Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

sinh học 12 bài 16. cấu trúc di truyền của quần thể.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.03 KB, 22 trang )


QUAÀN THEÅ CAÂY th«ng

QUẦN THỂ TRÂU RỪNG

QUẦN THỂ NGỰA VẰN

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Tiết 19-BÀI 16 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Đặc trưng di truyền của quần thể
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và
quần thể giao phối gần
1. Khái niệm .
2. Đặc trưng của Quần thể
1. Quần thể tự thụ phấn
2. Quần thể giao phối cận huyết.

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Tiết 19-BÀI 16 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Đặc trưng di truyền của quần thể
1. Khái niệm
Ruộng lúa mì
Tập hợp những con trâu trong một khu rừng
Tập hợp những con ong

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Tiết 19: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Các đặc trưng di truyền của quần thể
1. Khái niệm

Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài



cùng sinh sống trong một không gian xác định

vào một thời điểm nhất định

có khả năng giao phối tạo ra các thế hệ mới.

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Tiết 19: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Các đặc trưng di truyền của quần thể
1. Khái niệm

Quần thể đặc trưng bởi vốn gen, thể hiện qua tần số alen và
tần số kiểu gen.

Vốn gen:

Tần số alen:

Tần số kiểu gen:
2. Đặc trưng của quần thể
Là tập hợp các alen trong quần thể ở một thời điểm
xác định
Số lượng alen đó / tổng số alen của các loại alen
khác nhau của gen đó trong quần thể
Số cá thể có kiểu gen đó / Tổng số cá thể trong quần thể

BÀI TẬP VẬN DỤNG
VD: Quần thể đậu Hà Lan coù 1000 caây: A caây cao, a thaân thaáp;
500 caây AA, 200 caây Aa, 300 caây aa. Tính tần số alen A và a ,tính tần số các

kiểu gen?

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Tiết 19-BÀI 16 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Đặc trưng di truyền của quần thể
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và
quần thể giao phối gần
1. Quần thể tự thụ phấn
AA x AA  AA
aa x aa  aa
Aa x Aa  ¼ AA : ½ Aa : ¼ aa

Sự biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen
của quần thể tự phối qua các thế hệ.
1/21/2
(1/2)
(1/2)
n
n

P
n
………………
1/21/27/161/87/16
P
3
1/21/23/81/43/8
P
2
1/21/21/41/21/4

P
1
1/21/2010P
aAaaAaAA
Tần số alenTần số kiểu gen
Thế hệ
2
1- (1/2)
1- (1/2)
n
n
2
1- (1/2)
1- (1/2)
n
n


KL: thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
theo hướng tăng dần kiểu gen đồng hợp tử và giảm
dần tần số kiểu gen dị hợp tử. Tần số alen không đổi!

Qua nhiÒu thÕ hÖ con ch¸u cã søc sèng gi¶m, chèng
chÞu kÐm, n¨ng suÊt thÊp .

Ns: 47,6 tạ/ha
Ns: 24,1 tạ/ha Ns: 15,2 tạ/ha
NGÔ THOÁI HÓA GIỐNG SAU KHI TỰ THỤ PHẤN LIÊN TỤC NHIỀU THẾ HỆ

Bài tập vận dụng:

Một quần thể khởi đầu có tỷ lệ dị hợp Aa là 100 %. Sau 4 thế
hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể
bằng bao nhiêu?
N u nế
N u nế
→∞ Ta có:
→∞ Ta có:
A
A
a = lim
a = lim
1
2
n
=
=
0
0
n→∞
n→∞
AA
AA
= aa = lim
= aa = lim
n→∞
n→∞
=
=
1
2

2
1- (1/2)
1- (1/2)
n
n

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Tiết 19-BÀI 16 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Đặc trưng di truyền của quần thể
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và
quần thể giao phối gần
2. Quần thể giao phối gần

Giao phối gần: Các cá thể có cùng quan
hệ huyết thống giao phối với nhau

Cấu trúc di truyền của quần thể giao
phối gần thay đổi theo hướng tăng tần số
kiểu gen đồng hợp và giảm tần số kiểu gen
dị hợp.

CỦNG CỐ
Cho quần thể A có: 400 cá thể có kiểu gen BB, 160 cá thể
có kiểu gen Bb, 240 cá thể có kiểu gen bb
1. Tần số của alen B là:
a. 0.2 b. 0.4 c. 0.6 d. 0.8
2. Tần số của kiểu gen bb là:
a. 0.2 b. 0.3 c.0.4 d.0.5

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua

các thế hệ theo hướng
giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu
gen đồng hợp tử lặn.
giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu
gen đồng hợp tử trội.
A
B
C
D

-Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử
Aa là 0,4 . Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen
dị hợp trong quần thể là bao nhiêu?
-Ở bò kiểu gen AA có lông hung đỏ,kiểu gen Aa lông
khoang, kiểu gen aa lông trắng. Một đàn bò có 5000
con lông hung đỏ, 4000 con lông khoang, 800 con
lông trắng. Xác định tần số tương đối của gen A và a.

Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen
Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuyết thì tỉ
lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. (1/2)
5
. B. 1/5. C. 1 - (1/2)
5
. D. (1/4)
5
.

Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các
cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu
gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc

A. 46,8750%. B. 48,4375%. C. 43,7500%. D. 37,5000%.




×