Giáo Viên :NGÔ TẤN PHƯƠNG
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
Giáo án thao giảngLịch sử 12CB
GV: NGÔ TẤN PHƯƠNG
Bài 8: NHẬT BẢN
LỊCH SỬ 12
Bài 8: NHẬT BẢN
Những hình ảnh trên cho chúng
ta những hiểu biết về nước nào?
- S: 377 834
km2.
- Dân số: 128 tr
người.
- 4 đảo lớn:
Hôccaiđô,
Hônsu, sicôcư,
kiusiu
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952.
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973.
III. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991.
IV. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000.
Bài 8: NHẬT BẢN
- Chiến tranh kết thúc để lại nhiều hậu quả
nặng nề cho Nhật Bản.
- Những khó khăn thách thức đặt ra hết
sức cấp bách:
I. NHẬT BẢN TỪ
NĂM 1945 ĐẾN
NĂM 1952
Bài 8: NHẬT BẢN
Sau chiến tranh nước Nhật có
tình hình gì đặc biệt?
+Khan hiếm hàng hoá, LTTP.
+ Tình trạng thất nghiệp phổ biến.
+ Lạm phát với tốc độ phi mã.
TP Hirôxima sau khi Mỹ ném bonm nguyên tử
trong CTTG II
SCAP thực hiện những cuộc cải cách lớn:
- Xoá bỏ cơ chế kinh tế tập trung, giải tán
các Đaibatxư.
I. NHẬT BẢN TỪ
NĂM 1945 ĐẾN
NĂM 1952
Bài 8: NHẬT BẢN
- Quy định mỗi địa chủ không được sở hữu
quá 3ha ruộng đất.
- Dân chủ hoá trong lao động.
- Kinh tế:
- Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mỹ:
+ 8/9/1951, ký với Mỹ “Hiệp ước hoà bình
Xanphranxixcô”.
I. NHẬT BẢN TỪ
NĂM 1945 ĐẾN
NĂM 1952
Bài 8: NHẬT BẢN
+ Ký Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật.
- Đối ngoại:
=> Nhật Bản nằm dưới “chiếc ô bảo hộ”
hạt nhân của Mỹ.
+ Năm 1968 Nhật Bản vươn lên vị trí thứ
2 trong giới tư bản.
II. NHẬT BẢN TỪ
NĂM 1952 ĐẾN
NĂM 1973.
Bài 8: NHẬT BẢN
+ TTKT từ năm 1960-1969 đạt
10,8%/năm, từ 1970-1973 đạt 7,8%/năm.
- Về kinh tế:
- Sau giai đoạn phục hồi (1952-1960) kinh
tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển
“thần kỳ”(1960-1973):
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Em hiểu như thế nào về cụm từ
“thần kỳ” được sử dụng để chỉ sự
phát triển của kinh tế Nhật trong
giai đoạn 1960-1973?
+ Từ những năm 70 Nhật Bản trở thành
một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính
lớn nhất thế giới.
II. NHẬT BẢN TỪ
NĂM 1952 ĐẾN
NĂM 1973.
Bài 8: NHẬT BẢN
- Tập trung vào ngành công nghiệp dân
dụng.
- Về khoa học – kỹ
thuật, giáo dục rất
được coi trọng:
- Mua các bằng phát minh sáng chế(với số
tiền lên tới 6 tỉ USD).
Những nguyên nhân nào đưa đến
sự phát triển cho nền kinh tế
Nhật Bản? Những khó khăn
thách thức mà nền kinh tế Nhật
gặp phải?
II. NHẬT BẢN TỪ
NĂM 1952 ĐẾN
NĂM 1973.
Bài 8: NHẬT BẢN
- Xuất hiện xu hướng mới: bình thường
hoá quan hệ với Liên Xô(1956), gia nhập
Liên hợp quốc.
- Về đối ngoại
- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ,
khẳng định sự tồn tại vĩnh viễn của “Hiệp
ước an ninh Mỹ-Nhật”.
II. NHẬT BẢN TỪ
NĂM 1973 ĐẾN
NĂM 1991.
Bài 8: NHẬT BẢN
- Thực hiện học thuyết Phucưđa và học
thuyết Kaiphu với chủ trương mở rộng
quan hệ ngoại giao với các nước Đông
Nam Á và Asean.
- Về kinh tế
Với tác động của cuộc khủng hoảng năng
lượng năm 1973, kinh tế Nhật xen kẽ phát
triển và suy thoái.
- Về đối ngoại
- Ngày 21/9/1973 Nhật Bản thiết lập quan
hệ ngoại giao với Việt Nam.
II. NHẬT BẢN TỪ
NĂM 1991 ĐẾN
NĂM 2000.
Bài 8: NHẬT BẢN
- Đến năm 2000 Nhật Bản có 49 vệ tinh
nhân tạo .
- Kinh tế.
Mặc dù suy thoái nhưng Nhật Bản vẫn là
một trong ba trung tâm kinh tế tài chính
lớn nhất thế giới.
- Khoa học kỹ
thuật tiếp tục phát
trển ở trình độ cao.
Lưu giữ được những nét truyền thống và
bản sắc của nền văn hoá.
- Hợp tác có hiệu quả với Mỹ và Nga về
công nghiệp vũ trụ và hạt nhân.
- Văn hoá.
- Đối ngoại.
- Tiếp tục khẳng định sự tồn tại vĩnh viễn
của “Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật”.
- Học thuyết Miyadaoa và Hasimôtô, coi
trọng mối quan hệ với các nước Tây Âu,
Đông Nam Á.
Bài 8: NHẬT BẢN
Câu 1: Những khó khăn mà nước Nhật gặp phải sau chiến
tranh thế giới II là gì?
Câu 2: Những nguyên nhân làm cho kinh tế Nhật phát
triển “thần kỳ”? Những khó khăn và thách thức mà kinh
tế Nhật gặp phải là gì?
1. Học bài cũ- làm bài tập SGK?
2. Tìm hiểu và trả lời câu hỏi sau:
-
Thế nào là “chiến tranh lạnh”, biểu hiện
của nó?
-
Xu thế phát triển của thế giới sau “chiến
tranh lạnh”.