣu điểm: tính tốn ngắn gọn, khơng địi hỏi trình độ cao.
- Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
Điều kiện áp dụng: áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đơn chiếc
hoặc hàng loạt nhỏ theo đơn đặt hàng của khách hàng, chuyên thực hiện gia
công….các đơn đặt hàng đƣợc khách hàng đặt mua trƣớc.

- Phương pháp tính giá thành theo hệ số.
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp trên cùng
một quy trình cơng nghệ sản xuất với cùng một loại vật tƣ, lao động, máy móc, thiết
bị sản xuất… nhƣng thu đƣợc đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí
khơng hạch tốn riêng cho từng loại sản phẩm đƣợc mà phải hạch tốn chung cho
cả q trình sản xuất.
- Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ.
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp trên cùng
một quy trình cơng nghệ sản xuất thu đƣợc một nhóm sản phẩm cùng loại với
những chủ loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau. Chi phí sản xuất các sản phẩm này
khơng có quan hệ tƣơng ứng tỷ lệ hoặc không thể quy đổi theo hệ số.
- Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ.
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này áp dụng đối với những doanh nghiệp
có quy trình cơng nghệ sản xuất mà kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và
sản phẩm phụ.
1.4 Vai trị, ý nghĩa, nhiệm vụ của hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

Trong quản lý kinh tế có nhiều cơng cụ khác nhau để quản lý nhƣng kế tốn
đƣợc xem là cơng cụ quản lý quan trọng nhất trong đó kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là khâu trọng tâm của tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh
nghiệp nó đã cung cấp kịp thời những thơng tin cần thiết về chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản lý phân tích đánh giá tình hình thực hiện
các định mức chi phí và dự tốn chi phí; tình hình sử dụng tài sản vật tƣ, tiền vốn,
lao động; tình hình thực hiện về kế hoạch giá thành sản phẩm để có các quyết định

thích hợp. Góp phần phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm tạo điều kiện
chiếm đƣợc ƣu thế cạnh tranh trên thị trƣờng.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm kế toán
cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau :
- Trƣớc hết cần nhận thức đúng đắn vị trí, vai trị của kế tốn chi phí và tính
giá thành sản phẩm trong tồn bộ hệ thống kế toán của doanh nghiệp, mối quan hệ
với các bộ phận kế tốn khác có liên quan.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ sản
xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm, khả năng hạch toán yêu cầu quản lý cụ
thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tƣợng và phƣơng pháp tập
hợp chi phí sản xuất theo các phƣơng án phù hợp và là cơ sở để xác định đối tƣợng
tính giá thành.
- Trên cơ sở mối quan hệ giữa đối tƣợng kế tốn chi phí sản xuất và đối
tƣợng tính giá thành đã xác định để tổ chức áp dụng phƣơng pháp tính giá thành cho
phù hợp và khoa học.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ
ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán liên quan.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ sách
kế toán phù hợp với các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán đảm bảo đƣợc các yêu
cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hố thơng tin về chi phí và giá thành của doanh
nghiệp.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung
cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản
lý doanh nghiệp ra đƣợc các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quy
trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Vì vậy cần thiết phải tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Đó là đòi hỏi khách quan và tất yếu của bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào.
Làm đƣợc điều này mới có thể đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển
đƣợc trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay.
1.5 Nội dung hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

 Chứng từ kế toán:
Mọi hoạt động kế tốn tài chính phát sinh và hồn thành trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ làm cơ sở pháp lý cho


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

những số liệu ghi chép trên các tài khoản, trên sổ sách kế tốn và trên các báo cáo
tài chính. Theo luật kế toán hiện hành hệ thống chứng từ kế toán bao gồm hệ thống
chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc và hệ thống chứng từ hƣớng dẫn.
1.5.1 Về chi phí nguyên vật liệu
 Tài khoản sử dụng:
- TK621 : “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp’’. Tài khoản này đƣợc mở chi
tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí.
+ Kết cấu:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản
phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Bên Có: -- Giá trị vật liệu xuất dùng không hết.
-- Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
Số dƣ : Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dƣ.
 Phƣơng pháp hạch toán
Căn cứ vào các loại chứng từ sau: Giấy đề nghị cấp vật tƣ, phiếu xuất kho,
phiếu chi, hóa đơn GTGT do ngƣời bán hàng cung cấp,...
1.5.2 Chi phí nhân công trực tiếp
 Tài khoản sử dụng:
- TK 622: “ Chi phí nhân cơng trực tiếp’’ là những khoản thù lao phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ
nhƣ tiền lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng. Ngồi ra

chi phí nhân cơng trực tiếp cịn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và đƣợc tính vào chi phí kinh doanh
theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lƣơng phát sinh của công nhân trực tiếp sản
xuất.
+ Kết cấu:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất sản phẩm thực hiện lao
vụ, dịch vụ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào tài khoản tính giá thành.
Số dƣ: Tài khoản 622 cuối kỳ khơng có số dƣ.
 Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh tốn tiền lƣơng, phiếu giao
việc, biên bản nghiệm thu cơng việc hoàn thành, bảng phân bổ tiền lƣơng và
bảo hiểm xã hội, ...
 Phƣơng pháp hạch toán: Tiền lƣơng của cơng nhân sản xuất đƣợc tính theo
lƣơng thời gian
1.5.3 Chi phí sản xuất chung
 Tài khoản sử dụng:
- TK 627: “ Chi phí sản xuất chung’’, mở chi tiết theo từng phân xƣởng, bộ
phận sản xuất, dịch vụ.
+ Kết cấu:


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

Bên Nợ: -- Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh.
Bên Có: -- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
-- Kết chuyển( hay phân bổ) chi phí sản xuất chung.
Số dƣ : Tài khoản 627 cuối kỳ khơng có số dƣ.
chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh phụ, th ngồi, gia cơng, tự chế.

Đối với các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK thì TK
154 chỉ dùng để phản ánh chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.

+ Kết cấu:
Bên Nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kỳ( chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung).
Bên Có: -- Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm.
-- Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ đã hồn thành.
Số dƣ : -- Dƣ Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang,
chƣa hoàn thành.
1.5.4 Giá thành sản xuất
 Tài khoản sử dụng:
- TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ( Theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên
- Kết cấu :
Bên nợ :
 Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
 Giá trị vật liệu th ngồi
 Chi phí th ngồi
Bên Có :
 Giá trị phế liệu thu hồi ( nếu có)
 Các khoản giảm chi phí sản xuất trong kỳ
 Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm , lao vụ ... hoàn thành
 Giá thành thực tế vật liệu thuê ngoài chế biến, tự chế hoàn thành
Số dƣ bên nợ :
 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
 Chi phí th ngồi chế biến hoặc tự chế biến chƣa hồn thành
 Kế tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên:



Chuyên đề thực tập
TK 111,112

Chi phí sản xuất và tính giá thành
TK 152, 153

TK 621

Xuất kho NVL cho
Sản xuất
TK 133

TK334, 338

TK154

KC,PB chi phí NVL Trị giá SP hỏng bắt
trực tiếp
bồi thƣờng, phế liệu
thu hồi

tk 627

TK 155

KC, PB chi phí nhân
Cơng trực tiếp
TK 335, 214


TK 138,152,811

TK 627

Zsp hoàn thành
nhập kho
TK 157

KC, PB chi phí sản
Xuất chung

Zsp hồn thành
gửi bán TK 632

CP điện, nƣớc
KHTSCĐ
Zsp hồn thành
Bán ngay

Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

 Kế tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

Kết chuyển chi phí SX dở dang cuối kỳ
TK 611

TK 154

TK 631


KC chi phí sản xuất dở dang
đầu kỳ

TK 632

Giá thành Sp hoàn thành
trong kỳ


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành
TK 621

CPNVLTT
TK138,811,611
KC, PB chi phí NVL cuối kỳ

TK 334, 338

Chi phí nhân cơng
Trực tiếp

TK 214

Phế liệu SP hỏng thu hồi,
Bắt bồi thƣờng

TK 622


KC, PB chi phí nhân cơng
cuối kỳ

TK 627

Chi phí khấu hao
TSCĐ

KC, PB chi phí sản xuất
chung cuối kỳ

TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ
Mua ngồi

TK 133

Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai định kỳ
1.5.5Xác định giá tri sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang (SPDD) là những sản phẩm chƣa kết thúc giai đoạn chế
biến, cịn đang nằm trong q trình sản xuất.
Để tính đƣợc giá thành sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê và
đánh giá SPDD, tuỳ theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ và tính
chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng. một trong các phƣơng pháp
sau: - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:
- Xác định giá trị SPDD theo sản lƣợng ƣớc tính tƣơng đƣơng:
-

Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến:
Xác định giá trị SPDD theo chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp hoặc theo chi

phí trực tiếp:
Xác định giá trị SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƢỚC THỊ
XÃ CỬA LÒ NGHỆ AN

2.1 Tổng quan chung và đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV
cấp nƣớc Cửa lị
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
2.1.1.1 Q trình hình thành và phát triển
Thị xã Cửa Lị là một đơ thị du lịch biển đƣợc thành lập vào năm 1994. Doanh thu
du lịch dịch vụ Cửa Lò ngày càng tăng mang lại đời sống ngày càng đƣợc nâng cao


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

cho ngƣời dân cùng với sự phát triển của du lịch và các dịch vụ đã làm cho nhu cầu
sử dụng nƣớc sạch ngày càng trở nên cần thiết để đảm bảo sức khỏe cho nhân dân
và du khách trên địa bàn Thị Xã.
Cùng với sự ra đời của các cơ quan hành chính trên địa bàn Thị xã, ủy ban nhân dân
Tỉnh Nghệ An đã ra quyết định Thành lập Cơng ty cấp nƣớc Thị Xã cửa Lị theo

quyết định số 4827/QĐ – UB ngày 05 tháng 12 năm 1998.
-

Tên giao dịch : Công ty cấp nƣớc Thị xã Cửa Lị
Trụ sở chính: Phƣờng Nghi Tân – Thị xã Cửa Lò

Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu : khai thác và quản lý hệ thống cấp nƣớc sinh
hoạt và sử dụng trong công nghiệp trên địa bàn Thị xã Cửa Lò và các vùng phụ cận.
-

Tổ chức doanh nghiệp theo hình thức : Doanh nghiệp Nhà nƣớc cơng ích
Vốn điều lệ :3.900 triệu đồng ( Ba tỷ chín trăm triệu)

Từ khi thành lập 1998 đến năm 2002 Công ty đang trong quá trình hình thành và
kiến thiết xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất thiết bị nhà xƣởng. Toàn bộ tài sản của
nhà máy đƣợc đầu tƣ chủ yếu bằng nguồn vốn ODA do tập đoàn JBJC Nhật Bản tài
trợ với công suất 3.000 m3/ ngày đêm.
Năm 2003 Công ty tiếp nhận bàn giao tài sản và đi vào hoạt động SXKD. Mặc
dù trong những năm đầu thành lập Cơng ty gặp rất nhiều khó khăn nhƣ thiết bị
đƣờng ống dẫn nƣớc chƣa đồng bộ, chỉ có tuyến ống nƣớc cấp I. Các tuyến ống
xƣơng cá để đƣa vào các phƣờng, khối, xóm chƣa có. Nguồn ngân sách để đầu tƣ
của Thị xã gặp nhiều khó khăn do thiếu vốn. Công ty phải vay vốn ngân hàng mở ác
tuyến cấp II, cấp III để cấp nƣớc sạch cho khách hàng. Bƣớc đầu tiếp nhận cơng
nghệ cịn bỡ ngỡ, tồn bộ Cơng ty chỉ có 14 ngƣời. Nhƣng tập thể lãnh đạo, cán bộ
công nhân viên trong công ty ln cố gắng nỗ lực hết mình hồn thành nhiệm vụ
đƣợc giao để đƣa công ty từng bƣớc phát triển vững mạnh đáp ứng đầy đủ mọi nhu
cầu sử dụng nƣớc máy cho khách hàng. Cơng ty đã có trên 3.000 hộ khách hàng và
cung cấp trên 600.000 m3 nƣớc/ năm.
Đến năm 2011, căn cứ quyết định số 1498/ QĐ – UB ngày 06 tháng 11 năm
2011 của UBND tỉnh Nghệ An

-

Tên giao dịch : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƢỚC CỬA


Tên tiếng anh: CUA LO WATER SUPLY ONEMEMBER COMPANY
LIMITED Tên viết tắt : CL WASCO.,Ltd
- Trụ sở chính: Khối 1, Phƣờng Nghi Tân, Thị xã Cửa Lị, Tỉnh Nghệ An, Việt
Nam
- Các ngành nghề kinh doanh:
1. Khai thác, xử lý và cung cấp nƣớc


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

2. Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
3. Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nƣớc, lị sƣởi và điều hịa khơng khí
4. Hoạt động tƣ vấn quản lý
5.
Sản xuất, phân phối hơi nƣớc, nƣớc nóng, điều hịa khơng khí và sản
xuất nƣớc đá
6. Bán bn chun doanh khác chƣa đƣợc phân vào đâu
Chi tiết: mua bán, lắp đặt vật tƣ thiết bị ngành điện, nƣớc
7. Sản xuất đồ uống khơng cồn, nƣớc khống
- Vốn điều lệ : 28.636.655.978 đồng ( hai mƣơi tám tỷ sáu trăm ba mƣơi sáu
triệu sáu trăm năm mƣơi lăm nghìn chín trăm bảy tám đồng)
2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Công ty đƣợc thành lập theo số 4827/ QĐ – UB ngày 05/12/1998 của UBNN Tỉnh

Nghệ An Với nhiệm vụ kinh doanh sau :
- Khai thác và quản lý hệ thống cấp nƣớc sạch sinh hoạt và sử dụng trong công
nghiệp trên địa bàn Thị xã Cửa Lò và vùng phụ cận – Sản xuất nƣớc uống tinh khiết
và đá tinh khiết
- Mua bán, lắp đặt các thiết bị điện nƣớc
- Đầu tƣ xây dựng, quản lý hệ thống nƣớc thải
- Đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị

2.1.1.3 Những chỉ tiêu kinh tế đạt đƣợc trong 3 năm
STT

Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

1

Doanh thu bán hàng

3.098.090.278

2.253.175.604

4.898.291.014

4


Giá vốn hàng bán

2.108.920.284

704.403.800

3.166.457.278

6

Doanh thu tài chính

8.268.199

8

Chi phí bán hàng

192.057.895

63.298.652

314.283.091

11

Thu nhập khác

103.023.353


18.503.926

29.023.180

15

Nguồn vốn kinh doanh 17.330.447.500

22.906.327.846

27.661.543.846

3.648.077

4.387.352


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

16

Số lao động

49

52


56

17

Số nộp Ngân sách

679.841.773

148.520.145

707.374.947

Bảng 2.1

Bảng chỉ tiêu kinh tế Công ty đạt đƣợc trong 3 năm qua

Nhận xét :
Qua những chỉ tiêu mà công ty đạt đƣợc trong ba năm vừa rồi thì ta thấy cơng ty
đang có chiều hƣớng phát triển rõ rệt chẳng hạn nhƣ nguồn vốn kinh doanh năm
2012 thì là 17.330.447.500 nhƣng đến năm 2013 lên tới 27.661.543.846 chứng tỏ
cơng ty có sự đầu tƣ nâng cấp đáp ứng đúng với nhu cầu mà khách hàng muốn.Giá
vốn bán hàng qua các năm cũng khá là tốt từ năm 2012 đến năm 2013 thì đã tăng 1
tỷ hơn, Doanh thu bán hàng cũng tăng từ 3.098.090.278 lên đến 4.898.291.014 năm
2010 đến năm 2013. Với bảng chỉ tiêu trên thì cơng ty có tiềm năng phát triển hơn
thế nữa trong những năm tiếp theo .
2.1.2 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty
2.1.2.1 Hình thức sản xuất kinh doanh của cơng ty
Cơng ty TNHH một thành viên cấp nƣớc Cửa Lị có hình thức hoạt động chủ yếu là
khai thác và quản lý hệ thống cấp nƣớc sạch sinh hoạt và sử dụng trong công nghiệp
trên địa bàn Thị xã Cửa Lò và các vùng phụ cận.

Căn cứ vào quy hoạch phát triển đô thị
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của dân cƣ và phục vụ sản xuất kinh
doanh
- Căn cứ vào chƣơng trình dự án cấp nƣớc sạch của bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn
- Căn cứ vào chủ trƣơng của Nhà nƣớc và Tỉnh Nghệ An năm 1998 thành lập
nhà máy nƣớc Thị xã Cửa Lị. Nguồn nƣớc thơ đƣợc lấy từ 2 giếng khoan ở độ sâu
150m tại khu vực Nam Cấm thuộc Xã Nghi Xá, Huyện Nghi Lộc, Tỉnh Nghệ An
đƣa về nhà mấy xử lý nƣớc sạch tại khối 1, Phƣờng Nghi Tân, Thị xã Cửa Lị.
-

2.1.2.2 Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Trạm bơm nƣớc thô
G1

Trạm bơm nƣớc
thô G3
G3
Hệ thống lọc thanh


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

Bể lọc

Bể lắng

Xử lý clo


Bể chứa nƣớc sạch

Trạm bơm cung cấp
nƣớc sạch
Sơ đồ 2.1

Sơ đồ công nghệ sản xuất

2.1.2.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH một thành viên cấp nƣớc Cƣa Là là một doanh nghiệp Nhà nƣớc
trực thuộc UBNN Thị xã Cửa Lò có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu là : khai thác
và quản lý hệ thống cấp nƣớc sạch sinh hoạt và sử dụng trong công nghiệp trên địa
bàn Thị xã và các vùng phụ cận. Cơng ty cịn mở thêm dịch vụ xây lắp cơng trình và
sản xuất nƣớc uống tinh khiết đóng bình và chai.
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH
một thành viên cấp nƣớc Cửa Lị

Cơng ty TNHH một thành viên cấp
Nƣớc Cửa lò

Xƣởng sản xuất
nƣớc máy

Xƣởng sản xuất
nƣớc tinh khiết

Đội lắp đặt



Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Tổng số lao động : 49 ngƣời
Trong đó :
+ Lao động nữ : 16 ngƣời
+ Trình độ Đại học, cao đẳng : 21 ngƣời
+ Trung cấp : 11 ngƣời
+ Công nhân kỹ thuật : 17 ngƣời
Bộ máy Công ty đƣợc sắp xếp bao gồm : 1 ban giám đốc, 2 phó giám đốc, 4 phòng,
1 xƣởng sản xuất nƣớc đá tinh khiết, 1 đội thanh tra xây lắp.
Lãnh đạo công ty làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ với cơ chế, chế độ
một Thủ trƣởng
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy của công ty
 Ban giám đốc gồm:
1 – Giám đốc
2 – Phó giám đốc
 Bộ phận nghiệp vụ gồm có :
- Phịng tổ chức hành chính
- Phịng kế hoạch kinh doanh
- Phịng kế tốn
- Phịng kỹ thật vận hành sản xuất nƣớc
- Đội thanh tra xây lắp
- Xƣởng sản xuất nƣớc và đá tinh khiết
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công Ty
Sơ đồ 2.3 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƢỚC CỬA LÒ


Giám Đốc


Chun đề thực tập

Phịng tổ
chức
hành
chính

Chi phí sản xuất và tính giá thành

Phịng
kế
tốn

Phó Giám
đốc
kỹ
thuật

Phịng
kỹ thuật
vận
hành

Đội
thanh
tra xây

lắp

Phó Giám
đốc
Kinh
doanh

Phịng
kế hoạch
kinh
doanh

Xƣởng
sản xuất
nƣớc
tinh
khiết

 Giám đốc công ty: Là ngƣời đại diện pháp nhân của Công ty, là ngƣời quản
lý điều hành mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc cơ quan ra quết
định thành lập về trách nhiệm điều hành Công ty, giám đốc có quyền hành cao nhất
Cơng ty.
- Là ngƣời đại diện cho Công ty nhận vốn, đất đai và các nguồn lực khác do
nhà nƣớc giao để quản lý và sử dụng theo mục đích và nhiệm vụ sử dụng bảo toàn
và phát triển vốn.
- Quyết định về phƣơng hƣớng và sản xuất kinh doanhcaur công ty
- Quyết định về các vấn đề tổ chức bộ máy điều hành để đạt hiệu quả kinh tế
cao nhất
- Quyết định việc tiếp nhận, thuyên chuyển, điều động, khen thƣởng, kỷ luật,
chấm dứt hợp đồng lao động giải quyết các chế độ chính sách cho ngƣời lao động

theo đúng quy định pháp luật.
 Phó giám đốc Cơng ty : là ngƣời hỗ trợ cho giám đốc đƣợc giám đốc ủy
quyền hoặc chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về phần việc đƣợc phân cơng, khi
giám đốc đi vắng phó giám đốc điều hành mọi hoạt động trong công ty và chịu trách
nhiệm trƣớc giám đốc.
 Phịng kế tốn :


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

Tổ chức hạch toán về hoạt động kinh doanh của cơng ty theo đúng
pháp kế tốn thống kê của Nhà nƣớc
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế tốn, phân tích hoạt động kinh
doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty
Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời có hệ thống các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh
Thực hiện quyết toán tháng, quý, năm đúng thời gian quy định
Phản ánh, đề xuất tham mƣu cho giám đốc về quản lý tài chính của
Cơng ty
 Phịng tổ chức hành chính:
- Tham mƣu cho giám đốc về tổ chức bộ máy và bố trí nhân sự phù hợp với
yêu cầu sản xuất kinh doanh và phát triển của Công ty
- Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, giải quyết thủ tục về chế độ nghỉ hƣu
cho cán bộ công nhân viên Công ty
- Quy hoạch cán bộ tham mƣu cho giám đốc quyết định đề bạt phân công cán
bộ quản lý trƣởng, phó các phịng ban, và đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng kế hoạch, chƣơng trình đạo tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ, tay nghề thì
nâng bậc lƣơng cho cán bộ công nhân viên Công ty

- Xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp định kỳ và bất thƣờng
- Tham mƣu cho giám đốc trong việc kiểm tra thực hiện các chủ trƣơng của cơ
quan chính quyền, chính sách an ninh quốc phịng, vệ sinh mơi trƣờng, an tồn
thực phẩm, phòng cháy chữa cháy kịp thời đầy đủ.
 Phòng kế hoạch kinh doanh:
- Tham mƣu cho giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh theo từng tháng,
quý, năm và dài hạn đúng chức năng và nhiệm vujkinh doanh đạt hiệu quả kinh tế
cao.
- Tổ chức khai thác các nhiệm vụ của Cơng ty trình giám đốc các thơng tin, đề
xuất các biện pháp đi đến kí hợp đồng các cơng trình lắp đặt phục vụ cho việc kinh
doanh
- Xây dựng quy hoạch và phát triển đƣờng ống dẫn nƣớc cho các hộ gia đình,
các cơ quan, tổ chức kinh tế bằng bản đồ để thuận lợi cho việc theo dõi quản lý thu
tiền nƣớc và chống thất thoát.
- Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về kế hoạch thực hiện hàng tháng, quý,
năm xây dựng ngày, công, đơn giá vật tƣ, vật liệu cho từng hạng mục cơng trình
theo quy định của Nhà nƣớc.
 Đội thanh tra xây lắp:
- Kiểm tra hệ thống đƣờng ống dẫn nƣớc trên tất cả các tuyến đƣờng và từng
hộ khách hàng
- Có biện pháp tham mƣu cho giám đốc về phƣơng pháp chống thất thoát và
hao hụt nƣớc


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

- Căn cứ vào tính hình thực tế, mạng lƣới đƣờng ống bố trí cán bộ thanh tra
theo vùng, địa bàn phù hợp kiểm tra thƣờng xuyên tình trạng của đƣờng ống, gian

lận của khách hàng và xử lý kịp thời.
- Hàng tháng ghi chỉ số công tơ tổng hợp báo cáo chuyển phịng kế tốn tài vụ
để thu tiền nƣớc.
- Chịu trách nhiệm trƣớc ban giám đốc về công việc đã đƣợc giao.
 Xƣởng sản xuất nƣớc đá tinh khiết:
- Xây dựng kế hoạch vận hành sản xuất nƣớc tinh khiết cho bình 20 lít, két
đóng chai 0,5 kít đá tinh khiết theo từng tháng, quý, năm.
- Chủ động trong sản xuất kinh doanh, tổ chức sản xuất, bố trí lao động, khai
thác thị trƣờng và lựa chọn phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm.
- Quyết định định mức giao khoán đến ngƣời lao động, trả lƣơng theo kết quả
sản xuất cho các bộ phận, cá nhân trên cơ sở định mức lao động đã ban hành.
- Chịu trách nhiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lƣợng sản phẩm, vệ
sinh tại xƣởng sản xuất đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động
- Chịu trách nhiệm với khách hàng về cam kết của mình trong giao dịch.
- Thực hiện đầy đủ các quy định, ghi chép thống kê kế toán theo quy định chịu
trách nhiệm báo cáo số liệu với phịng kế tốn Cơng ty.
2.1.3.3 Mối quan hệ nội bộ của Cơng ty
Quan hệ giữa giám đốc, phó giám đốc với các phịng nghiệp vụ của Cơng ty:
- Giám đốc cơng ty là ngƣời quản lý chính của tồn Cơng ty giao trách nhiệm
cho phó giám đốc chỉ đạo các phòng nghiệp vụ.
- Giám đốc chịu trách nhiệm chỉ đạo hƣớng dẫn các đơn vị trực thuộc để đạt
tới mục tiêu và nhiệm vụ đã đề ra. Trƣờng hợp có ý kiến khác nhau giữa giám đốc
và các đơn vị thực hiện, các phịng nghiệp vụ thì các đơn vị có trách nhiệm nghiên
cứu và đề xuất biện pháp giải quyết để giám đốc quyết định điều chỉnh cho phù hợp
- Phó giám đốc Cơng ty là ngƣời hỗ trợ công việc cho giám đốc chịu trách
nhiệm chỉ đạo trực tiếp các phịng nghiệp vụ đã đƣợc phân cơng phụ trách. Phó
giám đốc thanh mặt cho giám đốc có trách nhiệm chỉ đạo các trƣởng bộ phận trực
thuộc về lĩnh vực chun mơn của mình và là ngƣời quyết định cuối cùng về
chun mơn đó. Trƣờng hợp giải quyết những vấn đề trong sản xuất kinh doanh
vƣợt quá lĩnh vực quyền hạn của mình thì phải chủ động đề xuất lên giám đốc Cơng

ty quyết đinh.
- Các phịng nghiệp vụ của Công ty: là đơn vị tham mƣu cho giám đốc, phó
giám đốc với nhiệm vụ và quyền hạn đã đc quy định. Các phòng, đội phải chịu trách
nhiệm về những biện pháp đề xuất thuộc chuyên môn của mình đới với cơng ty.Các
phịng nghiệp vụ của Cơng ty có trách nhiệm phối hợp thực hiện nhiệm vụ chun
mơn, nghiên cứu đề xuất giải pháp giải quyết công việc trình ban giám đốc quyết
đinh. Trƣờng hợp có ý kiến khác nhau giữa các phịng nghiệp vụ, các đội thì trƣởng


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

phịng, đội có trách nhiệm báo cáo với ban giám đốc để đƣa ra quyết định cuối
cùng.
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của Công ty

SƠ ĐỒ 2.4 : TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN CẤP NƢỚC CỬA LỊ

Kế tốn trƣởng

Kế tốn thanh
tốn, cơng nợ,
chi phí

Kế tốn vật
tƣ, tài sản cố
định, tiền

lƣơng

Nhân viên thống kê xƣởng

Thủ quỹ


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý, bộ máy kế tốn của Cơng ty
TNHH một thành viên cấp nƣớc Cửa Lò đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung, tồn
bộ cơng việc của cơng ty đƣợc tập trung tại phịng kế tốn, xƣởng sản xuất nƣớc và
đá tinh khiết chỉ bố trí một nhân viên kế tốn thống kê.
Nhiệm vụ của phịng kế tốn : là hƣớng dẫn kiểm tra việc thực hiện thu thập xử
lý các thơng tin kế tốn, thực hiện chế độ hạch tốn kế tốn theo quy định của Cơng
ty và luật kế toán đã ban hành. Đồng thời cung cấp các thơng tin về tình hình tài
chính của Cơng ty một cách đầy đủ , chính xác và kịp thời từ đó tham mƣu cho
giám đốc đề ra các biện pháp quy định phù hợp với đƣờng lối phát triển của Công ty
dựa trên quy mô sản xuất, đặc điểm tổ chức quản lý của Cơng ty và trình độ cán bộ
phịng kế tốn đƣợc biên chế 5 ngƣời.
Đứng đầu là kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: là ngƣời chịu trách nhiệm tổ
chức phân công điều hành hoạt động kế tốn tài chính, lập kế hoạch tài chính về các
vốn cố định và vốn lƣu động. Tổng hợp số liệu ghi vào sổ tổng hợp và lập báo cáo
kế toán.
Tham mƣu cho giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ của bộ tài chính
đã ban hành về pháp lệnh kế toán. Thƣờng xuyên bồi dƣỡng nâng cao nghiệp vụ
cơng tác kế tốn của phịng.
Kế tốn thanh tốn và cơng nợ, tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm, tiêu thụ sản

phẩm: có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ gốc, viết phiếu thu, chi vào
các sổ chi tiết liên quan, theo dõi đối chiếu công nợ với khách hàng, với ngƣời mua,
ngƣời bán, đối chiếu sổ sách với thủ quỹ và ngân hàng, tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
Kế toán vật tƣ, tài sản cố định, tiền lƣơng: có trách nhiệm hạch tốn ngun vật
liệu, cơng cụ dụng cụ theo phƣơng pháp thẻ song song. Theo dõi tình hình biến
động của tài sản, tính và trích khấu hao tài sản theo phƣơng pháp đƣờng thẳng, theo
dõi ngày, giờ công của các bộ phận. Căn cứ vào lênh giao việc và phiếu nghiệm thu
cơng việc tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng lập bảng thanh tốn tiền lƣơng
của Công ty vào các sổ chi tiết liên quan, cuối tháng lập bảng tổng hợp chi tiết các
khoản đối chiếu số liệu với sổ tổng hợp.


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành

Thủ quỹ kiêm thủ kho: chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt, kho vật tƣ hàng ngày
căn cứ vào phiếu thu, chi, phiếu nhập kho, xuất kho thủ quỹ thu chi tiền mặt, xuất
nhập vật tƣ vào sổ quỹ và sổ kho cuối tháng đối chiếu số liệu với kế toán nguyên
vật liệu.
Nhân viên kế toán thống kê tại xƣởng sản xuất nƣớc và đá tinh khiết: có nhiệm
vụ theo dõi thống kê từ khi đƣa nguyên vật liệu vào sản xuất cho đến khâu thành
phẩm hoàn thành đƣa đi tiêu thụ. Hàng ngày báo cáo về pịng kế tốn công ty số
liệu nhập xuất tồn nguyên vật liệu thành phẩm và hàng hóa tiêu thụ.
2.1.4.2 Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty
Kỳ kế tốn năm bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N
Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất
trƣớc.
- Phƣơng pháp tính giá nhập xuất hàng tồn kho: theo giá gốc

- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
 Ghi nhận tài sản cố định : theo nguyên giá
 Phƣơng pháp khấu hao: phƣơng pháp đƣờng thẳng
Nguyên tắc và phƣơng pháp ghi nhận doanh thu : theo chuẩn mực sổ 14 “
Doanh thu và thu nhập khác” .
2.2
Thực trạng hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH một thành viên cấp nƣớc Cửa Lị
2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng ty
Cơng ty TNHH một thành viên Cửa lị là một Doanh nghiệp có quy mơ nhỏ thực
hiện nhiệm vụ chính trị chủ yếu là khai thác và cung cấp nƣớc sạch sinh hoạt và sản
xuất kinh doanh trên địa bàn Thị xã Cửa Lị.
Sản phẩm hồn thành là nƣớc máy, nƣớc máy đƣợc sản xuất theo quy trình cơng
nghệ giản đơn sản phẩm cuối cùng là nƣớc sạch. Nƣớc thô đƣợc khai thác tại giếng
bơm nƣớc ngầm xử lý thành nƣớc sạch đẩy vào hệ thống đƣờng ống dẫn nƣớc cung
cấp cho khách hàng sử dụng trực tiếp không qua nhập kho thành phẩm.
- Sản phẩm tính giá thành: nƣớc sạch
- Kỳ tính giá thành: theo tháng
- Đơn vị tính giá thành: m3
2.2.2 Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm tại công ty
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng
Công ty TNHH một thành viên cấp nƣớc Cửa Lò là doanh nghiệp nhà nƣớc cơng
ích. Chế độ kế tốn áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành


Danh mục chứng từ kế toán đang sử dụng tại Công ty
 Tiền tệ
- Phiếu chi
- Phiếu thu
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán
- Bảng kiểm kê quỹ ( dùng cho VNĐ)
 Tài sản cố định (TSCĐ)
- Biên bản bàn giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ
 Hàng tồn kho
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Bảng kê mua hàng
- Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu, công cụ
 Lao động tiền lƣơng
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công thêm giờ
- Phiếu xác nhận khối lƣợng sản phẩm hồn thành
- Bảng thanh tốn tiền lƣơng
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm hƣởng Bảo hiểm xã hội
 Bán hàng

- Bảng tổng hợp doanh thu tiền nƣớc
- Bảng kê bán lẻ
- Hóa đơn GTGT
2.2.2.3 Hệ thống sổ sách kế tốn sử dụng tại cơng ty
Cơng tác kế tốn có vai trị trong việc thực hiện chức năng kế tốn, phản ánh
q trình hình thành và vận động của tài sản. Cơng tác kế tốn của Cơng ty đã thực
hiện các giai đoạn của q trình hạch tốn từ khâu lập chứng từ, ghi sổ kế toán đến
lập báo cáo kế toán.
Danh mục sổ kế toán đang sử dụng


Chuyên đề thực tập

Chi phí sản xuất và tính giá thành




Sổ kế toán tổng hợp
Chứng từ ghi sổ :
mẫu 802a – DN
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ :
mẫu S02b – DN
Sổ cái ( dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) : mẫu S02c1 – DN
Sổ kế toán chi tiết
- Sổ quỹ tiền mặt :
mẫu S07 – DN
- Sổ tiền gửi ngân hàng:
mẫu S08 – DN
- Sổ chi tiết vật liệu, cơng cụ, sản phẩm hàng hóa : mẫu S11 – DN

- Thẻ kho :
mẫu S12 – DN
- Sổ TSCĐ :
mẫu S21 – DN
- Sổ theo dõi TSCĐ, công cụ tại nơi sử dụng mẫu : S22 – DN
- Thẻ TSCĐ :
mẫu S23 – DN
- Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua ( ngƣời bán) :
mẫu S31 – DN
- Sổ chi tiết tiền vay :
mẫu S34 – DN
- Sổ chi tiết bán hàng ;
mẫu S35 – DN
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh: mẫu S36 – DN
- Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ : mẫu S37 – DN
- Sổ chi tiết các tài khoản :
mẫu S38 – DN
- Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh : mẫu S51 – DN
Trình tự kế ghi sổ

Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ dăng kí
chứng từ ghi
sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc


Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài
chính

Sổ thẻ kế tốn
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết


Chuyên đề thực tập

Ghi chú :

Chi phí sản xuất và tính giá thành

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra

Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
2.2.2.4 Hệ thống báo cáo kế toán

Báo cáo tài chinhsd cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng đƣợc nhu cầu
quản lý của doanh nghiệp, của cơ quan quản lý Nhà nƣớc, của những ngƣời sử dụng
thơng tin.
Hệ thống báo cáo tài chính năm của cơng ty gồm:
- Bảng cân đối kế tốn: mẫu B01 – DN : Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện
có của Cơng ty.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu B02 – Dn : Báo cáo tình hình và
kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính : Mẫu B09 – DN : Phản ánh các thông tin
đã đƣợc trình bày trong bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, báo cáo lƣu động tiến tệ và các thông tin khác theo yêu cầu của các
chuẩn mực kế toán cụ thể, cung cấp các thơng tin chƣa đƣợc trình bày trong các báo
cáo tài chính khác về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp và các chế độ chính
sách kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp.
2.2.3 Thực trạng kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của cơng ty
2.2.3.1 Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp sản xuất nƣớc máy
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu.
Về nguyên vật liệu chính: Đối với sản xuất nƣớc máy tiền điện phục vụ cho
máy bơm nƣớc chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm khoảng
25%.
Về nguyên vật liệu phụ: Đối với sản xuất nƣớc máy vật liệu phụ bao gồm dầu,
mỡ bảo dƣỡng máy móc....
Giá trị ngun vật liệu xuất kho đƣợc tính theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất
trƣớc
a) Tài khoản sử dung



×