Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

BÀI GIẢNG KHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.18 KB, 25 trang )

BÀI GIẢNG
KHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ

Phan Đặng Hiếu Thuận

1
KHÁI QUÁT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. Khái quát về thương mại quốc tế
II. Chủ thể của thương mại quốc tế
III. Nguồn của luật TMQT
IV. Các nguyên tắc cơ bản của luật TMQT
2
I. Khái quát
1.Thương mại quốc tế
Đôi dòng về lịch sử thương mại quốc tế và
xu hướng thương mại toàn cầu ngày nay: Con
đường tơ lụa, Alibaba, Alexandros Đại đế, Cù
lao Chàm-Hội An
3
I. Khái quát
1.Thương mại quốc tế
Trong cái nhìn phổ biến, thương mại
quốc tế thường được hiểu theo 2 mức độ:

Nghĩa hẹp: mua bán hàng hóa quốc tế.

Nghĩa rộng: hàng hóa, dịch vụ, sở hữu trí
tuệ, đầu tư.
4
I. Khái quát


1.Thương mại quốc tế
Một số cách hiểu ở góc nhìn luật:
a) Thương mại quốc tế là các giao dịch
thương mại xuyên biên giới.
b) Thương mại quốc tế là hoạt động
thương mại có yếu tố nước ngoài (khi gắn
liền với chủ thể, sự kiện, đối tượng….).
5
I. Khái quát
1.Thương mại quốc tế
c) Ngoài ra, thương mại quốc tế có thể
được phân chia thành thương mại quốc tế
công (international trade law )và thương
mại quốc tế tư (international business law)
mặc dù không phải ranh giới luôn rõ ràng.
6
I. Khái quát
2.Luật thương mại quốc tế

Luật thương mại quốc tế là tổng hợp các
nguyên tắc, các quy phạm điều chỉnh quan
hệ giữa các chủ thể trong hoạt động thương
mại quốc tế (Giáo trình LTMQT-ĐHLHN)
Luật thương mại quốc tế là hệ thống các
quy phạm điều chỉnh hoạt động thương mại
quốc tế (Giáo trình LTMQT-ĐHLTPHCM)
7
I. Khái quát
3.Nội dung của Luật thương mại quốc tế
Nội dung của LTMQT bao gồm:


TMQT công: các thiết chế, quy chế thương mại hàng
hóa, dịch vụ,SHTT, đầu tư…

TMQT tư: hợp đồng thương mại quốc tế, giải quyết
tranh chấp giữa các thương nhân….
Ngoài ra còn những vấn đề mới
như bảo vệ môi trường, doanh
nghiệp Nhà nước, lao động….
8
I. Khái quát
4.Những mối liên hệ
Luật thương mại quốc tế và Công pháp
quốc tế, Tư pháp quốc tế : mối liên hệ
chung riêng
Luật thương mại quốc tế và luật kinh
tế…: mối liên hệ hỗ trợ
9
I. Chủ thể luật thương mại quốc tế
1.Thương nhân
Được hiểu là cá nhân, pháp nhân có đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật các
quốc gia. (Các điều ước quốc tế gần như
không tham gia điều chỉnh quy chế thương
nhân, trừ vấn đề quốc tịch.)
Ví dụ: ở Việt Nam, thương nhân bao
gồm tổ chức kinh tế thành lập hợp pháp,
cá nhân hoạt động thương mại một cách
thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
10

I. Chủ thể luật thương mại quốc tế
2.Quốc gia
Có 2 tư cách pháp lý: trực tiếp (giống
thương nhân) hoặc điều phối.
Quốc gia có chủ quyền quốc gia và từ đó
có các quyền miễn trừ tư pháp. Việc tham
gia hoạt động thương mại quốc tế ở vai trò
trực tiếp không đương nhiên làm mất
quyền miễn trừ quốc gia.
11
II. Chủ thể luật thương mại quốc tế
3.Tổ chức quốc tế liên chính phủ
TCQT có các quyền hạn do các quốc gia
thành viên trao cho. Tuy nhiên, sau khi
được trao quyền TCQT có khả năng ràng
buộc các quốc gia thành viên.
TCQT đóng vai trò ngày càng quan trọng
trong thương mại quốc tế hiện đại: liên
kết thành viên, tạo cơ chế vận hành, xây
dựng hành lang pháp lý .
12
II. Chủ thể luật thương mại quốc tế
4.Các cơ chế có liên quan
Những cơ chế này không phải là chủ thể
của luật thương mại quốc tế nhưng có ảnh
hưởng đến nội dung của luật thương mại
quốc tế như: tổ chức quốc tế phi chính
phủ (NGOs), các tổ chức tư vấn, trọng tài
thương mại quốc tế…
13

III.Nguồn của luật thương mại quốc tế
1.Điều ước quốc tế
Nguồn cơ bản nhất.
14
III.Nguồn của luật thương mại quốc tế
1.Điều ước quốc tế
Điều ước ràng buộc pháp lý với các chủ
thể trong hai trường hợp:

Khi quốc gia tham gia hoặc ký kết.

Khi các chủ thể thỏa thuận sử dụng điều
ước.

15
III.Nguồn của luật thương mại quốc tế
2.Tập quán quốc tế
Có vị trí ít phổ biến so với điều ước
quốc tế, dù vậy ở một số lĩnh vực tập quán
đóng vai trò rất quan trọng.
Ví dụ: INCOTERMs, UCP, …
Các điều kiện để được công nhận là tập
quán thương mại quốc tế: thói quen lâu,
áp dụng liên tục, nội dung rõ ràng, sự thừa
nhận của cộng đồng.
16
III.Nguồn của luật thương mại quốc tế
3.Luật quốc gia
Luật quốc gia cụ thể và chi tiết những
vấn đề liên quan đến thương mại quốc tế.

Luật quốc gia phát sinh hiệu lực pháp lý
trong trường hợp có sự thỏa thuận hoặc
được dẫn chiếu.
Hiệu lực của luật quốc gia thường được
cho là kém hơn so với ĐUQT.
17
III.Nguồn của luật thương mại quốc tế
3.Luật quốc gia
Xu hướng:
Luật quốc gia trong lĩnh vực TMQT có
xu hướng tương đồng với nhau mặc dù
khác hệ thống pháp luật.
Mặc khác, Luật quốc gia quy định nhiều
vấn đề mới hoặc khác biệt tạo ra “sức
mạnh” riêng.
18
III.Nguồn của luật thương mại quốc tế
4.Nguồn bổ trợ
Một số quan điểm cho rằng tồn tại các
nguồn khác của LTMQT như các nguyên
tắc chung, án lệ, học thuyết….
19
IV. Nguyên tắc cơ bản của luật TMQT
1.Nguyên tắc bình đẳng (không phân biệt đối xử )
Nguyên tắc này được xem là hòn đá tảng của TMQT
hiện đại, bao gồm 2 quy chế cơ bản:

MFN (Đãi ngộ tối huệ quốc)

NT ( Đãi ngộ quốc gia)

Ngoại lệ: bảo lưu trật tự công cộng, an
ninh quốc phòng, liên minh khu vực,
phòng vệ thương mại, trả đũa thương
mại, GSP……
20
IV.Nguyên tắc cơ bản của luật TMQT
2.Nguyên tắc mở cửa thị trường
Nhìn chung, nội dung của “mở cửa” là:

Cấm các biện pháp ảnh hưởng nghiêm
trọng đến tự do thương mại

Cắt giảm thuế quan

Hạn chế các rào cản phi thuế quan
21
IV.Nguyên tắc cơ bản của luật TMQT
3.Nguyên tắc minh bạch
Nguyên tắc này nhằm tạo môi trường
thuận lợi, dễ dự đoán, ít “cạm bẫy”
Đòi hỏi cơ bản:

Thông báo luật lệ

Tham vấn

Rà soát
22
IV.Nguyên tắc cơ bản của luật TMQT
4.Nguyên tắc cạnh tranh công bằng

Tạo ra các công cụ để khắc phục tình
trạng thương mại không công bằng. Điển
hình là các biện pháp phòng vệ thương
mại
Chỉ được áp dụng các công cụ trong
khuôn khổ nghiêm ngặt để tránh chủ nghĩa
bảo hộ mới.
23
IV.Nguyên tắc cơ bản của luật TMQT
5.Nguyên tắc đối xử đặc biệt và khác
biệt
Chỉ dành cho các quốc gia đang và kém
phát triển (DCs )

Hưởng ưu đãi riêng

Tăng thời gian (lộ trình) hội nhập

Miễn, giảm nghĩa vụ

Được hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo pháp lý.
24

XIN CẢM ƠN !
25

×