Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ở công ty cổ phần sản xuất xuất nhập khẩu lâm sản và hàng tiểu thủ công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.16 KB, 72 trang )


1
LI M U

t nc ta t khi i mi ó thu c nhiu thnh tu to ln c bit l
t khi M xoỏ b cm vn v thit lp quan h thng mi vi Vit Nam. T ú
m ra cho chỳng ta mt hng i mi ú l hi nhp kinh t quc t. Khc
phc c tỡnh trng nc nghốo, v kộm phỏt trin, nõng cao tớnh c lp t
ch, to iu kin y nhanh quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc.
Tuy nhiờn, nhng thnh tu, v tin b t c cha vt qua tỡnh trng
nc kộm phỏt trin, cha xng vi tim nng ca t nc. t nc chỳng ta
ang trong quỏ trỡnh CNH- HH, v mc tiờu t ra n nm 2020 t nc ta
c bn s tr thnh mt nc cụng nghip. t c mc tiờu ra thỡ phi
da vo s n lc ca tt c cỏc ngnh, cỏc thnh phn kinh t trong c nc.
c bit l cỏc ngnh, cỏc thnh phn kinh t trong c nc. c bit l nhng
ngnh xut khu vỡ õy l ngnh thu c nhiu ngoi t nht nờn cú th giỳp
cho quỏ trỡnh CNH - HH nhanh hn.
Ngnh th cụng m ngh ca nc ta trong nhng nm qua ó thu c
nhiu thnh cụng to ln, giỳp cho quỏ trỡnh CNH- HH nhanh hn. Song bờn
cnh ú cũn rt nhiu tn ti, m cha gii quyt c, vi li th ca riờng
ngnh th cụng m ngh l ra ngnh ny phi phỏt trin nhanh hn v thu c
nhiu thnh cụng hn. Song ngnh ny li cha phỏt trin nh mong mun v
hn na trong nhng nm gn õy li cú xu hng chng li.
Vi mc ớch mun nghiờn cu sõu hn ngnh th cụng m ngh tỡm
hiu nguyờn nhõn ti sao ngnh ny li cha phỏt trin ht tim lc ca mỡnh,
xem xột, ỏnh giỏ cỏc thnh tu ó t c v cỏc gii phỏp thc hin trc
õy t ú tỡm kim, nghiờn cu v a ra "Mt s gii phỏp nhm thỳc y
hot ng xut khu hng th cụng m ngh Cụng ty c phn sn xut
xut nhp khu Lõm sn v Hng tiu th cụng nghip". Vi lý do nh vy
nờn em ó chn ti ny. Trong ti em ch i sõu nghiờn cu vo hot ng
xut khu ca cụng ty v tỡm hiu mt s gii phỏp gii quyt cỏc vn vng


mc v tỡm ra gii phỏp khc phc v phng hng phỏt trin. a ngnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2
th cụng m ngh tr thnh mt ngnh xut khu hng th cụng m ngh ng
u khu vc v cú thng hiu ni ting th gii.
Kt cu ca ti ny nh sau:
Chng I: Nhng vn lý lun chung v hot ng xut khu v gii
phỏp y mnh xut khu ca cỏc doanh nghip trong nn kinh t th trng.
Chng II: Thc trng hot ng xut khu hng th cụng m ngh ca
Cụng ty c phn SX XNK Lõm sn & Hng TTCN.
Chng III: Gii phỏp ch yu nhm y mnh xut khu ca cụng ty sn
xut hng th cụng m ngh xut khu - H Ni.
hon thnh chuyờn ny em ó c s giỳp tn tỡnh ca cụ giỏo
hng dn v cỏc anh ch trong Cụng ty c phn SX XNK Lõm sn & Hng
TTCN - H Ni.
Em xin chõn thnh cm n!


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

I/ BẢN CHẤT CỦA XUẤT KHẨU VÀ VAI TRỊ CỦA XUẤT KHẨU HÀNG HỐ
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ.
1. Khái niệm về xuất khẩu

Kinh doanh xuất nhập khẩu là sự trao đổi hàng hố, dịch vụ giữa các nước
thơng qua hành vi mua bán. Sự trao đổi hàng hố, dịch vụ đó là một hình thức
của mối quan hệ xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa
những người sản xuất hàng hố riêng biệt của các quốc gia khác nhau trên thế
giới.
Vậy xuất khẩu là việc bán hàng hố (hàng hố có thể là hữu hình hoặc vơ
hình) cho một nước khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm đồng tiền thanh tốn. Tiền
tệ có thể là tiền của một trong hai nước hoặc là tiền của một nước thứ ba (đồng
tiền dùng thanh tốn quốc tế).
2. Bản chất của xuất khẩu
Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế tồn cầu thì hoạt động xuất khẩu là
hoạt động rất cần thiết. Thơng qua hoạt động xuất khẩu các quốc gia tham gia
vào hoạt động này phụ thuộc vào nhau nhiều hơn. Dựa trên cơ sở về lợi thế so
sánh giữa các quốc gia từ đó mà tính chun mơn hố cao hơn, làm giảm chi phí
sản xuất và các chi phí khác từ đó làm giảm giá thành. Mục đích của các quốc
gia khi tham gia xuất khẩu là thu được một lượng ngoạI tệ lớn để có thể nhập
khẩu các trang thiết bị máy móc, kĩ thuật cơng nghệ hiện đại… tạo ra cơng ăn
việc làm, tăng thu nhập và nâng cao mức sống của nhân dân, từ đó tạo điều kiện
thúc đẩy kinh tế phát triển và rút ngắn được khoảng cách chênh lệch q lớn
giữa các nước. Trong nền kinh tế thị trường các quốc gia khơng thể tự mình đáp
ứng được tất cả các nhu cầu mà nếu có đáp ứng thì chi phí q cao, vì vậy bắt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
buộc các quốc gia phải tham gia vào hoạt động xuất khẩu, để xuất khẩu những gì
mà mình có lợi thế hơn các quốc gia khác để nhập những gì mà trong nước
khơng sản xuất được hoặc có sản xuất được thì chi phí q cao. Do đó các nước
khi tham gia vào hoạt động xuất nhập rất có lợi, tiết kiệm được nhiều chi phí,
tạo được nhiều việc làm, giảm được các tệ nạn xã hội, tạo điều kiện chuyển dịch
cơ cấu ngành nghề, thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phần vào xây dựng cơng

nghiệp hố hiện đại hố đất nước.
3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hố đối với các doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường.
3.1. Đối với nền kinh tế thế giới
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ngày nay rất được chú trọng, nó trở
thành một hoạt động rất cần thiết đối với mọi quốc gia. Mỗi quốc gia muốn phát
triển được phải tham gia vào hoạt động này. Bởi vì mỗi quốc gia khác nhau về
điều kiện tự nhiên có thể có điều kiện thuận lợi về mặt này nhưng lại khó khăn
về mặt hàng. Vì vậy để tạo sự cân bằng trong phát triển, các quốc gia trên tiến
hành xuất khẩu những mặt hàng mà mình có lợi thế và nhập những mặt hàng mà
mình khơng có hoặc nếu có thì chi phí sản xuất cao…. Nói như vậy thì khơng
phải nước nào có lợi thế thì mới được tham gia hoạt động xuất khẩu, mà ngay cả
những quốc gia có bất lợi trong sản xuất hàng hố thì vẫn chọn sản xuất những
mặt hàng nào bất lợi nhỏ hơn và trao đổi hàng hóa.
Thơng qua hoạt động xuất khẩu các quốc gia có thể hạn chế được những
khó khăn của mình, từ đó thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển. Cũng thơng
qua hoạt động này các nước có thể nhanh chóng tiếp thu được trình độ kĩ thuật
cơng nghệ tiên tiến, từ đó mới có thể phát triển kinh tế và giải quyết các mâu
thuẫn trong nước tăng nguồn thu nhập góp phần vào q trình tồn cầu hố nền
kinh tế thế giới.
3.2. Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia
Bốn điều kiện để phát triển và tăng trưởng kinh tế là: nguồn nhân lực, tài
ngun, vốn và kĩ thuật cơng nghệ. Mỗi quốc gia khó có thể đáp ứng được bốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5
điều kiện trên vì vậy hoạt động xuất khẩu là tất yếu để tạo điều kiện phát triển.
Đây cũng là con đường ngắn nhất để những kém phát triển có thể nhanh chóng
nắm bắt được kĩ thuật cơng nghệ tiên tiến của thế giới.
Xuất khẩu có những vai trò sau đây:

- Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu phục vụ CNH- HĐH đất nước.
Các nước đang phát triển thì thiếu thốn nhất là khoa học cơng nghệ và
vốn, muốn nhập khẩu kĩ thuật cơng nghệ thì phải có nguồn ngoại tệ, muốn có
nhiều ngoại tệ thì cần phải tổ chức hoạt động xuất khẩu hàng hố.
Nguồn vốn nhập khẩu được hình thành từ các nguồn sau: dựa vào đầu tư
nước ngồi, các nguồn viện trợ, các hoạt động du lịch, vay vốn, các dịch vụ thu
ngoại tệ trong nước…. Thơng qua các nguồn này cũng thu được một lượng
ngoại tệ lớn, nhưng huy động nó rất khó khăn và bị lệ thuộc q nhiều vào nước
ngồi, do vậy hoạt động xuất khẩu vẫn là nguồn vốn lớn nhất và quan trọng
nhất, nó có tầm chiến lược với mỗi quốc gia để tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Xuất khẩu thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển
sản xuất.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ hình thái này sang hình thái khác là tất
yếu đối với mỗi quốc gia, ở mỗi giai đoạn phát triển kinh tế thì hình thái chuyển
dịch này khác nhau, nó phụ thuộc vào mức tăng trưởng nền kinh tế của mỗi
nước và kế hoạch phát triển của các quốc gia đó, ví dụ ở nước ta Đảng và Nhà
nước đặt mục tiêu đến năm 2020 chúng ta cần đạt được mục tiêu chuyển đổi cơ
cấu kinh tế phải chuyển từ nền kinh tế nơng nghiệp là chính sang nền kinh tế
cơng nghiệp và phát triển các ngành dịch vụ.
Tác dụng của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế là:
+ Xuất khẩu những sản phẩm thừa so với tiêu dùng nội địa, ở những nước
lạc hậu, kinh tế chậm phát triển, sản xuất chưa đủ đáp ứng tiêu dùng, vì vậy nếu
chỉ xuất khẩu những mặt hàng xuất khẩu thừa tiêu dùng nội địa thì xuất khẩu sẽ
bị bó hẹp và tăng trưởng kinh tế rất chậm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
+ Khi có thị trường xuất khẩu thì sẽ thúc đẩy q trình tổ chức sản xuất
phát triển, nó sẽ kéo theo sự phát triển của các ngành khác có liên quan ví dụ khi
sản xuất hàng thủ cơng mỹ nghệ phát triển thì nó sẽ kéo theo các ngành như

gốm, sứ, mây tre đan, thêu dệt… cũng phát triển theo.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng mở rộng sản xuất cung cấp
đầu vào mở rộng khả năng tiêu dùng của mỗi quốc gia vì thường cho phép một
quốc gia có thể tiêu dùng tất cả các mặt hàng với số lượng lớn hơn nhiều khả
năng giới hạn sản xuất của quốc gia đó.
+ Thúc đẩy chun mơn hố, tạo lợi thế kinh doanh, xuất khẩu giúp cho
các quốc gia thu được một lượng ngoại tệ lớn để ổn định và đảm bảo phát triển
kinh tế.
+ Xuất khẩu giải quyết cơng ăn việc làm tăng thu nhập.
+ Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy mối quan hệ kinh tế đối
ngoại phát triển làm cho các nước phụ thuộc vào nhau hơn, dựa vào nhau cùng
phát triển.
3.3. Đối với các doanh nghiệp
Trong q trình mở cửa và hội nhập nền kinh tế các doanh nghiệp đặc biệt
là các doanh nghiệp xuất khẩu phụ thuộc rất nhiều vào nền kinh tế thế giới. Các
cơ hội và thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp rất nhiều, nó là sự sống còn
của nhiều doanh nghiệp, nếu như doanh nghiệp thu, tìm được nhiều bạn hàng thì
sẽ xuất khẩu được nhiều hàng hố và sẽ thu được nhiều ngoại tệ cho quốc gia
cũng như cho chính doanh nghiệp để đầu tư phát triển. Thơng qua xuất khẩu
doanh nghiệp nhanh chóng tiếp thu được khoa học kĩ thuật, từ đó có khả năng
củng cố tổ chức sản xuất, nâng cao mẫu mã, chất lượng, uy thế và địa vị của
doanh nghiệp trên thị trường quốc tế cũng thơng qua xuất khẩu, các doanh
nghiệp xuất khẩu nhanh chóng hồn thiện sản phẩm của mình củng cố đội ngũ
cán bộ cơng nhân viên nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trong
sản xuất cũng như trong xuất khẩu, mục đích để tạo lợi thế cạnh tranh so với các
đối thủ khác trên thị trường thế giới.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
4. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu.

4.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu là hình thức là hình thức xuất
khẩu do một doanh nghiệp trong nước trực tiếp xuất khẩu hàng hố cho một
doanh nghiệp nước ngồi thơng qua các tổ chức của chính mình.
- Ưu điểm:
+ Giảm bớt được các chi phí trung gian từ đó tăng thu nhập cho doanh
nghiệp.
+ Biết được nhu cầu của khách hàng từ đó đưa ra các phương án kinh
doanh phù hợp.
- Nhược điểm:
+ Chi phí để giao dịch trực tiếp cao.
+ Rủi ro trong kinh doanh lớn vì khơng có điều kiện nghiên cứu các thơng
tin kĩ về bạn hàng.
+ Trình độ kĩ thuật nghiệp vụ của các cán bộ tham gia xuất khẩu phải cao.
4.2. Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp là hình thức xuất khẩu mà nhà xuất khẩu và nhà nhập
khẩu phải thơng qua một người thứ ba, người này là trung gian.
- Ưu điểm: giảm bớt được chi phí nghiên cứu tìm kiếm bạn hàng, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc kinh doanh như: mở rộng kênh phân phối, mạng lưới
kinh doanh, am hiểu thị trường giảm được rủi ro, giảm các chi phí trong q
trình giao dịch.
- Nhược điểm: bị thụ động phải phụ thuộc nhiều vào người trung gian, đặc
biệt là khơng kiểm sốt được người trung gian.
4.3. Xuất khẩu gia cơng uỷ thác
Xuất khẩu gia cơng uỷ thác là một hình thức xuất khẩu trong đó đơn vị
ngoại thương đứng ra nhập ngun vật liệu hoặc bán thành phẩm cho các xí
nghiệp gia cơng, sau đó thu hồi thành phẩm để bán cho bên nước ngồi, đơn vị
được hưởng phí uỷ thác theo thoả thuận với các xí nghiệp uỷ thác.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


8
- u im:
+ Da vo vn ca ngi khỏc kinh doanh thu li nhun.
+ Ri ro ớt v chc chn c thanh toỏn.
+ Nhp c nhng trang thit b cụng ngh cao to ngun vn xõy
dng c bn.
- Nhc im:
Giỏ gia cụng r mt, khỏch hng khụng bit n ngi gia cụng, khụng
nm c nhu cu th trng vỡ vy nờn khụng th iu chnh sn phm kinh
doanh phự hp.
4.4. Xut khu u thỏc
Xut khu u thỏc l hỡnh thc xut khu trong ú doanh nghip xut khu
úng vai trũ trung gian, i din cho nh sn xut, kớ kt hp ng xut khu v
lm th tc xut khu, sau ú doanh nghip c hng % theo li nhun hoc
mt s tin nht nh, theo thng v hay theo kỡ hn. Hỡnh thc ny cú th phỏt
trin mnh khi doanh nghip i din cho ngi sn xut cú uy tớn v trỡnh
nghip v cao trờn th trng quc t.
4.5. Phng thc mua bỏn i lu
Buụn bỏn i lu l mt phng thc giao dch trong ú xut khu kt
hp cht ch vi nhp khu, ngi mua ng thi l ngi bỏn, lng hng trao
i vi nhau cú giỏ tr tng ng, ngi ta cũn gi phng thc ny l xut
khu liờn kt hoc phng thc hng i hng.
Phng thc ny thụng thng c thc hin nhiu cỏc nc ang phỏt trin,
cỏc nc ny hu nh l rt thiu ngoi t cho nờn thng dựng phng phỏp
hng i hng cõn i nhu cu trong nc. Phng thc ny trỏnh c ri ro
do bin ng t giỏ hi oỏi trờn th trng nhng nhc im ca phng thc
ny l thi gian trao i (thanh toỏn trờn th trng) lõu, do vy khụng kp tin
sn xut mt c hi kinh doanh v phng thc ny khụng linh hot (cng
nhc).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


9
4.6. Phương thức mua bán tại hội chợ triển lãm
Hội chợ là một thị trường hoạt động định kì, được tổ chức vào một thời
gian và một địa điểm cố định trong một thời hạn nhất định, tại đó người bán đem
trưng bày hàng hố của mình và tiếp xúc với người mua để kí hợp đồng mua
bán.
Triển lãm là viẹc trưng bày giới thiệu những thành tựu của một nền kinh tế
hoặc một ngành kinh tế, văn hố, khoa học kĩ thuật: ví dụ hội chợ triển lãm hàng
cơng nghiệp. Triển lãm liên quan chặt chẽ đến ngoại thương tại đó người ta
trưng bày các loại hàng hố nhằm mục đích quảng cáo để mở rộng khả năng tiêu
thụ. Ngày nay ngồi các mục đích trên, hội chợ triển lãm còn trở thành nơi để
giao dịch kí kết hợp đồng cụ thể.
4.7. Xuất khẩu tại chỗ
Xuất khẩu tại chỗ là một hình thức xuất khẩu mà hàng hố khơng di
chuyển ra khỏi biên giới quốc gia mà được sử dụng ở các khu chế xuất hoặc
doanh nghiệp bán sản phẩm cho các tổ chức nước ngồi ở trong nước. Ngày nay
hình thức này càng phổ biến rộng rãi hơn nhưng nhược điểm là các doanh
nghiệp bán hàng sẽ thu được lợi nhuận ít hơn nhưng nó cũng có nhiều thuận lợi
là các thủ tục bán hàng, quản lí được rủi ro, hợp đồng được thực hiện nhanh
hơn, tốc độ quay vòng sản phẩm nhanh hơn.
4.8. Tạm nhập tái xuất
Tạm nhập tái xuất là loại xuất khẩu trở ra nước ngồi những hàng trước
đây đã nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất. Hình thức này ngược
chiều với sự vận động của hàng hố là sự vận động của đồng tiền: nước tái xuất
trả tiền nước xuất khẩu và thu tiền của nước nhập khẩu.
4.9. Chuyển khẩu
Trong đó hàng hố đi thẳng từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu.
Nước tái xuất trả tiền cho nước xuất khẩu và thu tiền của nước nhập khẩu. Lợi
thế của hình thức này là hàng hố được miễn thuế xuất khẩu.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

10
II/ NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.
1. Tổ chức điều tra nghiên cứu thị trường xuất khẩu.
1.1. Phân tích tình hình ở nước có thể nhập hàng
Đây là bước nghiên cứu quan trọng trước khi doanh nghiệp xuất khẩu
muốn đi sâu vào nghiên cứu nhà nhập khẩu ở nước đó. Trước hết cần phải
nghiên cứu xem diện tích nước nhập khẩu là bao nhiêu, dân số như thế nào, chế
độ chính trị xã hội, tài ngun kinh tế của nước đó như thế nào, tốc độ phát triển
kinh tế, tình hình tài chính, tiền tệ, chính sách nhập khẩu ra sao…
1.2. Nghiên cứu nhu cầu thị trường
Doanh nghiệp xuất khẩu cần nắm bắt được nhu cầu của người tiêu dùng
của người tiêu dùng từ đó mới có thể lựa chọn mặt hàng phù hợp để xuất khẩu,
phải nghiên cứu kĩ thêm nhu cầu đó về mặt hàng gì lớn nhất? Có thường xun
hay khơng, đó có phải là nhu cầu tiềm năng khơng?
1.3. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
Doanh nghiệp cần phải xem xét kĩ có bao nhiêu doanh nghiệp khác cung
cấp hàng hố giống doanh nghiệp của mình vào thị trường đó, thị phần của họ là
bao nhiêu, mục tiêu và phương hướng của họ là gì? quy mơ có lớn khơng?
nguồn tài chính như thế nào? lợi thế cạnh tranh và vị thế và uy tín của doanh
nghiệp đó… từ đó đưa ra phương án kinh doanh hợp lý, ngồi ra doanh nghiệp
cần phải nghiên cứu cả sản phẩm thay thế.
1.4. Nghiên cứu giá cả hàng hố
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của hàng hố. Giá cả là một yếu tố cấu thành
thị trường, nó ln ln biến đổi và thay đổi khơn lường do chịu sự tác động của
nhiều nhân tố. Trong kinh doanh việc xác định giá cả là việc làm hàng đầu vì nó
ảnh hưởng lớn nhất đến sự sống còn của doanh nghiệp. Đặc biệt trong bn bán
ngoại thương thì giá cả càng khó xác định hơn. Bởi vì giá cả ln ln biến đổi

mà hợp đồng ngoại thương lại thường kéo dài. Vì vậy làm thế nào để khơng bị
thua lỗ là vấn đề mà các doanh nghiệp cần phải xác định rõ ràng nếu khơng sẽ bị
thất bại.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hố thế giới.
- Nhân tố chu kì.
- Nhân tố lũng đoạn của các cơng ty siêu quốc gia.
- Nhân tố cạnh tranh.
- Nhân tố lạm phát.
- Nhân tố thời vụ.
- Nhân tố xung đột xã hội, đình cơng, thiên tai, bạo loạn,… xác định giá cả
hợp lí giúp cho các doanh nghiệp giảm rủi ro, an tồn và có lãi.
2. Lựa chọn thị trường và đối tác xuất khẩu
2.1. Lựa chọn thị trường xuất khẩu
Khi muốn xuất khẩu, các doanh nghiệp các doanh nghiệp cần phải xác
định các tiêu chuẩn của thị trường đó để tránh được rủi ro.
 Tiêu chuẩn chung:
- Về chính trị: đó là sự nghiên cứu những bất trắc về sự ổn định chính trị,
sự thuận lợi hay khó khăn về thể chế chính trị.
- Về địa lí: khoảng cách xa gần, khí hậu, tháp tuổi, phân bố dân cư trên
lãnh thổ.
- Về kinh tế: tổng sản phẩm trong nước, tổng sản phẩm trong nước trên
đầu người, những thoả thuận để tham gia kí kết.
- Về kĩ thuật: những khu vực phát triển và có triển vọng phát triển.
 Tiêu chuẩn về quy chế thương mại và tiền tệ.
- Phần của sản xuất nội địa
- Sự hiện diện của hàng hố Việt Nam trên các thị trường.
- Sự cạnh tranh quốc tế trên các thị trường lựa chọn.

Những tiêu chuẩn này sau đó phải được cân nhắc, điều chỉnh tuỳ theo mức
quan trọng của chúng đối với doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
2.2. Lựa chọn đối tác xuất khẩu.
Lựa chọn đối tác xuất khẩu có căn cứ khoa học là điều quan trọng để thực
hiện thắng lợi hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp, những tiêu chuẩn lựa chọn
như:
- Về mặt pháp lí: có đăng kí kinh doanh, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy phép thành lập, được quyền tham gia kí kết hợp đồng ngoại
thương.
- Về mặt kinh tế kĩ thuật: nên chọn những doanh nghiệp có vốn lớn, vững
chắc về tài chính, cơ sở vật chất kĩ thuật. Có tín nhiệm trên thị trường, làm ăn
nghiêm túc lâu dài.
Doanh nghiệp có thể tìm hiểu đối tác xuất khẩu thông qua tiếp xúc trực
tiếp, qua hội chợ triển lãm, báo chí, ngân hàng, hoặc các bạn hàng đáng tin
cậy…để tránh sai lầm trong lựa chọn gây thiệt hại cho doanh nghiệp.
3. Lập kế hoạch xuất khẩu
Sau khi nghiên cứu và phân tích kĩ, nắm bắt được thời cơ và cơ hội kinh
doanh thì doanh nghiệp phải lên kế hoạch xuất khẩu. Để đạt được mục tiêu đề ra
thì doanh nghiệp khi xây dựng kế hoạch cần phải dựa vào các bước:
- Bước 1: Đánh giá thị trường và thương nhân mà doanh nghiệp có ý định
xuất khẩu.
- Bước 2: Lựa chọn thời cơ, điều kiện và phương thức kinh doanh.
- Bước 3: Xác định mục tiêu cần đạt được.
- Bước 4: Đề ra giải pháp thực hiện.
4. Giao dịch và kí kết hợp đồng
Để tiến tới kí kết hợp đồng mua bán với nhau, hai bên mua và bán thường
phải qua một quá trình giao dịch, thương lượng về các điều kiện giao dịch.

Trong buôn bán quốc tế, những bước giao dịch chủ yếu thường diễn ra như sau:
a) Hỏi giá ( inquiry).
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

13
V phng din phỏp lut thỡ õy l li thnh cu bc vo giao dch.
Nhng xột v phng din thng mi thỡ õy l õy l vic ngi mua ngh
ngi bỏn bỏo cho mỡnh bit giỏ c v cỏc iu kin mua hng.
Ni dung ca mt hi giỏ cú th gm: tờn hng, quy cỏch, phm cht, s
lng, thi gian giao hng mong mun Giỏ c m ngi mua cú th tr cho
mt hng ú thng c ngi mua gi kớn, nhng trỏnh mt thi gian hi
i hi li ngi mua nờu rừ nhng iu kin m mỡnh mong mun lm c s
cho vic quy nh giỏ: loi tin, hỡnh thc thanh toỏn, iu kin giao hng
Hi giỏ khụng rng buc trỏch nhim ca ngi hi giỏ. Ngi hi giỏ
thng hi nhiu ni nhm nhn c nhiu bn cho hng khỏc nhau so
sỏnh la chn bn cho hng phự hp nht. Tuy nhiờn nu ngi mua hi giỏ
quỏ nhiu ni s gõy o tng l nhu cu quỏ cng thng, iu ú khụng cú li
cho ngi mua.
b. Phỏt giỏ hay cho hng (offer)
Lut phỏp coi õy l li ngh kớ kt hp ng v nh vy phỏt giỏ cú
th do ngi bỏn hoc ngi mua a ra nhng trong buụn bỏn thỡ phỏt giỏ li l
cho hng, l vic ngi xut khu th hin rừ ý nh mun bỏn hng ca mỡnh.
Trong cho hng ngi ta nờu rừ tờn hng, s lng, quy cỏch, phm cht, giỏ
c vv. Trong tng hp hai bờn ó cú quan h mua bỏn vi nhau hoc cú iu
kin chung giao hng iu chnh thỡ cho hng cú khi nờu ni dung cn thit
cho giao dch, nhng iu kin cũn li s ỏp dng nh hp ng ó kớ trc ú.
Cú hai loi cho hng : _ Chaũ hng c nh ( firm offer )
_ Cho hng t do ( free offer )
c. t hng
L li ngh kớ hp ng xut phỏt t phớa ngi mua c a ra di

hỡnh thc t hng. Trong t hng ngi mua yờu cu v hng hoỏ nh mua v
tt c nhng ni dung cn thit cho vic kớ hpj ng. Trong thc t ngi ta ch
t hng cú quan h thng xuyờn. Vỡ vy ngũi ta thng nờu trong t hng
ngn gn xỳc tớch hn. Cũn nhng iu khon khỏc p dng nh hp ng
trc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
d. Hồn giá ( counter offer )
Hồn giá là việc mặc cả về giá cả hoặc các điều kiện giao dịch. Khi người
mua nhận được chào hàng, khơng chấp nhận hồn tồn chào hàng đó mà đưa ra
một số đề nghị mới thì đề nghị mới này là trả gía ( bid ). Khi có sự trả giá, chào
hàng trước coi như bị huỷ bỏ. Trong bn bán quốc tế, mỗi lần giao dịch thường
trải qua nhiều lần trả giá mới kết thúc. Như vậy hồn giá bao gồm nhiều trả giá.
e. Chấp nhận ( accep tance )
Chấp nhận là sự đồng ý hồn tồn tất cả mọi điều kiện của chào hàng mà
phía bên kia đưa ra. khi đó hợp đồng được giao kết : một hợp đồng muốn có
hiệu lực về mặt pháp luật thường phảiđáp ứng các điều kiện sau đây :
- Phải được chính người nhận giá chấp nhận.
- Phải đồng ý hồn tồn vơ điều kiện mọi nội dung của chào hàng (đạt
hàng)
- Phải chấp nhận trong thời gian có hiệu lực của chào hàng.
- Chấp nhận phải được tryền đạt đến người phát ra đề nghị.
f. Xác nhận ( comfirmation )
Hai bên mua và bán sau khi đã thống nhất thoả thuận với nhau về các điều
kiện giao dịch có khi cần thận trọng ghi lịi mọi điều đã thoả thuận gửi cho đối
phương. Đó là văn kiện xác nhận văn kiện đó cho bên gửi bán gọi là các nhận
bán hàng, do bên mua gửi gọi là xác nhận mua hàng.
5. Tạo nguồn hàng cho xuất khẩu
Tạo nguồn hàng cho xuất khẩu là tồn bộ các hoạt động từ đầu tư sản xuất

kinh doanh cho đến các nghiệp vụ nghiên cứu thị trường, kí kết hợp đồng, thực
hiện hợp đồng vận chuyển bảo quản, sơ chế, phân loại nhằm tạo ra hàng hố có
đầy đủ tiêu chuẩn càn thiết cho xuất khẩu.
Trong hoạt động thương mại cơng tác tạo nguồn hàng xuất khẩu có sự
khác nhau giữa doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiêp thương mại.
Thu mua tạo nguồn hàng cho xuất khẩu là một hệ thống nghiệp vụ trong
kinh doanh mua bán trao đổi hàng hố nhằm tạo ra nguồn hàng cho xuất khâủ là
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
mt loi hỡnh hp hn ca hot ng to ngun hng cho xut khu, õy l mt
h thng nghip v m cỏc t chc ngoi thng, trung gian kinh doanh hng
hoỏ xut khu thc hin.
Cụng tỏc to ngun nú nh hng trc tip n cht lng hng xut
khu, n vic thc hin hp ng, uy tớn v hiu qu kinh doanh ca doanh
nghip.
*) Ni dung cụng tỏc to ngun :
- Nghiờn cu th trng v lp k hoch thu mua ca doanh nghip.
- T chc mua sm vt t.
- T chc vn chuyn vt t v doanh nghip.
- Tip nhn v bo qun vt t v s lng v cht lng.
_ T chc cp phỏt vt t trong ni b doanh nghip
cụng tỏc to ngun hng cho xut khu rt quan trng c bit i vi
doanh nghip sn xut vỡ nú nh hng trc tip n cht lng sn phm, thc
hin hp ng xut khu sn phm ca doanh nghip thit lp quan h lm n
lõu di.
6. Thc hin hp ng, khiu ni v gii quyt khiu ni
a) Xin giy phộp xut khu
Giy phộp xut khu l mt gii phỏp quan trng ca nh nc qun lớ
xut khu. Vỡ th sau khi kớ hp ng xut khu doanh nghip phi xin giỏy

phộp xut khu thc hin hp ddng ú. Ngy nay nhiu nc ó b bt s
mt hng cn phi xin giy phộp xut khu.
Mi giy phộp xut khu ch cp cho mt ch hng kinh doanh xut
khu mt hoc mt s mt hng sang mt nc nht nh chuyờn ch bng mt
phng thc vn ti v giao ti mt ca khu nht nh.
b) Chun b hng xut khu
Cụng vic chun b hng xut khu thng qua cỏc bc sau õy :
- Thu gom hng v bao bỡ hng xut khu.
- úng gúi bao bỡ hng xut khu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

16
- Hiu, chỳ thớch v hng xut khu.
c) Kim tra cht lng
Trc khi giao hng xut khu ngi xut khu phi cú ngha v kin tra
hng v phm chõt v s lng trng lng bao bỡ. Vic kim nghim v kim
dch c tin hnh c s v ca khu. Kim nghim c s do t chc kim
tra cht lng sn phm tin hnh, kim dch thc vt do phũng bo v thc vt
tin hnh v.v.. Trong trng hp cú tn tht phi mi c quan giỏm nh giy t
lp biờn bn nu b thiu hoc mt mỏt phi cú biờn bn kt toỏn nhn hng vi
tu, nu cú v phi cú biờn bn v h hng.
d) Thuờ tu
Trong quỏ trỡnh thc hin hp ng mua bỏn ngoi thng vic thuờ tu
ch hng c tin hnh da vo cỏc cn c sau õy:
- iu khon ca hp ng mua bỏn ngoi thng ( incotem )
- c im hng mua bỏn.
- iu kin vn ti.
f) Mua bo him
Vic mua bo him l rt cn thit hp ng ngoi thng nhm gim
thiu cỏc ri ro v hng hoỏ. Ngha v mua bo him do bờn bỏn hoc bờn mua

tu theo tho thun trong hp ng khi kớ kt cỏc hp ng bo him cn phi
nm rừ cỏc iu kin bo him.
g) Lm th tc hi quan
Khi xut khu hoc nhp khu thỡ cỏc doanh nghip u phi lm th tc
hi quan (gm 3 bc )
- Khai bỏo hi quan.
- Xut trỡnh hng hoỏ.
- Thc hin cỏc quyt nh ca hi quan.
k) Giao nhn hng xut khu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

17
Trong bn bán nguoaị thương hàng hố thường được giao bằng đường
biển và đường sắt. Khi giao bằng đường biển chủ hàng phải làm các cơng việc
sau:
- Căn cứ chi tiết hàng xuất khẩu lập bảng đăng kí chun chở cho người
vận tải để đổi lấy sơ đồ xếp hàng.
- Trao đổi với các cơ quan điều độ cảng để nắm vững ngày giờ làm hàng.
- Bố trí phương tiện đem hàng vào cảng, xếp hàng lên tàu.
Lấy biên lai, và đổi lấy vận đơn đường biển.
Nếu hàng chun chở bằng đường sắt, thì chủ hàng phải kịp thời đăng kí
với cơ quan đường sắt để xin cấp toa xe phù hợp với tính chất hàng hố và khối
lượng hàng hố. Khi đã được cấp toa xe, chủ hàng tổ chức bốc xếp hàng, niêm
phong kẹp trì và làm các chứng từ vận tải trong đó là vận đơn đường sắt.
I) Làm thủ tục thanh tốn
Đây là khâu quan trọng nó là kết quả của cả q trình giao dịch. Do đặc
điểm bn bán với nước ngồi nên thủ tục thanh tốn phức tạp hơn. Thường dựa
vào một trong các phương thức thanh tốn sau:
- Thanh tốn bằng thư tín dụng
- Thanh tốn bằng phương pháp nhờ thu.

- Thanh tốn bằng đổi chứng từ trả tiền.
- Thanh tốn bằng chuyển khoản
Khi thanh tốn , thì người thanh tốn cần dựa vào các điều kiện riêng của
mình và chọn hình thức thanh tốn phù hợp để có lợi nhất và tránh rủi ro.
k) khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu, nếu chủ hàng xuất nhập khẩu bị khiếu
nại đòi bồi thường, thì càn phải có thái độ nghiêm túc, thận trọng trong việc xem
xét các u cầu của khách hàng. Việc giải quyết phải khẩn trương, kịp thời và có
tình có lí. Nếu khiếu nại của khách hàng là có cơ sở, thì người xuất khẩu có thể
giải quyết bằng một trtong các phương pháp như sau:
- Giao bù hàng thiếu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

18
- Sửa chữa hàng lỗi, hư hỏng bộ phận
- Giao hàng tốt thay thế hàng kém chất lượng
- Giảm giá hàng mà số tiền giảm giá được trang trải bằng hàng hố giao
vào thời gian sau đó Trong trường hợp việc giải quyết khiếu nại khơng được
thoả đáng, thì bên bị thiệt hại có thể kiện ra trọng tài hoặc tồ án kinh tế theo
điều kiện đã thoả thuận trong hơp đồng (chỉ khi nào khơng thẻ thoả thuận được
nữa thì mới kiện ra trọng tài hoặc tồ án kinh tế )
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỆ
THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
1. Đặc điểm chủ yếu của hàng thủ cơng mỹ nghệ
1.1 Về mẫu mã
Hàng thủ cơng mỹ nghệ là một loại mặt hàng đặc biệt. Nó khơng giống
các loại mặt hàng khác có thể sản xuất để sẵn, rồi khi có cơ hội thì có thể xuất
khẩu. Mà hàng này thưòng phải sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng. Do
vậy mẫu mã đa dạng và hơn thế nữa mặt hàng này còn mang tính nghệ thuật cao,
mang đậm màu sắc dân tộc được thể hiện trong các mặt hàng như: sơn mài,

trạm, khảm …vv. Thơng thường các loại hàng mang đậm nét tính dân tộc thì thu
hút được rất nhiều khách hàng. Tính độc đáo là quan trọng nhất.
1.2.Về màu sắc
Về màu sấc thường đa dạng và theo nhu cầu đặt hàng của khách hàng.
Nhưng nó vẫn mang đậm nét riêng biệt của từng mặt hàng ví dụ :
*) Hàng sơn mài : Khi sử dụng khơng bị cong vênh, sứt mẻ màu sacs phải
kết hợp hài hồ trang nhã.
) Đồ gốm sứ : nước men phải bóng lống màu sắc thanh nhã nhẹ nhàng
kết hợp với đường nét hoa văn và kích thước mẫu mã gây cảm giác thích thú.
Khi chiêm ngưõng sản phảm chất liệu làm sản phảm phải mịn màng, khơng lẫn
tạp chất và nổi bọt khí.
) Cói, thêu ren, mây tre đan dừa: các mặt hàng này phải đòi hỏi cao về
màu sắc, màu sắc phải thanh nhã, phù hợp với kiểu dáng và chất liệu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
*) Hng iờu khc: õy l mt hng cú tớnh cht ngh thut cao, ũi hi
ngi lm phi cn thn, hiu bit b trớ phự hp khộo lộo sinh ng v c sc.
1.3 V cht liu
mt s cht liu sn xut ra hng th cụng m ngh thng r v rt
phong phỳ a dng. Mt hng ny chi phớ ch yu l cụng th cũn cht liu sn
xut ra sn phm ch khong 25-30%. nc ta rt thun li cho vic sn xut
cỏc sn phm nh : gm s, sn mi, mõy tre an, cúi, da vv.
2) Cỏc nhõn t nh hng n hot ng xut khu hng th cụng m
ngh Vit Nam
2.11. Cỏc nhõn t bờn trong doanh nghip
S a dng danh mc mt hng v mu mó cht lng nờn ũi hi cỏc
doanh nghip phi a dng cỏc mt hng xut khu. T ú cỏc doanh nghip
mun tn ti phi ỏp ng cỏc nhu cu ca khỏch hng do vy ngoi vic lieen
kt vi cỏc lng ngh, th th cụng xut khu, doanh nghip cn c bit chỳ ý

n cỏc ngh nhõn. Cú nh vy mi to ra c cỏc sn phm c ỏo a dng
v cú th ỏp ng cỏc nhu cu ca khỏch hng.
2.1.2. Do kh nng ti chớnh ca doanh nghip
Kh nng ti chớnh ca doanh nghip l mt vn rt quan trng c
bit i vi cỏc doanh nghiep xut khu. Cỏc doanh nghip ny cn phi cú
mt lng vn ln xut khu sau ú mi thu li c. Thiu vn ú l tỡnh
trng chung ca cỏc doanh nghip Vit Nam t ú nh hng n kh nng cnh
tranh ca doanh nghip, ỏnh mt c hi kinh doanh ỏnh mt bn hng vv.
2.1.3. Do trỡnh t chc qun lớ
õy cng l khõu rt yu kộm ca cỏc doanh nghip Vit Nam c bit l
cỏc doanh nghip xut khõ hng th cụng m ngh. Trỡnh t chc b mỏy
trong cỏc doanh nghip cng knh khin giu qu cụng vic kộm, ng thi tng
chi phớ, ngoi ra vic t chc giỏm sỏt cỏc n v sn xut, c bit l lng ngh
cũn kộm khin cho hng kộm cht lng mu mó xu hn na i ng cỏn b
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

20
đặc biệt là các nghệ nhân chun viên thiết kế còn thiếu do vậy khơng đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng đánh mất cơ hội kinh doanh.
2.1.4. Do tác động của q trình xúc tiến bán hàng
Hoạt động quảng bá, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp đến khách
hàng là một hoạt động quan trọng nó giúp cho khách hàng biết đến doanh
nghiệp, sản phẩm của doanh nghiệp và thương hiệu của doanh nghiệp. Hiện nay
loại hàng này ở các doanh nghiệp Việt Nam còn kém. Do vậy tuy các sản phẩm
mỹ nghệ của Việt Nam rất đa dạng phong phú song chưa được các bạn hàng trên
thế giới biết đến đặc biệt là chưa tạo được nhiều thương hiệu nổi tiến gây ấn
tượng với khách hàng.
2.1.5. Do tác động của thơng tin thị trường
Ngày nay với sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ thơng tin thì việc
tìm kiếm thơng tin là rất nhanh chóng. Song nó lại rất hạn chế với các doanh

nghiệpcó đội ngũ cán bộ chun trách năng lực kém. Việc nắm bắt được thơng
tin được coi là rất quan trọng. Có được nhiều thơng tin có nghĩa là có nhiều cơ
hội kinh doanh đặc biệt la kinh doanh xuất khẩu sự cạnh tranh vơ cùng khốc liệt.
muốn có được nguồn thơng tin thì ngồi việc phải có đội ngũ cán bộ chun
trách giỏi thì các doanh nghiệp phải liên kết với bộ thương mại, bộ tài chính,
phòng thương mại - cơng nghệ Việt Nam, phòng xúc tiến thương mại …vv để
nắm rõ và thu nhập nhiều thơng tin hơn.
2.1.6. Do vị thế và uy tín của doanh nghiệp trên thương trường
Nhiều khi khách hàng mua sản phẩm khơng để ý đến giá cả, chất lượng
sản phẩm mà họ mua sự sang trọng, uy tín của sản phẩm doanh nghiệp trên thị
trường điều này nó ảnh hưởng lớn tới xuất khẩu hàng hố. Uy tín của doanh
nghiệp được đánh giá qua các hệ thống chi tiêu đánh giá và q trình thực tế cuả
doanh nghiệp tham gia sản xuất kinh doanh. Khi có uy tín thì việc kinh doanh
thường có hiệu quả hơn rất nhiều.
2.2 Các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp
2.2.1 Do cơng cụ, chính sánh vĩ mơ của nhà nước
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21
Cụng c chớnh sỏnh v mụ ca nh nc l nhõn t quan trng m cỏc
doanh nghip kinh doanh xut nhp khu phi nm rừ v tuõn theo vụ iu kin
bi vỡ nú th hin ý chớ ca ng v nh nc cụng c chớnh sỏch v mụ ca nh
nc bo ve li ớch chung ca mi tng lp trong xó hi, Bi vy nú chu tỏc
ng ca cỏc chớnh sỏch ch phỏp lut quc gia mỡnh v ng thi cng
phi tuõn theo nhng quy nh quc t.
nc ta chớnh sỏnh ngoi thng thng to iu kin thun li cho cỏc
t chc kinh doanh tham gia sõu vo s phõn cụng lao ng quc t m mang
hot ng xut khu v bo v th trng ni a nhm t c cỏc mc tiờu v
yờu cu kinh t, chớnh tr xó hi trong hot ng kinh t i ngoi.
i vi hot ng ngoi thng nh ncthng s dng cỏc cụng c

thu quan hoc phi thu quan iu chnh lng hng hoỏ phự hp vi nhu cu
trong nc ng thi khuyn khớch xut nhp khu hoc hn ch nú.
2.2.2. Do iu kin t nhiờn
iu kin t nhiờn bao gm: v trớ a lớ, khớ hu, phõn b dõn c vv nú
cú nh hng n hot ng xut khu c bit l hng th cụng m ngh,
ngnh xut khu ph thuc rt nhiu vo nú vỡ dựng ti nguyờn thiờn nhiờn lm
nguyờn liu chớnh nh: mõy tre an, gm s, g, khm trm v.v..
2.2.3. Do tỏc ng ca khoa hc cụng ngh
Hot ng xut khu núi chung va xut khu hng th cụng m ngh núi
riờng u chu tỏc ng ca khoa hc cụng ngh. Khoa hc cụng ngh pht trin
giỳp cho con ngi sn xut c nhiu hng hn cht lng cao hn, kiu dỏng
mu mó p hn. Ngnh m ngh l ngnh cú c thự riờng manh m nột bn
sc ca dõn tc, cú nhng sn phm tt cht lng cao kiu dỏng p rt cn
n cỏc ngh nhõn tuy nhiờn s h tr ca khoa hc cụng ngh s giỳp cho cỏc
ngh nhõn to ra c nhng sn phm cú cht lng tt, mu mó kiu dỏng p
hn v chi phớ nh hn.
2.25 Do tỏc ng ca th trng lao ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

22
Nguồn nhân lực là một yếu tố vơ cùng quan trọng nó quyết định vận
mệnh của doanh nghiệp vì vậy nếu doanh nghiệp có được một đội ngũ cán bộ
cơng nhân viên có trình độ thì doanh nghiệp đó có một nửa là thành cơng. Nếu
có một đội ngũ cán bộ cơng nhân viên tốt làm giảm giá thành sản phẩm từ đó
nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm chi phí sửa chữa, hỏng v.v.. Đặc biệt đối với
ngành mỹ nghệ cần sự khéo léo tài giỏi thì vấn đề nhân lực quan trọng.
2.2.6. Do tác động của hệ thơng giao thơng vận tải, thơng tin liên lạc, kho
tàng bến bãi
Việc thực hiện xuất khẩu gắn liền vơí cơng việc vận chuyển hệ thống
thơng tin liên lạc mà các thoả thuận có thể tiến hành nhanh chóng, kịp thời.

Thực tế cho thấy rằng ảnh hưởng của hệ thơng tin cho Fax, Tel, Internet… đã
đơn giản hố cơng việc của hoạt động xuất khẩu rất nhiều, giảm đi hàng loạt các
chi phí nâng cao kịp thời nhanh gọn và việc hiên đại hố phương tiện vận
chuyển, bốc dỡ, bảo quản góp phần cho q trình thực hiện xuất khẩu nhanh
chóng và an tồn.
Ở nước ta hệ thống cơ sở hạ tầng còn rất kém và lạc hậu do vậy vấn đề
cấp bách đặt ra cho chúng ta là phải nhanh chóng hồn thành cơ sở hạ tầng để
tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá
3.1. Chỉ tiêu lợi nhuận.
Lợi nhuận là chỉ tiêu hiệu quả kinh tế có tính tổng hợp phản ánh kết quả
cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Lợi nhuận là lượng dơi ra của doanh thu so với chi phí :
LN = DT - CP
LN : Tổng lợi nhuận doanh nghiệp
DT: Là tồn bộ số tiền thu được qua việc bán hàng hố dịch vụ trong
một năm.
cf: Tồn bộ chi phí doanh nghiệp bỏ ra khi sản xuất hàng hố dịch vụ
trong một năm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23
- Lợi nhuận tính cho mặt hàng xuất khẩu:
Px = Q(P-F)
PX : Lợi nhuận tính cho một mặt hàng xuất khẩu
q : Khối lượng hàng xuất khẩu.
p : Đơn vị hàng xuất
f : Chi phí đầy đủ của một đơn vị hàng xuất
i : Số mặt hàng
- Tổng lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp xuất khẩu :

PX = qi(Pi - Fi)
3.2 Tỷ xuất hồn vốn đâù tư ( TSHVĐT )
Lợi nhuận dòng
Cơng thức tính : TSHVĐT =
____________________________

Vốn sản xuất
Chỉ tiêu này cho biết nếu bỏ ra một đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận, chỉ tiêu này là một chỉ tiêu được các nhà kinh doanh quan tâm đặc
biệt vì nó gắn liền với lợi ích của cơng ty cả hiện tại và tương lai.
3.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí ( TSLN )
Cơng thức tính như sau :
Lợi nhuận
TSLN =
_______________________
Tổng chi phí
4. giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu.
4.1.Nghiên cứu thị trường
- Lựa chọn thị trường mục tiêu
- Lựa chọn thị trường tiềm năng
- Xác định điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh
- Xác định thời cơ và nguy cơ của thị trường
4.2. Nâng cao khả năng cạnh tranh
- Nâng cao chất lượng,mẫu mã hàng hố
- Đa dạng hố mặt hàng xuất khẩu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

24
- Nõng cao trỡnh nghip v ca cỏn b cụng nhõn viờn
- ng dng tin b khoa hc cụng ngh vo sn xut.

- y mnh cỏc hot ng nghiờn cu th trng v hot ng xỳc tin
thng mi v.v..
4.3. Nhúm gii phỏp ti chớnh tớn dng,khuyn khớch sn xut thỳc y
xut khu
- Tớn dng xut khu
- Tr cp xut khu
- Chớnh sỏch t giỏ
- Cụng c thu quan xut khu
4. Nhúm gii phỏp th ch, t chc
- Th tc hi quan xut khu hng hoỏ
- Hn ngch xut khu
- Qun lý ngoi t



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CÔNG
MỸ NGHỆ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SX XNK LÂM SẢN & HÀNG TTCN


I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SX XNK LÂM SẢN & HÀNG
TTCN
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần SX XNK Lâm sản &
Hàng TTCN
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần SX XNK Lâm sản & Hàng TTCN
Trụ sở chính: 125 Ngô Quyền - Hà Nội
Tài khoản tiền gửi USD: 011.100.004.12341 – Ngân hàng Công thương

Việt Nam, 23 Phan Chu Trinh, Hà Nội
Tài khoản tiền gửi VNĐ: 011370041572 – Ngân hàng Công thương Việt
Nam, 23 Phan Chu Trinh, Hà Nội.
Công ty cổ phần SX XNK Lâm sản & Hàng TTCN là một doanh nghiệp
Nhà nước thuộc UBND thành phố Hà Nội và tính cho tới nay công ty đã hoạt
động được hơn 20 năm. Nếu xét về qui mô thì công ty thuộc loại qui mô nhỏ, ra
đời với chức năng xuất nhập khẩu đồ thủ công mỹ nghệ và một số mặt hàng
phục vụ sản xuất kinh doanh trong nước.
Kể từ khi ra đời tới nay, công ty đã trải qua nhiều lần thay đổi tên gọi gắn
liền với các thời kỳ và sự kiện khác nhau.
Tiền thân của công ty là HTX quản lý hàng thủ công mỹ nghệ ra đời ngày
5/6/1981 theo quy định số 381/KTĐN-TCCB của UBND thành phố Hà Nội theo
chức năng lúc đó thì công ty chịu trách nhiệm quản lý các HTX sản xuất hàng
thủ công mỹ nghệ tại thành phố Hà Nội.
Ngày 03/04/1990, HTX được đổi tên thành xí nghiệp sản xuất kinh doanh
hàng thủ công mỹ nghệ và trực thuộc thành phố Hà Nội.
Do tình hình hoạt động kinh doanh quốc tế có nhiều thay đổi, cơ chế kinh
doanh khác biệt, môi trường kinh doanh ngày càng khó khăn nên để có thể đáp
ứng và phù hợp với điều kiện đó, đồng thời để tiện lợi cho giao dịch với các đối
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×