Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

thuyết trình sinh học - thực hành tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 21 trang )

CHUẨN BỊ
Chuẩn bị cho mỗi nhóm
1. Dụng cụ:
- 12 ống nghiệm nhỏ (10ml)

- 2 giá để ống nghiệm.
- 2 đèn cồn và giá đun.
- 2 ống đong chia độ (10ml)
- 1 cuộn giấy đo pH
- 2 phễu nhỏ và bông lọc
- 1 bình thủy tinh (4-5 lít), đũa thủy tinh, nhiệt
kế, cặp ống nghiệm, may so đun nước.
CHUẨN BỊ
Chuẩn bị cho mỗi nhóm
2. Hóa chất:
- Tinh bột chín 1%.
- Nước bọt pha loãng 25%.
- Cốc đựng nước cất .
- Dung dịch iôt 1%.
- Giấy quỳ tím (1 cuộn).
- Dung dịch CuSO4 2% .
- Dung dịch NaOH 10% .
- Dung dịch C6H12O6 1%.
- Thuốc thử Strôme (3ml dung dịch NaOH
10% + 3ml dung dịch CuSO4).

I. Các bước thí nghiệm:
1. Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm
+ Tiến hành đun sôi nước bọt.
+ Dùng ống đong hồ tinh bột vào các ống


nghiệm A, B, C, D, mỗi ống 2ml, đặt vào giá ống
nghiệm.
+ Cho thêm vào 4 ống nghiệm trên:
- Ống A: Hồ tinh bột + 2 ml nước lã.
- Ống B: Hồ tinh bột + 2 ml nước bọt.
- Ống C: Hồ tinh bột +2 ml nước bọt đã đun sôi.
- Ống D: Hồ tinh bột 2ml nước bọt + vài giọt HCl
2%
Tiết 27-Bài 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG
CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT
I. Các bước thí nghiệm:
1. Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm
Tiết 27. Bài 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG
CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT
2. Bước 2: Tiến hành thí nghiệm
+ Cho giấy quì tím vào 4 ống nghiệm.

Giấy
quì
+ Ống A: không đổi.
+ Ống B, C: có màu xanh
+ Ống D: chuyển màu đỏ (Vì thay đổi độ pH nước bọt
từ môi trường kiềm thành môi trường axit).
(2ml hồ tinh bột
+ 2 ml nước lã)
(2ml hồ tinh bột +
2 ml nước bọt)
(2ml hồ tinh bột + 2
ml nước bọt đã đun
sôi)

2ml hồ tinh bột +
2ml nước bọt + vài
giọt HCl 2%
Hãy quan sát sự chuyển màu giấy quì của 4 ống nghiệm. Trả
lời các câu hỏi sau:
+ Sự đổi màu quì tím ở 4 ống nghiệm?
+ Vì sao giấy quì ở ống D chuyển sang màu đỏ? Giải thích?
Ống A
ống B
ống C ống D
I. Các bước thí nghiệm:
1. Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm
Tiết 27-Bài 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG
CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT
2. Bước 2: Tiến hành thí nghiệm
+ Cho giấy quì tím vào 4 ống nghiệm.

+ Đặt các ống nghiệm và nhiệt kế có đặt bìa cố
định vào cốc nước đun 37
0
C trong 15 phút.

Hình 26: Thí nghiệm về hoạt động của
Enzim trong nước bọt
37
0
C
Các em dự đoán kết quả về độ trong của 4 ống
nghiệm?
Lấy 4 ống nghiệm ra: quan sát kết quả biến đổi (về độ

trong) của hồ tinh bột, ghi nhận kết quả vào bảng 26.1
và giải thích?
Các ống
nghiệm
Hiện tượng (độ trong) Giải thích
Ống A
Ống C
Ống D
Ống B
Bảng 26.1: Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim
trong nước bọt (bước 2)
Các ống
nghiệm
Hiện tượng
(độ trong)
Giải thích
Ống A
Ống B
Ống C
Ống D
Kết quả bảng 26.2 (bước 2)
Ống B
Có độ trong
tăng lên
Nước bọt có enzim biến
đổi tinh bột
Không đổi
Không đổi
Không đổi
Nước lã không có enzim

Nước bọt đun sôi làm mất
hoạt tính của enzim
Do HCl hạ thấp độ pH nên
enzim không hoạt động
Ống A Ống B Ống C Ống D
I. Các bước thí nghiệm:
1. Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm
Tiết 27-Bài 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG
CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT
2. Bước 2: Tiến hành thí nghiệm
3. Bước 3: Kết quả thí nghiệm
+ Chia mỗi ống nghiệm ra thành 2 lô:
– Lô 1: A1, B1, C1, D1.
– Lô 2: A2, B2, C2, D2.
+ Kiểm tra bằng thuốc thử: iôt và strôme: Vì

- iôt + tinh bột  màu xanh
- Strôme + Đường  màu đỏ nâu

ống A
1
ống B
1
ống C
1
ống D
1
*Lô 1: nhỏ vào mỗi ống vài giọt dd iôt 1%.

Các ống

nghiệm
Hiện tượng màu sắc Giải thích
Ống A
1
Ống A
2
Ống B
1
Ống C
1
Ống C
2
Ống D
1
Ống D
2
Ống B
1
Ống B
2
Bảng 26.2: Kết quả về hoạt động enzim trong nước bọt (bước3)
Có màu xanh
Không có màu xanh
Có màu xanh
Có màu xanh
+ Lấy 4 ống nghiệm lô 1 ra, quan sát rồi nhận xét
kết quả ghi vào bảng 26.2 và giải thích?
ống A
2
ống B

2
ống C
2
ống D
2
*Lô 2: Nhỏ vào mỗi ống vài giọt strôme, đun sôi mỗi
ống trên đèn cồn.
o
o o
ống A
2
ống B
2
o
o o
o
o o
o
o o
ống C
2
ống D
2
* Quan sát kết quả sau khi đun rồi nhận xét ghi vào
bảng 26.2 và giải thích?
Bảng 26.2: Kết quả thí nghiệm về hoạt động của
enzim trong nước bọt
Ống A
2
Ống B

2
Ống C
2
Ống D
2
Các ống
nghiệm
Hiện tượng màu sắc Giải thích
Ống A
1
Có màu xanh
Ống A
2
Ống B
1
Ống B
2
Ống C
1
Có màu xanh
Ống C
2
Ống D
1
Có màu xanh
Ống D
2
Nước bọt có enzim biến
tinh bột thành đường
Ống B

1
Ống B
2
Có màu đỏ nâu
Không có màu xanh
Không có màu đỏ nâu
Không có màu đỏ nâu
Không có màu đỏ nâu
Nước lã không có enzim
biến tinh bột thành
đường
Enzim trong nước bọt bị
đun sôi không còn khả
năng biến tinh bột thành
đường
Enzim trong nước bọt
không hoạt động ở môi
trường axit nên không
biến đổi tinh bột.
Câu hỏi Đáp án
+ Enzim trong nước bọt có
tên là gì?
+ Enzim trong nước bọt hoạt
động tốt nhất trong điều kiện
pH và nhiệt độ nào?
+ So sánh kết quả giữa ống
nghiệm nào cho phép ta
khẳng định enzim trong nước
bọt có tác dụng biến đổi tinh
bột thành đường?

+ So sánh kết quả giữa
những ống nghiệm nào cho
phép ta nhận xét về một vài
đặc điểm hoạt động của
enzim trong nước bọt?
VIẾT THU HOẠCH
+ Enzim amilaza.
+ Enzim trong nước bọt hoạt
động tốt nhất trong điều kiện
pH = 7.2 và nhiệt độ 37
0
C.
+ So sánh kết quả giữa ống
nghiệm B, C cho phép ta
khẳng định enzim trong nước
bọt có tác dụng biến đổi tinh
bột thành đường.
+ So sánh kết quả giữa
những ống nghiệm B,D cho
phép ta nhận xét về một vài
đặc điểm hoạt động của
enzim trong nước bọt.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Chuẩn bị bài mới: “Tiêu hóa ở dạ dày”.
+ Trình bày đặc điểm cấu tạo
chủ yếu của dạ dày.
+ Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán
xem ở dạ dày có thể diễn ra các hoạt động
tiêu hóa nào?
- Kẻ bảng: 27 và hoàn thành.

- Đọc mục “Em có biết”

×