Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư thương mại và vận tải Đại Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.48 KB, 64 trang )

Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của đất nước và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
kéo theo sự ra đời của rất nhiều doanh nghiệp. Các doanh nghiệp không ngừng
cạnh tranh lẫn nhau để tồn tại và phát triển với mục tiêu chung là tối đa hoá lợi
nhuận và tối thiểu hố chi phí.
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là các chỉ tiêu đặc biệt quan
trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho cơng tác quản lý doanh
nghiệp và có ảnh hưởng tới lợi nhuận của hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Doanh thu và phân tích chi phí đồng thời cịn là căn cứ để xác định kết
kinh doanh. Do vậy đựơc các doanh nghiệp rất quan tâm.
Tổ chức công tác kế tốn về doanh thu , chi phí một cách khoa học, hợp lý
và đúng đắn có ý nghĩa cực kỳ to lớn góp phần quản lý tài sản, vật tư lao động,
tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác, quản lý chi phí tốt là nhân tố
để hạ thấp giá thành sản phẩm – Đó là một trong những điều kiện quan trọng tạo
ưu thế trong cạnh tranh.
Xuất phát từ những lý do trên ,nên trong quá trình thực tập tại cơng ty TNHH
đầu tư thương mại và vận vận tải Đại Thành em đã đi sâu nghiên cứu đề tài
“Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại cơng ty
TNHH đầu tư thương mại và vận tải Đại Thành” để làm đề tài tốt nghiệp của
mình.
Chun đề này của em ngồi phần mở đầu và kết luận có 3 phần:
CHƯƠNG I : ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC DOANH THU CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐẠI THÀNH
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU
TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐẠI THÀNH
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN DOANH THU,CHI PHÍ ,KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐẠI THÀNH



Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS.Tạ Thu Trang cùng các cán
bộ Phòng Kế tốn tài chính cơng ty TNHH đầu tư thương mại và vận tải Đại
Thành đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp em hoàn thành bài viết chuyên đề này.
SVT: Nguyễn Thị Làn

1

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

CHƯƠNG I : ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐẠI THÀNH
1.1 ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐẠI THÀNH
1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty TNHH đầu tư
thương mại và vận tải Đại Thành
 Khái niệm hoạt động kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Kinh doanh hàng hóa là hoạt động bán hàng hay cung cấp dịch vụ giữa một
vùng kinh tế này với một kinh tế khác, bằng nghị định thư (Hiệp định) ký kết
giữa hai doanh nghiệp . Kinh doanh và vận chuyển hàng hóa là một trong
những nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế của mỗi
vùng kinh tế. Kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ đóng vai trị là một bộ
phận quan trọng của lưu thơng hàng hóa, nối liền sản xuất với tiêu dùng trên
phạm vi toàn quốc



Đặc điểm của hoạt động k inh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ :

Hoạt động kinh doanh và dịch vụ vận chuyển hàng hóa là hoạt động bán hàng
hóa của doanh nghiệp Việt Nam với doanh nghiệp khác dựa trên Hợp đồng mua
bán hàng hóa được ký kết giữa các bên. Do đặc thù phức tạp, phạm vi kinh
doanh trong quốc gia nên hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa có những
đặc điểm chủ yếu sau đây:
- Về hàng hóa kinh doanh : Hàng hóa trong kinh doanh vận chuyển rất đa
dạng, phong phú bao gồm nhiều loại mà chủ yếu là những mặt hàng thuộc thế
mạnh trong nước như: vận chuyển hàng hóa các cơng trình xây dựng , hàng thủ
cơng mỹ nghệ, hàng may mặc, các mặt hàng thủy hải sản, các sản phẩm cơng
nghiệp khai khống v.v.

SVT: Nguyễn Thị Làn

2

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

- Về thời gian lưu chuyển hàng hóa: Thời gian lưu chuyển hàng hóa thường
theo một chu kỳ khép kín bao gồm hai giai đoạn là nhận hợp đồng vận chuyển
và tiến hành vận chuyển. Hơn nữa, hàng hóa được lưu chuyển qua tỉnh khác
nhau, trải qua nhiều thủ tục phức tạp nên thời gian lưu chuyển hàng hóa thường

dài hơn nhiều so với thời gian lưu chuyển hàng hóa trong một vùng .
- Về đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Về phạm vi, thời điểm xác định hàng vận chuyển: Việc xác nhận đúng thời
điểm vận chuyển có vai trị quan trọng trong việc ghi chép, phản ánh doanh thu
bán hàng, giải quyết tranh chấp, khiếu nại trong kinh doanh thương mại. Hàng
hóa được coi là kinh doanh trong các trường hợp:
 Hàng xuất bán cho thương nhân theo Hợp đồng thương mại đã ký kết.
 Hàng bán cho ca thể nhỏ lẻ, các cơng trình xây dựng tầm cỡ lớn có hợp
đồng kinh tế lâu dài...
 Các dịch vụ bảo hiểm tàu biển, sửa chữa máy bay cho khách nước ngồi
đã hồn thành, thanh tốn hoặc khách hàng chấp nhận thanh tốn sau.
Thời điểm xác định hàng hóa đã hồn thành việc vận chuyển là thời điểm
chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa, tức là khi người vận chuyển và cung cấp
khơng cịn quyền sở hữu về hàng hóa nhưng lại nắm quyền sở hữu về tiền hàng.
Tại thời điểm mà hàng hóa đã hồn thành thủ tục liên quan, xếp lên phương tiện
vận chuyển và rời sân bãi, cầu cảng được ghi nhận là thời điểm hoàn thành việc
kinh doanh hàng hóa.
Thời điểm để xác định hàng hóa tùy theo phương thức giao dịch và
phương tiện vận chuyển. Nếu hàng hóa được vận chuyển bằng đường dài thì
hàng tính theo km hàng được giao tại địa điểm đến. Nếu vận chuyển gần thì
tính ngay chuyến vận chuyển.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công tyTNHH đầu tư thương mại và vận tải
Đại Thành
Mỗi doanh nghiệp nguồn thu chủ yếu hàng năm là từ các hoạt động kinh
doanh và cung cấp dịch vụ .Chính vì vậy mà các doanh nghiệp muốn tăng doanh
SVT: Nguyễn Thị Làn

3

Lớp: KT1-K40



Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

thu hàng năm lên tới mức tối đa nhất
Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế trong kỳ hạch toán ,phát sinh từ hoạt động
kinh doanh và cung cấp dịch vụ góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Điều này
còn phụ thuộc vào loại hình sản xuất kinh doanh của từng cơng ty và từng loại tỷ
trọng doanh thu khác nhau .Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì
tỷ trọng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chủ yếu và chiếm tổng các
nguồn thu :từv các hợp đồng vận chuyển hàng hóa cho các doanh nghiệp , cơ sở
tư nhân , cá thể có nhu cầu , ngồi ra cịn có doanh thu từ hoạt động bn bán
vật liệu xây dựng cho các cơ sở tư nhân các doanh nghiệp lớn có nhu cầu.........
Với đặc thù về sản phẩm , dịch vụ của công ty như trên , doanh thu và chi
phí của cơng ty được theo dõi chi tiết theo 2 nhóm sản phẩm dịch vụ sau:
-Buôn bán vật liệu xây dựng
- Cung cấp dịch vụ vận tải
Trong năm 2011 vừa qua ,doanh thu về vận tải chiếm 70% tổng doanh thu trong
năm của công ty .Dịch vụ này được ban giám đốc tập chung phát triển và xác
định dịch vụ chủ đạo trong chiến lược kinh doanh năm qua. Trong năm tới công
ty sẽ tăng cường đầu tư nguồn nhân lực để phát triển và mở rộng phạm vi kinh
doanh mặt hàng vật liệu xây dựng ra nhiều địa bàn rộng hơn đạt được vị trí
hàng đầu trong lĩnh vực này.
1.1.3 Đặc điểm chi phí tại công ty TNHH đầu tư thương mại và vận tải Đại
Thành
Chi phí hoạt động của doanh nghiệp được thể hiện bằng tiền tính tồn bộ hao
phí về lao động sống , lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh
nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động kinh doanh .Chi phí tiết kiệm và

hướng tới quản lý hiệu quả , kịp thời các loại chi phí đã bỏ ra.
Tại cơng ty TNHH đầu tư thương mại và vận tải Đại Thành, chi phí hoạt động
bao gồm các chi phí giá vốn hàng bán chi phí quản lý kinh doanh , trong đó , giá
vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí hoạt động của công ty.
- Giá vốn bán hàng là tổng hợp các chi phí cơng ty đã bỏ ra để thực hiện các
dịch vụ. Bao gồm các loại chi phí về phân cơng trực tiếp, nhân cơng gián tiếp,
SVT: Nguyễn Thị Làn

4

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

chi phí nguyên vật liệu và các chi phí chung khác. Tại các công ty cổ phần tư
vấn thiết kế và thương mại Hà Nội, giá cốn hàng bán được kế toán tổng hợp khi
hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng (được khách hàng nghiệm thu
và công ty lập biên bản thanh lý hợp đồng)
Với đặc thù trong sản phẩm, dịch vụ cơng ty cũng cấp, chi phí về nhân công trực
tiếp chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu chi phí cấu thành vốn hàng bán; Đó chủ
yếu là tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên phịng kế tốn. Bên
cạnh đó, giá vốn hàng bán cịn gồm các chi phí về văn phịng phẩm (như giấy,
bút, mực in,..) và chi phí chung khác như điện, nước, điện thoại,... Tại công ty,
giá vốn hàng bán được theo dõi chi tiết theo từng nhóm sản phẩm, dịch vụ.
- Chi phí kinh doanh là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra ngồi các
chi phí về giá vốn, phục vụ cho các hoạt động về bán hàng và hoạt động hàng
ngày tại công ty. Tại Công Ty TNHH đầu tư thương mại và vận tải Đại Thành,

chi phí quản lý kinh doanh được chi tiết thành 2 loại chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí bán hàng: là tồn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng và
quảng cáo, tiếp thị các dịch vụ của công ty, bao gồm các chi phí về tiền lương
nhân viên, chi phí văn phịng phẩm, chi phí điện, điện thoại, chi phí tiếp khách,
chi phí đi lại giao dịch, lệ phí đấu thầu, ...
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí mà cơng ty chi ra để duy trì hoạt động
thường ngày của cơng ty. Bao gồm các chi phí về tiền lương, chi phí khấu hao,
chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí văn phịng phẩm, ...
+ Chi phí hoạt động tài chính là tồn bộ những chi phí liên quan đến hoạt động
tài chính của cơng ty như : chi phí trả lãi vay hàng tháng cho ngân hàng ....
+ Chi phí khác là các chi phí ngồi tiền lương , quan lý doanh nghiệp , thi các
chi phí như chi phí cho quảng cáo hàng tháng , chi cho nhân viên rong công ty
đi phát triển thị trường .....
1.2 Tổ chức doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty
TNHH đầu tư thương mại và vận tải Đại Thành
Để phù hợp với quy mô hoạt động hiện tại, bộ máy quản lý của cơng ty được tổ
chức theo quy trình kinh doanh
Kinh doanh thương mại vận tải cơ bản là nghành kinh doanh vận chuyển
máy móc thiết bị và kinh doanh vật liệu xây dựng mang tính chất thương mại
cơng nghiệp riêng biệt khác với các nghành nghề kinh doanh khác, cụ thể như
sau :
SVT: Nguyễn Thị Làn

5

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập


GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

Vận chuyển các loại máy móc thiết bị phục vụ cho cơng trình xây
dựng ,dân dụng , công nghiệp , cơ sở hạ tầng cung cấp tiêu chuẩn có quy mơ lớn
thời gian lớn vận chuyển lâu dài, do đó tổ chức quản lý và hách tốn có khác
biệt so với các nghành khác :
Sản phẩm vận tải phải lập dự toán :Dự tốn thi cơng , trong q trình vận
chuyển phải lấy dự toán làm thước đo
Sản phẩm tiêu thụ theo giá dự toán thanh toán với bên chủ thầu , chủ DN
Tính chất hàng hóa của sản phẩm vận chuyển được thể hiện rõ vì các quy
định giá cả , người mua, người thuê trước khi vận chuyển thông qua hoạt động
giao thầu trên hợp đồng
Sản phẩm tại nơi kinh doanh các điều kiện sản xuất như sau:xe tải , xe
máy , thiết bị công , người lao động....... phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm , do đó cơng tác quản lý, sử dụng và hạch toán vật tư rất phức tạp vì chịu
ảnh hưởng lớn của thiên nhiên , thời tiết, dễ mất hư hỏng
Thời gian sử dụng sản phẩm vận chuyên lâu dài cho nên phải tổ chức hạch
tốn và quản lý sao cho chất lượng cơng trình đảm bảo dự tốn...
Do các q trình cung ứng sản phẩm dịch vụ gắn liên với quá trình bán
hàng, nên có thể đưa ra mơ hình khái qt quy trình kinh doanh vận chuyển
hàng hóa dịch vụ bàn giao cho khách hàng chấp nhận thanh tốn
Sơ đồ 1.1.Quy trình kinh doanh của cơng ty
Tiếp thị
khách
hàng

Kí kết hợp
đồng


Thanh lý hợp
đồng và quyết
tốn hợp đồng

Tổ chức vận
chuyển

Bàn giao nghiệm thu cơng
trình vận chuyển

Lập kế hoạch vận
chuyển

Thực hiện thi
cơng

(Nguồn:phịng kinh doanh )
*Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
+ Bộ tiếp thị khách hàng : có nhiệm vụ tìm hiểu đối tác nghên cứu xác định nhu
cầu thị trường.
+Kí kết hợp đồng thuộc phần công việc của bên giao dịch bán hàng lập ký kết
SVT: Nguyễn Thị Làn

6

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập


GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

và đàm phán thương lượng với bên đối tác.
+Tổ chức ,lập kế hoạch thanh lý quyết toán và bàn giao thuộc bộ phận kế tốn
bán hàng và thu cơng nợ để phán ánh ầy kịp thời đ ầy đủ chính xác tình hình
thanh toán với khách hàng để tránh bị chiếm dụng vốn nhằm quản lý theo dõi
chặt chẽ tránh tình trạng cơng ty mất vốn đồng thời có nhiệm vụ mở sổ chi tiết
cho từng khách hàng từng khu vực quản lý.
+Thực hiện thi cơng là tổ xe có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa cho các cá nhận
các đại lý khách hàng với khối lượng lớn đồng thời đảm bảo hành cho khách
hàng.

SVT: Nguyễn Thị Làn

7

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN
TẢI ĐẠI THÀNH
2.1.KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC
2.1.1Chứng từ và thủ tục kế tốn
* Chứng từ:

-Hợp đơng vận chuyển
Ví dụ: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa giữa công ty TNHH đầu tư thương
mại và vận tải với cơng ty cổ phần khống sản và cơ khí thỏa thuận hợp
đồng vận chuyển than từ Quảng Ninh đến Thành phố Hà Nội
Biểu số 2.6: Hợp đồng vận chuyển

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HĨA
Sè: 472-08/TTVC

Ngµy 02/01/2011

Giữa bên A: CƠNG TY CỔ PHẦN KHỐNG SẢN VÀ CƠ KHÍ
Địa chỉ : Số 2 Đặng Thái Thân-Hà Nội
Điện thoại:

Fax:

Và bên B: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐẠI
THÀNH

Địa chỉ: Số 21 Ngõ42 Phố Yên Hòa-Cầu giấy – Hà Nội
Điện thoại : 84-04- 8267984

Fax: 84-04- 8267983

Bên thuê vận chuyển đồng ý và bên nhận vận chuyển hàng hóa được mơ tả
dưới đây theo những điều khoản và điều sau:
1. MÔ TẢ HÀNG HĨA – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG

- Mơ tả hàng hóa : Than quảng Ninh

- Tiêu chuẩn về độ ẩm 13,0 % Max, Tạp chất 1,0% Max
- Tổng số lượng : MTS ( +/- 3% tổng số lượng )
SVT: Nguyễn Thị Làn

8

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

- Tổng giá trị: 593.250.000VNĐ
- Trọng lượng : Dựa vào trọng lượng thực tế
- Đánh dấu người chở hàng : công ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải
Đại Thành Công ty cổ phần khống sản và cơ khí
-

Sản xuất tại Quảng Ninh

- Cảng đến: Cơng ty cổ phần khống sản và cơ khí
- Xuất xứ: Quảng Ninh
- Nơi vận chuyển hàng : Mỏ than Quảng Ninh
2. GIÁ CẢ HÀNG HÓA VÀ TỔNG GIÁ TRỊ

Giá cả được hiểu là Dựa vào số lượng vận chuyển từ mỏ Quảng Ninh
Số tiền bằng chữ:
3. THỜI GIAN GIAO HÀNG


Trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận được V/C
4. THANH TỐN

Bằng thư tín dụng khơng hủy ngang trả lại bằng VNĐ đồng với 100% trị giá
hóa đơn cho người bán hưởng trên cơ sở xuất trình giấy tờ tại Ngân hàng
những chứng từ sau, mỗi hóa đơn gồm ba bản trừ khi có quy định cụ thể
khác:
- 2/3 Bộ vận đơn đường biển gốc, sạch, đã xếp hàng lên tàu, ghi rõ “ Cước
phí trả trước” làm theo lệnh của Ngân hàng phát hành và thông báo cho
người mua.
- Hóa đơn thương mại đã ký.
- Phiếu đóng gói hàng hóa chi tiết.
- Chứng nhận xuất xứ do người bán cấp.
- 1/3 Bộ vận đơn gốc cùng một bộ chứng từ gửi hàng khơng có giá trị
chuyển nhượng được gửi trực tiếp cho người mua trong vòng 21 ngày làm
việc kề từ ngày làm việc ghi trên vận đơn bằng DHL.
- Người mua và người bán phải chịu những chi phí phát sinh tại nước mình
nhưng những chi phí về tu chỉnh V/C và các chi phí phát sinh thêm khác
sẽ do bên yêu cầu chịu.
SVT: Nguyễn Thị Làn

9

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập
5.

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang


ĐIỀU KHOẢN VỀ V/C

Người hưởng lợi: công ty TNHH Đầu tư Thương mại và vận tải Đại Thành
Địa chỉ: Số 21 Ngõ 42 Phố Yên Hòa-Cầu giấy – Hà Nội
Điện thoại: 844-8267984
Chuyển tải: Cho phép
Giao hàng từng phần: Không cho phép
Ngân hàng thông báo: Vietcombank, chi nhánh Hà Nội
6.

THÔNG BÁN GIAO HÀNG

Người bán phải thông báo cho người mua biết bằng điện, fax hoặc telex về
tên và quốc tịch của tàu, số lượng và trọng lượng của hàng hóa, trị giá hóa
đơn, số và ngày vận đơn, ngày tàu rời cảng xếp hàng.
7.

KHIẾU NẠI

Trong trường hợp có những bất đồng, khác biệt phát sinh có liên quan đến số
lượng, chất lượng của hàng hóa thì biên bản giám định do Vinacontrol cấp sẽ
có giá trị pháp lý để khiếu nại người bán.
8.

BẤT KHẢ KHÁNG

Các trường hợp bất khả kháng phải được bên gặp bất khả kháng thơng báo
cho bên kia biết trong vịng 05 ngày và phải được xác nhận bằng văn bản
trong vịng 07 ngày tiếp theo bằng điện có kèm giấy chứng nhận trường hợp

bất khả kháng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. Quá thời gian đề cập
ở trên, mọi trường hợp bất khả kháng sẽ không được xem xét.
9.TRỌNG TÀI

Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh bởi các qui định trong Incoterms 2000.
Nếu có sự bất đồng nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này mà
các bên không thể giải quyết được bằng thương lượng thì sẽ được đệ trình lên
Trung tâm Trọng tài quốc tế bên cạnh Phịng Thương mại và Cơng nghiệp
Việt Nam tại Hà Nội để giải quyết.
Quyết định của Trọng tài sẽ có giá trị chung thẩm và mọi khoản phí và lệ phí
trọng tài do bên thua kiện chịu.
10.

ĐIỀU KIỆN CHUNG

SVT: Nguyễn Thị Làn

10

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

Hai bên đã có được sự thỏa thuận thống nhất với mọi điều khoản trên.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B


(Chức vụ ,Ký, đóng dấu)

(Chức vụ,Ký, đóng dấu)

VÍ DỤ :Doanh thu từ cước vận chuyển cho cơng ty Cổ Phần khống sản và
cơ khí ngày06/01/2011. Được thanh tốn bằng chuyển khoản cơng ty sẽ
nhận được giấy báo có từ ngân hàng .

VIETCOMBANK HANOI

GIẤY BÁO CĨ
Ngày 06/01/2011

TÀI KHOẢN
0021000001600

SỐ TIỀN
VND

TỔNG CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG

593.250.000

MẠI VÀ VẬN TẢI ĐẠI THÀNH
VIETCOMBANK HANOI

VND

NO


CO

593.250.000
Tiền bằng chữ: Năm trăm chín ba triệu hai trăm năm mươi
nghìn đồng
Nội dung:Thanh tốn tiền dịch vụ vận chuyển

TTVien

Kiem Soat

Truong Phong

Giam Doc

-Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ví dụ: Việc ghi nhận doanh thu của kế toán cước vận chuyển 30 chuyến
Than cho Cơng ty cổ phần Khống sản và cơ khí . địa chỉ Số 2 đặng thái
thân ,Hà (theo hợp đồng kinh tế số 427-08/TTVC).
SVT: Nguyễn Thị Làn

11

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang


HÓA ĐƠN

Mẫu số :01 GTKT-3LL

GÍA TRỊ GIA TĂNG

0066468

NS/2011B

Liên 3: Nội bộ

Ngày 05 tháng .01.năm.2011

Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải Đại Thành
Địa chỉ : Số 21 Ngõ42 Phố Yên Hòa-Cầu giấy – Hà Nội
Số tài khoản:0104489730
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:Cơng ty cổ phần Khống Sản và cơ khí
Địa chỉ:Số 2 Đặng Thái Thân, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt.MS:0100162580

STT Tên hàng hóa,dịch vụ
A
01

B
Vận chuyển hàng hàng


Đơn vị

Số lượng

tính
C
Chuyến

1
30

Đơn giá

Thành tiền

2
13,108,333 593.250.000

Cộng tiền hàng
593.250.000
Thuế suất GTGT: Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
593.250.000
Số tiền bằng chữ: Năm chín ba triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký ghi rõ họ tên)


(ký ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)

*Thủ tục kế tốn:
Doanh thu hàng hóa và cung cấp dịch vụ là phần doanh thu phát sinh từ các giao
dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hàng hoặc
bên sử dụng dịch vụ.
SVT: Nguyễn Thị Làn

12

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

TK này được chi tiết thành 5 TK cấp 2. Trong hạch toán doanh thu , kế toán sử
dụng các tài khoản sau:
- TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa”
- TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Trị giá hàng hóa bán ra sẽ được kế tốn cơng nợ ghi vào sổ theo dõi công
nợ của các khách hàng. Khi nhận được thanh tốn từ phía khách hàng bằng séc,
tiền mặt, ngân phiếu kế toán viên tiến hành lập phiếu thu.
Sau khi việc thanh tốn hồn thành thì nghiệp vụ bán hàng kết thúc. Hai
bên mua và bán sẽ tiến hành lập Biên bản thanh lý hợp đồng đã ký kết.
Hóa đơn bán hàng là chứng từ xác định số hàng thực tế và cũng là căn cứ
để xác định doanh thu bán hàng.

Trị giá hàng xuất vận chuyển của công ty TNHH đầu tư thương mại và
vận tải Đại Thành căn cứ vào trị giá thực tế số lượng vận chuyển và chi phí phát
sinh trong q trình vận chuyển . Trị giá này được tính hồn tồn tự động nhờ
chương trình máy tính được thiết kế sẵn. Kế tốn hàng vào số liệu trị giá thực tế.
Bảng chênh lệch này cũng được theo dõi chi tiết tới nghiệp vụ cho từng hợp
đồng vận chuyển . Tình hình thanh tốn của khách hàng được theo dõi trên Báo
cáo công nợ thuộc TK 131 và được chi tiết tới từng phòng nghiệp vụ. Sau đó,
phần mềm máy tính sẽ tự kết chuyển số liệu vừa nhập vào các sổ sau:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 511
- Sổ cái và sổ chi tiết các TK có liên quan.
Ngồi việc sử dụng hố đơn GTGT thì kế tốn cịn dựa vào phiếu thu, giấy báo
có của ngân hàng,…để hạch tốn doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Phiếu thu được
lập khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Phiếu thu được lập thành 2 liên:
Một liên giao cho khách hàng, một liên lưu tại phịng Kế tốn – Tài chính. Cịn
khi người mua chuyển trả tiền qua tài khoản tiển gửi ngân hàng, người bán nhận
SVT: Nguyễn Thị Làn

13

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

được lệnh chuyển trả từ TK của người mua sang TK người bán thì ngân hàng sẽ
gửi giấy báo Có cho người bán
VÍ DỤ :Doanh thu từ cước vận chuyển cho Khách sạn selado vilta ngày

02/01/2011. Được thanh tốn bằng chuyển khoản cơng ty sẽ nhận được giấy
báo có từ ngân hàng .

VIETCOMBANK HANOI

GIẤY BÁO CĨ
Ngày 02/01/2011

TÀI KHOẢN
0021000001600

SỐ TIỀN
VND

TỔNG CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG

908.727.924

MẠI VÀ VẬN TẢI ĐẠI THÀNH
VIETCOMBANK HANOI

VND

NO

CO

Tiền bằng chữ: Chín trăm linh tám

triệu


908.727.924
bảy trăm hai

bảy nghìn chín trăm hai bốn đồng
Nội dung:Thanh toán tiền dịch vụ vận chuyển

TTVien

Kiem Soat

Truong Phong

Giam Doc

-Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ví dụ: Việc ghi nhận doanh thu của kế toán cước vận chuyển 70 chuyến
Cơm dừa cho Doanh nghiệp tư nhân khách sạn Sela dol vilta . địa chỉ Số 53
Hàng Bồ ,Hà Nội (theo hợp đồng kinh tế số 450-08/TTVC).

SVT: Nguyễn Thị Làn

14

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang


HÓA ĐƠN

Mẫu số :01 GTKT-3LL

GÍA TRỊ GIA TĂNG

0066469

NS/2011B

Liên 3: Nội bộ

Ngày 05 tháng .01.năm.2011

Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải Đại Thành
Địa chỉ : Số 21 Ngõ42 Phố Yên Hòa-Cầu giấy – Hà Nội
Số tài khoản:0104489730
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:Doanh nghệp tư nhâm khách sạn Selado vilta
Địa chỉ:53 Hàng Bồ- Hoàn Kiếm – Hà Nội
Số tài khoản:1158932450
Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản.MS:0100162580
STT Tên hàng hóa,dịch vụ
A
01

B
Vận chuyển hàng hàng


Đơn vị

Số lượng

tính
C
Chuyến

1
70

Đơn giá

Thành tiền

2
13,108,333 908.727.924

Cộng tiền hàng
908.727.924
Thuế suất GTGT: Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
908.727.924
Số tiền bằng chữ: Chín trăm linh tám triệu bảy trăm hai bảy nghìn chín trăm hai bốn
đồng
Người mua hàng
(ký ghi rõ họ tên)

Người bán hàng


Thủ trưởng đơn vị

(ký ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)

VÍ DỤ :Doanh thu từ cước vận chuyển cho Nơng trường sắn Ba Vì
ngày05/01/2011. Được thanh tốn bằng chuyển khoản cơng ty sẽ nhận được
giấy báo có từ ngân hàng .

SVT: Nguyễn Thị Làn

15

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

AGRIBANK-BAVI

GIẤY BÁO CÓ
Ngày 05/01/2011

TÀI KHOẢN
0021000001600

SỐ TIỀN

VND

TỔNG CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG

1.578.632.500

MẠI VÀ VẬN TẢI ĐẠI THÀNH
AGRIBANK- NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VND

NO

CO

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1.578.632.500
Tiền bằng chữ: Một tỉ năm trăm bảy tám triệu sáu tră
Nội dung:Thanh toán tiền dịch vụ vận chuyển

TTVien

Kiem Soat

Truong Phong

Giam Doc

-Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ví dụ: Việc ghi nhận doanh thu của kế tốn cước vận chuyển 130 chuyến

Sắn lát nông trường Sắn ba vì. địa chỉ Xã vật lại –huyện Ba Vì ,Hà Nội (theo
hợp đồng kinh tế số 470-08/TTVC).

HÓA ĐƠN

Mẫu số :01 GTKT-3LL

GÍA TRỊ GIA TĂNG

0066470

NS/2011B

Liên 3: Nội bộ

Ngày 05 tháng .01.năm.2011
SVT: Nguyễn Thị Làn

16

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải Đại Thành
Địa chỉ : Số 21 Ngõ42 Phố Yên Hòa-Cầu giấy – Hà Nội
Số tài khoản:0104489730

Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:Nơng trường sắn Ba Vì
Địa chỉ:Xã Vật Lại – huyện Ba Vì – Hà Nội
Số tài khoản:0152168099
Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản
STT Tên hàng hóa,dịch vụ
A
01

B
Vận chuyển hàng hàng

Đơn vị

Số lượng

tính
C
Chuyến

Đơn giá

1
130

Thành tiền

2
13,108,333 1.578.632.500


Cộng tiền hàng
1.578.632.500
Thuế suất GTGT: Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
1.578.632.500
Số tiền bằng chữ: Một tỉ năm trăm bảy tám triệu sáu trăm ba hai nghìn năm trăm
đồng
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(ký ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)

(ký ghi rõ họ tên)

Bảng 2.1:Sổ chi tiết doanh thu
MẪU SỐ 3a- DN

Đơn vị: Công ty TNHH Đầu tư

(Ban hành theo quyết định :Số 48/2006/Q Đ-

thương mại và vận tải Đại Thành

BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)


số21,ngõ 42,Yên Hòa,Cầu giấy,Hà Nội

SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tài khoản : 511
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011
Đơn vị tính: Đồng

Ngày ghi sổ
Số

Chứng từ
Ngày

SVT: Nguyễn Thị Làn

Diễn giải

TK
ĐƯ

17

Nợ

Số tiền

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập


1
02/01/2011

2

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

3
02/01/2011

02/01/2011
05/01/2011
.............

02/01/2011
05/01/2011
..............

4
Doanh thu
cước vận
chuyển
V/C cơm dừa
V/C Sắn lát
..............

5
5113


6

7
593.250.000

5113
5113
........ ........

908.727.924
1.578.632.500
.............

Cộng tổng PS
3.080.610.424
K/C sang 911 911 3.080.610.424
Ngày 31 tháng 01 năm 2011

PKT
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)

Người ghi sổ
( Ký, họ tên)

Bảng 2.2: Sổ Nhật ký chung TK 511
MẪU SỐ 3a- DN

Đơn vị: Công ty TNHH Đầu tư


(Ban hành theo quyết định :Số 48/2006/Q Đ- BTC

thương mại và vận tải Đại Thành

ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)

số21,ngõ 42,Yên Hòa,Cầu giấy,Hà Nội

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011
Đơn vị tính: Đồng

Ngày
ghi
sổ

Chứng từ
Ngày

Số

02/01

HĐ27
1
HĐ27
1

02/01


SVT: Nguyễn Thị Làn

Diễn giải

Đã
ghi
sổ
cái

ST
T
dị
ng

V/C
cơm dừa
V/C
cơm dừa

Số phát sinh
TK
ĐƯ

Nợ

1311

908.727.924

5113

18



908.727.924
Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập

02/01
02/01

HĐ27
1
HQ/23

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

V/C Cơm
dừa

6321
1561
5113

Tiền thuế
phải nộp

760.403.520

760.403.520
45.436.396

3333

05/01
05/01
05/01
05/01

09/01

….
HĐ86
5
HĐ86
5
HQ/24
PC
567

UNC
52

…….
v/c
sắn lát

1311


v/c sắn lát

5113
6321

Tiền thuế

1561
5113
3333
641

Chi tiền
cho anh
Thạch đi
công tác

111
3333

Nộp tiền
thuế

……
1.578.632.500

1.578.632.500
1.398.068.382
1.398.068.382
78.931.625

78.931.625
5.000.000

5.000.000
78.931.625

112
…..

…….

23/01

HĐ97
4

23/01
23/01

HĐ97
4
HQ/69

…………
….
Doanh thu
cước V/C

5113
6321


Cước V/C

1561
5113

Tiền thuế
phải nộp

3333
….

…..

78.931.625
……..

……..
1311

…….
Cộng
chuyển
trang sau

45.436.396
…….

593.250.000
593.250.000

556.342.500
556.342.500
29.662.750
29.662.750
….
…..
62.369.176.493 62.369.176.493
Ngày 31 tháng

01 năm 2011
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
SVT: Nguyễn Thị Làn

Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
19

Lớp: KT1-K40


Chuyên đề thực tập

SVT: Nguyễn Thị Làn

GVHD: ThS. Tạ Thu Trang

20

Lớp: KT1-K40




×