Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

thuyết trình sinh học - công nghệ gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.48 KB, 16 trang )


Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Công nghệ tế bào là gì ? Gồm những công đoạn chủ
yếu nào ?
Câu 2: Trình bày những ứng dụng công nghệ tế bào ?

Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
II. Ứng dụng công nghệ gen:
III. Khái niệm công nghệ sinh học:

Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
Sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khuẩn đường ruột (E.coli)
Khâu 1
Tách ADN NST của tế
bào cho
Khâu 1
Tách phân tử ADN
dùng làm thể truyền từ
vi khuẩn hoặc vi rút
Khâu 2
Cắt, nối tạo
ADN tái tổ
hợp (ADN lai)
Khâu 3
Chuyển ADN tái
tổ hợp vào tế bào
vi khuẩn
ADN tái tổ hợp
thế hệ tiếp theo



Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
Dựa vào sgk tr.92
và sơ đồ vừa
quan sát, thảo
luận trả lời các
câu hỏi (5ph)
+ Hãy cho biết kĩ
thuật gen là gì ?
* Kĩ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN
để chuyển 1 đoạn ADN mang một hoặc một cụm
gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của tế bào
của loài nhận nhờ thể truyền (plasmid).
+ Kĩ thuật gen
gồm mấy khâu
cơ bản ?
Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:
+ Nêu các khâu
cơ bản của kĩ
thuật gen ?
+ Người ta sử
dụng kĩ thuật
gen nhằm mục
đích gì ?
+ Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào cho và
ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virút.
+ Khâu 2:Cắt, nối đoạn ADN của tb cho và ADN
thể truyền, tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) nhờ
enzim cắt và enzim nối.

+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào
nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu
hiện.
-Khi vào tế bào
ĐV, TV, VK và
nấm men, ADN
tái tổ hợp được
gắn vào NST của
tế bào nhận và
chúng tiếp tục
thực hiện quá
trình gì ?
- ADN tái tổ hợp
được gắn vào NST
của tế bào nhận, tự
nhân đôi, truyền qua
các thế hệ tế bào tiếp
theo qua cơ chế phân
bào, chỉ huy tổng hợp
prôtêin đã mã hóa
trong đoạn đó.
- Vào tế bào vi
khuẩn, đoạn
ADN của tế bào
cho tồn tại như
thế nào với thể
truyền ? Đoạn
ADN của tế bào
cho tồn tại như
thế nào với NST

của tế bào
nhận ?
- Vào tế bào vi
khuẩn, đoạn ADN
của tế bào cho tồn
tại cùng với thể
truyền, độc lập với
NST của tế bào
nhận và có khả
năng tự nhân đôi
và chỉ huy tổng
hợp prôtêin tương
ứng.
- Dựa vào thông
tin sgk/92, hãy
cho biết công
nghệ gen là gì ?
* Công nghệ gen: Là ngành kĩ thuật về quy
trình ứng dụng kĩ thuật gen.

Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
II. Ứng dụng công nghệ gen:
- Trong sản xuất và
đời sống, công nghệ
gen được ứng dụng
trong các lĩnh vực
chính nào ?
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới:
- Mục đích của việc

ứng dụng để tạo ra
các chủng vi sinh vật
mới là gì ?
Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản
xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết
như: axit amin, prôtêin, kháng sinh… với số
lượng lớn và giá thành rẽ.
- Dựa vào sgk/93,
hãy nêu ví dụ ?
VD: Dùng chủng E.coli cấy gen mã hóa
hoocmôn insulin sản xuất thành insulin chữa
bệnh tiểu đường ở người.

Tách ADN NST của “tế bào cho”
Enzim cắtEnzim
cắt
Đoạn ADN bị cắt ra
Gắn đoạn bị cắt vào plasmid nhờ
enzim nối
ADN tái
tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp
vào tế bào nhận E.coli
Sơ đồ
cấy gen
bằng
cách
dùng
plasmid


E.coli có khả
năng nhân
đôi nhanh 
plasmit cũng
được nhân
lên rất
nhanh 
lượng lớn
các chất
tương ứng
với các gen
đã ghép vào
plasmit.
Vì sao
tế bào
nhận
được
dùng
phổ
biến là
vi
khuẩn
E.coli ?

Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
II. Ứng dụng công nghệ gen:
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới:
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
- Bằng kĩ thuật gen, để

tạo giống cây trồng biến
đổi gen người ta đã làm
gì ?
Bằng kĩ thuật gen, người ta đã chuyển nhiều
gen quý ( năng suất và hàm lượng dinh dưỡng
cao, kháng sâu bệnh…) vào cây trồng.
VD:

Lúa chuyển gen tổng hợp
β – caroten( tiền vitamin A)
Hạt gạo đối chứngHạt gạo biến đổi kiểu gen
Cà chua chuyển gen
kháng sâu bệnh
Cà chua
đối chứng
Ngô bình thường
Ngô chuyển gen kháng
sâu bệnh

Các loại cây khác:
Khoai tây bình thường Khoai tây biến đổi gen

Quả cà chua của cây được chuyển gen kéo dài thời gian chín

Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
II. Ứng dụng công nghệ gen:
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới:
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
3. Tạo động vật biến đổi gen:

- Tại sao biến đổi kiểu
gen ở động vật còn rất
hạn chế ?
 Biến đổi kiểu gen ở
ĐV còn rất hạn chế vì
các hiệu quả phụ do
gen được chuyển gây
ra ở ĐV biến đổi gen.
- Ứng dụng công nghệ
gen để tạo ĐV biến đổi
gen trên thế giới, ở
Việt Nam thu được kết
quả thế nào ?
Thành tựu chuyển gen vào động vật rất
hạn chế do có nhiều hiệu quả phụ gây ra.
VD: + Trên thế giới: đã chuyển gen sinh
trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ
thức ăn cao hơn, hàm lượng mỡ ít…
+ Ở Việt Nam: Chuyển gen hoocmôn
sinh trưởng ở người vào cá trạch

Tạo giống bò chuyển gen
Chuột nhắt chuyển hoocmôn sinh
trưởng chuột cống
Cá hồi đối Cá hồi chuyển hoom ôn sinh trưởng
chứng
Lợn siêu nhỏ - làm cảnh

Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:

II. Ứng dụng công nghệ gen:
III. Khái niệm công nghệ sinh học:
+ Công nghệ sinh học là
gì ?
Nghiên cứu thông tin
sgk/94, trả lời các câu
hỏi sau:
- Khái niệm công nghệ sinh học: Là ngành
công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá
trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh
học cần thiết cho con người.
+ Công nghệ sinh học
gồm những lĩnh vực
nào ?
- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học:
+ Công nghệ lên men.
+ Công
nghệ tế bào.
+ Công nghệ chuyển nhân và
phôi. + Công nghệ
sinh học xử lí môi trường.
+ Công nghệ enzim.
+ Công nghệ gen.
+ Công
nghệ sinh học y-dược.
+ Tại sao Công nghệ
sinh học là hướng ưu
tiên đầu tư và phát
triển trên Thế Giới và ở
Việt Nam ?


Công nghệ sinh học
quyết định sự thành
công của cuộc cách
mạng sinh học.
Sản phẩm công nghệ
sinh học trên thị trường
Thế Giới đạt giá trị
kinh tế rất cao.

Củng cố
1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Kĩ thuật gen là các thao tác để chuyển 1 đoạn
ADN mang một hoặc một cụm gen từ sang
tế bào của tế bào của loài nhận nhờ thể truyền (plasmid).
b) Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:
+ Khâu 1: ADN NST của tế bào cho và ADN làm thể truyền
từ vi khuẩn hoặc virút.
+ Khâu 2: đoạn ADN của tb cho và ADN thể truyền, tạo
ADN tái tổ hợp (ADN lai) nhờ enzim cắt và enzim nối.
+ Khâu 3: ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện
cho gen đã ghép được biểu hiện.
c) Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về ứng dụng

Tách
Cắt, nối
Chuyển
tác động lên ADN
tế bào của loài cho
quy trình

kĩ thuật gen.
…………(1)…………
……………(2) …………………
…(3)…
…(4)…
…(5)……
…………(6)……
…………(7) ……
2. Công nghệ gen học được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ
yếu nào ?
3. Công nghệ sinh học là gì ? Gồm những lĩnh vực nào ?

Dặn dò
-
Học bài và trả lời câu hỏi sgk/95.
-
Đọc mục: “ Em có biết”
-
Chuẩn bị: Bài 34.
+ Tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến
Tác nhân Tiến hành Kết quả ứng dụng
Tia phóng xạ
Tia tử ngoại
Sốc nhiệt

×