Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Bài giảng HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.99 KB, 34 trang )

HỢP ĐỒNG
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Phan Đặng Hiếu Thuận

1
MỤC TIÊU
Sinh viên sẽ nắm vững nội dung:

Khái quát về HĐTMQT

Nguồn luật điều chỉnh các HĐTMQT

Một số vấn đề liên quan
2
KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. Tên gọi và các cách hiểu
II. Nguồn luật điều chỉnh
III. Phân loại HĐTMQT
IV. Một số vấn đề liên quan
3
I. HĐTMQT
1.Khái niệm
Hợp đồng: thỏa thuận giữa các chủ thể có
tư cách pháp lý làm phát sinh quyền và nghĩa
vụ của các bên.
Thương mại: Hoạt động nhằm mục đích
sinh lợi, gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ, đầu tư, xúc tiến….
Quốc tế: Quốc tịch, trụ sở, tài sản, tiền


4
I. Khái niệm HĐTMQT

HĐTMQT là các thỏa thuận được ký
kết giữa các thương nhân có trụ sở
thương mại nằm trên các quốc gia khác
nhau.(CISG/ĐHNT)
Có thể hiểu HĐTMQT và hợp đồng kinh
doanh quốc tế là tương đương về nghĩa
5
I. Khái niệm HĐTMQT
2. Đặc điểm

Chủ thể

Hình thức

Mục đích

Sự kiện pháp lý

Đồng tiền thanh toán

Luật điều chỉnh

Cơ quan giải quyết tranh chấp

Ngôn ngữ hợp đồng.
6
II. Nguồn luật

1.Điều ước quốc tế
Các điều ước đóng vai trò là khung
điều phối (ảnh hưởng gián tiếp) hoặc điều
chỉnh trực tiếp.
Vd: Các Hiệp định của WTO gián tiếp điều chỉnh
Công ước Viên 1980 (CISG) trực tiếp áp
dụng vào hợp đồng mua bán hàng hóa.
7
II. Nguồn luật
2.Tập quán quốc tế
Nhiều tập quán có ảnh hưởng rất
quan trọng, được xem là chuẩn mực của
một số hoạt động được điều chỉnh trong
HĐTMQT.
Vd: INCOTERMS về giao nhận, chuyển rủi ro…
UCP về thanh toán bằng phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ.
8
II. Nguồn luật
3.Luật quốc gia
Luật của các quốc gia sẽ là nguồn
điều chỉnh trực tiếp khi các bên có thỏa
thuận hoặc khi quy phạm xung đột dẫn
chiếu đến.
Vì thế giới tồn tại nhiều hệ thống pháp luật
khác nhau nên nguồn này có thể rất phức tạp
(Văn bản, án lệ, công lý, kinh điển…….)
9
II. Nguồn luật
4.Các hợp đồng mẫu, nguyên tắc chung

Nhiều lĩnh vực truyền thống đã tồn tại
các hợp đồng mẫu, sẽ được áp dụng khi
có thỏa thuận (có dẫn chiếu).

Vd: Hợp đồng mẫu về mua bán hàng hóa dễ
hỏng (ITC)
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế mẫu
(ICC)
Hợp đồng mẫu của GAFTA, BIMCO, FIDIC
…., bộ nguyên tắc chung PICC….
10
III. Phân loại
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Loại HĐTMQT phổ biến nhất.
Vì vậy, hệ thống luật trên thế giới đã có sự
điều chỉnh với mức độ rất cụ thể và chi tiết.
11
III. Phân loại
2. Hợp đồng cung ứng dịch vụ quốc tế
Không phổ biến như HĐMBHHQT, dịch vụ
phải tuân thủ các quy định khung của WTO và
sự thỏa thuận của các bên liên quan .
12
III. Phân loại
3. Các hợp đồng khác
Những hợp đồng khác hoặc có tính bổ trợ
cho các hợp đồng chính hoặc là các hợp đồng
đặc thù.

Bảo hiểm


Vận tải đường biển-hàng không

Đại diện

Môi giới

Logistics

Nhượng quyền…
13
IV. Một số vấn đề pháp lý liên quan
1. Ký kết hợp đồng TMQT
Các hợp đồng TMQT có thể được ký kết trực tiếp
hoặc gián tiếp.
a) Ký kết trực tiếp (tùy vào luật các quốc gia) sẽ
làm hợp đồng phát sinh hiệu lực khi:

Các bên thỏa thuận được các điều khoản cơ bản

Các bên thỏa thuận được tất cả các điều khoản

Các bên ký vào văn bản hợp đồng cuối cùng
14
IV. Một số vấn đề pháp lý liên quan
1. Ký kết hợp đồng TMQT (tt)
b) Ký kết gián tiếp:
Là quá trình đề nghị giao kết và chấp nhận đề
nghị giao kết thông qua thư, fax, mail….
“Đề nghị giao kết là sự thể hiện rõ ràng ý định

giao kết hợp đồng và chịu ràng buộc bởi đề
nghị đó.”
Notes: Đề nghị giao kết không phải là đề nghị
đàm phán hợp đồng, quảng cáo…
15
IV. Một số vấn đề pháp lý liên quan
1. Ký kết hợp đồng TMQT (tt)
b) Ký kết gián tiếp
Yêu cầu chung:

Phải có nội dung rõ ràng

Phải có đối tượng/người được đề nghị

Phải có thời hạn cụ thể (hoặc thời hạn hợp lý)
Hiệu lực của đề nghị giao kết sẽ:

Phát sinh hiệu lực khi đối tượng nhận được

Ràng buộc về trách nhiệm trong suốt thời hạn thể
hiện trong đề nghị.
16
IV. Một số vấn đề pháp lý liên quan
1. Ký kết hợp đồng TMQT (tt)
b) Ký kết gián tiếp
Sự thay đổi của đề nghị giao kết:

Có thể thay đổi, hủy ngang, thu hồi trước khi được
chấp nhận (common law)


Không thể thay đổi nếu đề nghị có thời hạn/ghi rõ
việc không thu hồi/không thể thu hồi (civil law, CISG)
Chấm dứt hiệu lực của đề nghị giao kết:

Đề nghị bị từ chối

Trả lời của người đề nghị trở thành đề nghị mới

Hết thời hạn của đề nghị
17
IV. Một số vấn đề pháp lý liên quan
1. Ký kết hợp đồng TMQT (tt)
b) Ký kết gián tiếp
“Chấp nhận đề nghị giao kết là sự trả lời về việc
đồng ý trong thời hạn với toàn bộ nội dung của
đề nghị giao kết .”
Yêu cầu chung:

Trong thời hạn

Vô điều kiện

Thể hiện rõ ràng việc chấp nhận (bằng văn bản
hoặc hành vi)
18
IV. Một số vấn đề pháp lý liên quan
1. Ký kết hợp đồng TMQT (tt)
b) Ký kết gián tiếp
Những chuyện bàn thêm về chấp nhận:


Chấp nhận có thay đổi nhưng không đổi các
điều khoản cơ bản (có điều kiện trong tính vô
điều kiện_CISG)

Chấp nhận trễ hạn

Hủy bỏ chấp nhận đề nghi giao kết bằng “thông
báo đuổi theo”
19
IV. Một số vấn đề pháp lý liên quan
1. Ký kết hợp đồng TMQT (tt)
c) Thời điểm ký kết hợp đồng
Có 2 thời điểm khác nhau tùy vào hệ thống pháp
luật được sử dụng.

Thuyết tống phát (mail-box theory): bên chấp
nhận gởi bản chấp nhận cho bưu điện(common
law)

Thuyết tiếp thu: bên đề nghị nhận được văn
bản chấp nhận(civil law, CISG, VN)
20
IV. Một số vấn đề pháp lý liên quan
2. Hiệu lực của hợp đồng TMQT
Hợp đồng sau khi ký kết có hiệu lực khi
thỏa mãn các điều kiện cơ bản:

Chủ thể có năng lực

Nội dung hợp đồng không vi phạm pháp luật,

đạo đức xã hội.

Việc ký kết tự nguyện
Ngoài ra, có thể có những điều kiện khác theo
quy định của từng quốc gia (Ví dụ điều kiện
hình thức văn bản theo luật Việt Nam)
21
IV. Một số vấn đề pháp lý liên quan
2. Hiệu lực của hợp đồng TMQT (tt)
Hợp đồng bị vô hiệu trong các trường hợp:

Do nhầm lẫn

Bị đe dọa, bị lừa dối……
Có thể xét hợp đồng bị vô hiệu tuyết đối hoặc
tương đối; toàn bộ hoặc từng phần để giải
quyết tính hiệu lực.
22
IV. Một số vấn đề pháp lý liên quan
2. Hiệu lực của hợp đồng TMQT (tt)
Nguyên tắc xử lý hợp đồng vô hiệu: khi bị
tuyên vô hiệu hợp đồng bị coi như chưa từng
tồn tại, các bên phải hoàn trả nhau những gì đã
nhận, bên có lỗi phải bồi thường thiệt hại.
23
IV. Một số vấn đề pháp lý liên quan
3. Điều chỉnh hợp đồng TMQT*
Điều chỉnh hợp đồng sau khi ký kết là khả năng ít
xảy ra, trừ một số trường hợp:


Có điều khoản (nhận được) chào hàng cạnh
tranh

Có điều khoản khách hàng ưu đãi nhất

Có điều khoản hardship

Có sự cho phép của pháp luật (vd điều 417
BLDS VN)
24
IV. Một số vấn đề pháp lý liên quan
4. Vi phạm và chế tài hợp đồng TMQT
Trong trường hợp các bên không thực
hiện/thực hiện không đúng nghĩa vụ trong hợp
đồng thì chế tài xuất hiện.
25

×