Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

thuyết trình sinh học - đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 20 trang )


Giáo án: Sinh học 9

KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi
trong cấu trúc NST.

- Gồm các dạng:
Mất đoạn
Lặp đoạn
Chuyển đoạn
1. Đột biến cấu trúc NST là gì ? Gồm những dạng nào ?

2. Nêu nguyên nhân và vai trò đột biến cấu trúc
NST?
Trả lời:
- Nguyên nhân : Do tác nhân vật lý, hoá học
 phá vỡ cấu trúc NST.
-Vai trò: + Đa số có hại cho sinh vật
+ Một số có lợi  Có ý nghĩa trong
chọn giống và tiến hoá.

Tiết 25 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG
NHIỄM SẮC THỂ
? Thế nào là đột biến số lượng NST?
- Đột biến số lượng NST là những biến đổi số
lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào
đó hoặc tất cả bộ NST

Tiết 25 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG
NHIỄM SẮC THỂ


1. Thể dị bội
- Hãy nhớ lại kiến thức bài 8  trả lời:
1.Thế nào là NST tương đồng?
2.Thế nào là bộ NST lưỡng bội?
3. Thế nào là bộ NST đơn bội?
- Là cặp NST giống nhau về hình dạng và kích thước.
- Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng (2n NST).
- Là bộ NST trong giao tử chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng ( n NST).

Hội chứng Tơcnơ XO:Xảy
ra ở nữ, cặp NST giới tính
chỉ có 1 chiếc X .( 2n-1)
Thể dị bội ở cặp NST giới tính
Bệnh nhân Đao

? Qua hai hình trên, hãy cho biết ở người, cặp
NST thứ bao nhiêu đã bị thay đổi, và thay đổi
như thế nào so với các cặp NST khác?
- Hinh 29.1: Cho biết ở người bị bệnh Đao cặp NST thứ
21 có 3 NST, các cặp NST khác chỉ có 2NST
- Hinh 29.2: Cho biết ở người bị bệnh Tớcnơ cặp NST thứ
23 (Cặp NST giới tính) chỉ có 1 NST, các cặp NST khác
chỉ có 2NST

Thể dị bội ở cặp NST giới tính
Hội chứng (Clifenter): Nam có 3 NST giới tính XXY (2n +1)

(2n+1)
(2n)
I

II III IV V
VI VII VIII IX
XIX XII XIII
Quan sát hình 23.1
nghiên cứu thông tin
mục I trả lời câu hỏi:
? Ở chi cà độc dược,
cặp NST nào bị thay
đổi và thay đổi như thế
nào?
- ở cà độc dược có 12
cặp NST người ta phát
hiện được 12 thể dị bội
ở cả 12 cặp NST cho 12
dạng quả khác nhau.

Từ các VD trên
? Thế nào là thể dị bội? Các dạng thể dị bội?
? Hậu quả của hiện tượng thể dị bội?
- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc
một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
- Các dạng:
+ Thêm 1NST ở cặp nào đó (2n +1) NST
+ Mất 1NST ở cặp nào đó (2n -1) NST
+ Mất 1 cặp NST thể tương đồng ( 2n – 2)NST
- Gây ra những biến đổi hình thái ở TV( hình dạng, kích thước,
màu sắc) hoặc gây bệnh ở người (Đao, Tớcnơ)

Tiết 25 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG
NHIỄM SẮC THỂ

1. Thể dị bội
- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một
hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
- Các dạng:
+ Thêm 1NST ở cặp nào đó (2n +1) NST
+ Mất 1NST ở cặp nào đó (2n -1) NST
+ Mất 1 cặp NST thể tương đồng ( 2n – 2)NST
- Gây ra những biến đổi hình thái ở TV( hình dạng, kích
thước, màu sắc) hoặc gây bệnh ở người (Đao, Tớcnơ)

Tiết 25 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG
NHIỄM SẮC THỂ
1. Thể dị bội
2. Sự phát sinh thể dị bội

A B
 Quan sát hình A,B dưới,
thảo luận nhóm 5 phút: Sự
phân ly của cặp NST trong
quá trình giảm phân và thụ
tinh ở cả 2 trường hợp A(bình
thường),B(bị rối loạn) có gì
khác nhau ?
 Ở H.A, mỗi NST trong
cặp tương đồng phân ly về
một giao tử  qua thụ tinh,
hợp tử lại có 2 NST của
cặp bộ NST 2n

Ở H.B, ở một bên bố hay mẹ có

hiện tượng cả 2 NST của cặp tương
đồng cùng phân ly về 1 giao tử, giao
tử kia không có NST nào của cặp 
thụ tinh: tạo ra hợp tử có 3 NST của
cặp (2n+1) và hợp tử kia chỉ có 1
NST của cặp (2n-1)

Quan sát hình trình bày quá trình phát sinh thể dị bội (
2n +1) và (2n – 1)
♂(♀)
2n
2n
Tế bào sinh
Giao tử:
G:
Hợp
tử:
n
n
n+1
2n + 1
2n -1
♀(♂)
×

Tiết 25 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG
NHIỄM SẮC THỂ
1. Thể dị bội
2. Sự phát sinh thể dị bội
* Cơ chế phát sinh

- Trong giảm phân sự không phân li của 1 cặp NST
tương đồng tạo thành 1 giao tử mang 2NST trong 1 cặp
và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó.
- Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao
tử bình thường sẽ rtạo ra các thể dị bội.

2
3
1
(n-1)+ n = 2n -1 (n+1)+ n = 2n+1
Hiện tượng thể dị bội
2n+1
2n-1
Thể dị bội là cơ
thể mà trong tế
bào sinh dưỡng có
một hoặc một số
cặp NST bị thay
đổi về số lượng
Ghi chú
1. Thể dị bội
2. Các dạng dị bội thể
3. Cơ chế phát sinh thể dị bội
là đột biến thêm hoặc
mất một NST thuộc
một cặp NST nào đó.
2n-2
CỦNG CỐ

Kiểm tra đánh giá

*Hoàn thành sơ đồ cơ chế phát sinh thể dị bội?
Thể 2n +1 Thể 2n - 1
Hợp tử
GTP
Tế bào sinh giao tử:
(Bố hoặc mẹ)
(Mẹ hoặc bố)

 Chọn câu trả lời đúng:
1. Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở
những dạng nào ?
A. 2n + 1; 2n – 1
B. 3n
C. 2n + 1 + 1
D. Cả A, B và C

2. Hội chứng Đao xảy ra do đâu ?
A. Sự không phân ly của cặp NST 21.
B.Mẹ sinh con khi tuổi ngoài 35.
C.Sự kết hợp giữa giao tử bình thường với giao tử có 2 NST
số 21.
D. A và C đúng
 Trả lời câu hỏi sau:
3. Hoạt động nào của NST dẫn đến sự hình thành thể dị
bội (2n + 1) NST và (2n – 1) NST ?
 ……………………………………………………………
Sự không phân ly của 1 cặp NST trong quá trình giảm phân.

×