Bµi 4:
c¸c níc ®«ng nam ¸
vµ Ên ®é
I. C¸c níc §«ng Nam ¸:
1. Sù thµnh lËp c¸c quèc gia ®éc lËp sau
chiÕn tranh thÕ giíi thø hai:
a. Vµi nÐt chung vÒ qu¸ tr×nh ®Êu tranh giµnh
®éc lËp:
Tr×nh bµy nh÷ng hiÓu biÕt
cña em vÒ §«ng Nam ¸?
Lîc ®å ®«ng nam ¸
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh
giành độc lập:
-
Trớc chiến tranh thế giới thứ hai, các n
ớc Đông Nam á là thuộc địa của các nớc
đế quốc Âu Mĩ (Trừ Thái Lan)
-
Sau chiến tranh, các nớc lần lợt giành
đợc độc lập (ở những mức độ khác nhau)
Lập bảng thống kê thời gian giành
độc lập của các nớc Đông Nam á
Nhiệm vụ
của học sinh
Tên n
ớc
Thủ đô
Inđônêxia Giacacta
17/8/1945
.
Thời gian
độc lập
đế quốc
thống trị
Hà lan
b. Lµo (1945 - 1975):
b. Lào (1945 - 1975):
-
Ngày 12/10/1945: Lào tuyên bố độc lập
-
Tháng 3/1946: Pháp quay trở lại xâm lợc
-
Từ 1946 1954 : Kháng chiến chống Pháp dới
sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dơng và sự giúp đỡ
của Việt Nam
Tháng 7/1954: Pháp kí hiệp định Giơnevơ công
nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của
Lào
-
Từ 1954 1975 : Kháng chiến chống Mĩ:
+ Tháng 3/1955: Đảng NDCM Lào thành lập,
lãnh đạo nhân dân đấu tranh
+ Tháng 2/1973: Hiệp định ViêngChăn về lập
lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở
Lào đợc kí kết
+ Ngày 2/12/1975: Nớc CHDCND Lào đợc
thành lập
c. Campuchia (1945 - 1993):
c. Campuchia (1945 - 1993):
-
Từ 1945 1954 : Kháng chiến chống Pháp
+ Tháng 10/1945: Pháp quay trở lại xâm lợc
+ Năm 1951: Đảng NDCM Campuchia đợc
thành lập
+ Ngày 11/9/1953: Pháp kí hiệp ớc trao trả
độc lập cho Campuchia
+ Tháng 7/1954: Pháp kí hiệp định Giơnevơ
công nhận các quyền dân tộc cơ bản của
Campuchia
-
Từ 1954 1970 : Chính phủ Xihanúc thực hiện
chính sách hòa bình, trung lập
-
Từ 1970 1975 : Kháng chiến chống Mỹ dới
sự lãnh đạo của Đảng NDCM Campuchia và sự
phối hợp với nhân dân Việt Nam và Lào. Ngày
17/4/1975, thủ đô Phnômpênh đợc giải phóng.
-
Từ 1975 1979 : Đấu tranh chống tập đoàn
Khơme đỏ.
-
Từ 1979 1993 : Diễn ra cuộc nội chiến:
+ Tháng 10/1991: Hiệp định hòa bình về
Campuchia đợc kí kết
+ Tháng 9/1993: Vơng quốc Campuchia thành
lập
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nớc
Đông Nam á
Nét chính về sự phát triển kinh tếNhóm nớc
Nhóm 5 n
ớc sáng lập
ASEAN
- Sau khi giành độc lập tiến hành
chiến lợc kinh tế hớng nội
- Từ những năm 60 70 chuyển sang
chiến lợc kinh tế hớng ngoại
Nhóm các
nớc Đông
Dơng
- Sau khi giành độc lập: Phát triển
theo hớng kinh tế tập trung
- Từ những năm 80 90: chuyển
sang nền kinh tế thị trờng
Nhóm
n;ớc
Nét chính về sự phát triển kinh tế
Các n;ớc
Đông Nam
á khác
(Brunây,
Mianma)
- Brunây: thu nhập quốc dân
cao dựa vào nguồn dầu mỏ
-
Mianma: trong 30 năm đầu
kinh tế phát triển chậm, từ 1988
tiến hành cải cách, mở cửa
=> Kinh tế có sự khởi sắc
Chiến lợc kinh tế h
ớng nội
Chiến lợc kinh tế h
ớng ngoại
Thời gian
Những năm 50 - 60 Từ những năm 60 -70 trở đi
Mục tiêu
Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn,
lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự
chủ
Khắc phục khó khăn, phục hồi và
phát triển kinh tế
Nội dung
+ SX hàng tiêu dùng nội địa
thay hàng xuất khẩu
+ Lấy thị trờng trong nớc làm
chỗ dựa
+ Mở cửa nền KT
+ Tập trung SX hàng XK
+ Phát triển ngoại thơng
Thành
tựu
Đáp ứng nhu cầu cơ bản ở trong
nớc, giảm tỉ lệ thất nghiệp
Bộ mặt kinh tế - xã hội thay đổi: Tỉ
trọng công nghiệp, kim ngạch xuất
khẩu tăng
Hạn chế
Thiếu vốn, nguyên liệu, công
nghệ; nạn tham nhũng , quan
liêu
Tình hình một số nớc không ổn
định, khủng hoảng kinh tế, tài
chính vẫn xảy ra
Chỉ số tăng trởng GDP (%) của 5 nớc
Chỉ số tăng trởng GDP (%) của 5 nớc
sáng lập ASEAN
sáng lập ASEAN
Nớc
Nớc
1990
1990
1994
1994
1996
1996
1998
1998
2000
2000
In- đô-nê - xi-a
In- đô-nê - xi-a
Ma-lai-xi-a
Ma-lai-xi-a
Phi-lip-pin
Phi-lip-pin
Thái Lan
Thái Lan
Xin-ga-po
Xin-ga-po
9,0
9,0
9,0
9,0
3,0
3,0
11,2
11,2
8,9
8,9
7,5
7,5
9,2
9,2
4,4
4,4
9,0
9,0
11,4
11,4
7,8
7,8
10,0
10,0
5,8
5,8
5,9
5,9
7,6
7,6
-
13,2
13,2
-7,4
-7,4
-0,6
-0,6
-10,8
-10,8
0,1
0,1
4,8
4,8
8,3
8,3
4,0
4,0
4,4
4,4
9,9
9,9
xingapo
malaixia
Th¸i lan
Møc sèng cña nh©n d©n mianma cßn thÊp