Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Slide bài giảng ung thư da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.3 KB, 28 trang )


Ung th da
Ung th da
PGS.ts. nguyÔn v¨n HIÕU
Trëng BM ung th trêng §HYHN
Phã gi¸m ®èc bÖnh viÖn K
Trëng khoa ngo¹i tæng hîp BV K

Đại cơng
Đại cơng

Ung th da gồm các khối u ác xuất phát từ tb đáy, tb vảy,
tb hắc tố, tb tuyến phụ thuộc da và sacôm Kaposi gặp trong
AIDS.

Ung th tb đáy (65%): hay gặp ở ngời già, vùng mặt, tiến
triển chậm, không DC hạch và DC xa, TL tốt.

Ung th tb vảy (25%): xh trên nền sẹo cũ, đa số ở chi, phát
triển nhanh, hay DC hạch và DC xa, TL xấu.

Ung th biểu mô tuyến phụ da xuất phát từ tế bào tuyến mồ
hôi, tuyến bã (10%0: sớm DC hạch , DC xa, TL xấu.

Đại cơng
Đại cơng
Dịch tễ:

Hay gặp ở ngời già, nam nhiều hơn nữ

Xuất hiện ở vùng da hở, 90% ở vùng mặt



Tỷ lệ ở VN khoảng từ 2,9 - 4,5/100.000 dân
Nguyên nhân:

chủ yếu do tia cực tím, phóng xạ

Chất thạch tín, hc diệt cỏ

TT tiền ung th: mụn cơm, sẹo bỏng lâu ngày, xơ
da nhiễm sắc

Chẩn đoán
Chẩn đoán


1. Chẩn đoán sớm:
4 triệu chứng báo hiệu
- Loét lâu liền hoạc có rớm máu
- Biến đổi dày sừng có chảy máu, loét, nổi cuc.
- Loét hoặc nổi cục trên bề mặt sẹo cũ.
- Mảng đỏ mạn tính có loét.
Các tổn thơng trên nếu soi kính lúp sẽ thấy rõ hơn
các mạch tân tạo xung quanh. Cần sinh thiết chẩn
đoán mô bệnh học.

CĐ ung th da tb đáy ( bcc)
CĐ ung th da tb đáy ( bcc)

Gặp ở vùng mặt, mũi, má, thái dơng


Khởi đầu là một vết loét nhỏ, có bờ, đáy nhẵn,
đóng vảy, giãn mao mạch, đôi khi nhiễm sắc thể
dễ nhầm với ung th hắc tố

GĐ toàn phát: vết loét to có bờ, lan theo bề nông,
ít xâm lấn sâu, có thể lộ xơng mặt, bội nhiễm, nề
dỏ xung quanh

Không di căn hạch khu vực, không di căn xa

Thể không điển hình: biểu hiện mảng đỏ, mảng xơ
da

CĐ phân biệt với u nhú, mụn cơm, viêm nốt ruồi,
u máu nhiễm trùng, loét mãn tính.

UT biÓu m« TB ®¸y (BCC)
UT biÓu m« TB ®¸y (BCC)

M« bÖnh häc UT da tb ®¸y
M« bÖnh häc UT da tb ®¸y

CĐ UT da tB vảy (scc)
CĐ UT da tB vảy (scc)

Hay gặp ở tứ chi, da đầu, trên nền sẹo bỏng cũ

Điển hình: u sùi, bề mặt mủn nát, dễ chảy máu

U lớn dễ loét sùi nh súp lơ, mùi hôi, dễ bội nhiễm

nề đỏ đau, cản trở tuần hoàn TM nông.

Tiến triền nhanh: theo chiều rộng và chiều sâu, có
thể gây rụng ngón, lộ xơng sọ, biến dạng mặt

DC hạch vùng: hạch cổ( vùng đầu), hạch nách( chi
trên), hạch bẹn, hạch chậu ngoài ( chi dới). U nửa
trên thân mình di căn hạch nách, nửa dới di căn
bẹn.

CĐ UT da tB vảy (scc)
CĐ UT da tB vảy (scc)

Độ ác tính càng cao DC hạch càng sớm và ồ ạt

DC xa: phổi, xơng, gan, não.

Thể không điển hình: trên nền TT tiền UT, tiến
triển chậm, bề mặt có gai, sùi không rõ rệt, hiếm
DC hạch và DC xa, độ ác tính thấp.

CĐ xác định: sinh thiết nhiều mảnh rìa tổn thơng

Hạch to ko nên làm tế bào: dễ vỡ hạch, lan tràn tb
K

CĐ phân biệt: loét mãn tính cẳng bàn chân, u nhú
nhiễm trùng, UT khác DC hạch bẹn, hạch nách

UT da tb v¶y

UT da tb v¶y

M« bÖnh häc UT da tb v¶y
M« bÖnh häc UT da tb v¶y

Cđ UT tuyến phu thuộc da
Cđ UT tuyến phu thuộc da

Tuyến phụ thuộc da: tuyến mồ hôi và tuyến bã.

Khối u đẩy lồi da lên cao, dễ nhầm với UT phần
mềm

Khối u thờng chắc, dính, di động kém, nề đỏ, đau
khi khám nh một khối viêm.

Khối u vùng trên lồi cầu trong xơng cánh tay dễ
nhầm với hạch viêm.

Phát triển nhanh, xâm lấn sâu vào cơ và xơng.

Sớm di căn hạch và di căn xa.

Dẽ nhầm với UT phần mềm, hạch viêm, UT vú, u
lympho ác, u Malherbe. Pbiệt bằng sinh thiết mở,
sinh thiết trọn u, sinh thiết kim lớn khi u nằm sâu

UT tuyÕn phô thuéc da
UT tuyÕn phô thuéc da


M« bÖnh häc UT tuyÕn phô thuéc da
M« bÖnh häc UT tuyÕn phô thuéc da

Đánh giá xâm lấn xơng, tìm DC
Đánh giá xâm lấn xơng, tìm DC

Chụp XQ, CT đánh giá xâm lấn xơng

XQ, CT ngực phát hiện DC phổi

CT não phát hiện DC não

Siêu âm gan: tìm di căn gan, di căn hạch
vùng bụng

Chẩn đoán giai đoạn bệnh
Chẩn đoán giai đoạn bệnh
(Theo uicc 1997)
(Theo uicc 1997)


Khối u nguyên phát (T)

Tx: Cha thể đánh giá u nguyên phát T0:
Cha rõ u nguyên phát

Tis: Ung th tiền xâm lấn, u tại chỗ cha
qua màng đáyT1Đờng kính u 2cm

T2: Đờng kính u > 5cm


T3: Đờng kính u > 5cm T4U xâm lấn vào
cơ, sụn, xơng.

ChÈn ®o¸n Giai ®o¹n
ChÈn ®o¸n Giai ®o¹n
H¹ch khu vùc (N)

Nx: Cha thÓ ®¸nh gi¸ di c¨n h¹ch khu vùc

N0: Cha di c¨n h¹ch

N1: Di c¨n h¹ch khu vùc
Di c¨n xa (M)

M0: Cha di c¨n xa

M1: Cã di c¨n xa phæi/x¬ng/gan/n·o

ChÈn ®o¸n giai ®o¹n
ChÈn ®o¸n giai ®o¹n
XÕp giai ®o¹n bÖnh
(G§)

G§ 0: Tis N0 M0

G§ IT1 N0 M0

G§ IIT2 N0 M0 hoÆc
T3 N0 M0


G§ IIIT4 N0 M0 hoÆc
T, N1 M0G§ IV Mäi
T mäi N cã M1
XÕp ®é m« häc (Grade)

Gx: Cha xÕp ®îc ®é m«
häc

G1: UTBM biÖt hãa cao

G2: UTBM biÖt hãa võa

G3: UTBM biÖt hãa thÊp

G4: UTBM kh«ng biÖt hãa.

điều trị
điều trị
Nguyên tắc:

Dựa vào loại mô bệnh học

Mức độ lan rộng, vị trí, xếp loại giai đoạn bệnh

Riêng ung th da tế bào vảy dựa vào xếp độ ác
tính mô học.
Phơng pháp:

Phẫu thuật ( chủ yếu)


Xạ trị

Hoá chất ( thứ yếu)

Chỉ định điều trị ung th0 thế bào
Chỉ định điều trị ung th0 thế bào
đáy
đáy



GĐ 0: Phẫu thuật đơn thuần.

GĐ I, giai đoạn II: Phẫu thuật cắt bỏ u. Vị
trí u vùng mặt cần tạo hình xoay vạt da che
phủ. T3 có chỉ định tia xạ liều 55 Gy, bảo vệ
mắt trớc khi tia.

Giai đoạn III: Chỉ định tia xạ liều 55 Gy,
bảo vệ mắt trớc khi tia

Chỉ định điều trị UT tế bào đáy
Chỉ định điều trị UT tế bào đáy
Phẫu thuật:

Tê tại chỗ + tiền mê, NKQ nếu mổ rộng

Rạch da cách bờ u ít nhất 5mm, vùng có da rộng,
tạo hình dễ nên cách rìa u 10mm.


T1 cần cắt sâu đến lớp mỡ dới da

T2 cần cắt hết lớp mỡ

T3 cắt một phần hoặc cả bề dày cơ

T4 cắt hết màng xơng hoặc đục một phần xơng.

Chỉ định điều trị UT tb vảy và tuyến
Chỉ định điều trị UT tb vảy và tuyến
phụ thuộc da
phụ thuộc da

Điều trị triệt căn: cắt rộng u và vét hạch khu vực.

Phẫu thuật: chủ yếu, có thể tia xạ bổ trợ chống tái
phát tại chỗ tại vùng.

Khi có di căn hạch hoặc độ ác tính mô học cao G3,
G4, điều trị hóa chất chống DC.

DC xa nhìn thấy đợc trên phim chụp nên điều trị
triệu chứng.

Chỉ định điều trị UT tb vảy và tuyến
Chỉ định điều trị UT tb vảy và tuyến
phụ thuộc da
phụ thuộc da


GĐ I Cắt rộng u + vét hạch khu vực.

GĐ II Cắt rộng + vét hạch khu vực TX 55-
60 Gy với G3, G4, tiếp cận u, pN1.

GĐ III ở chi cắt cụt/ tháo khớp + vét hạch khu
vực.

GĐ III ở đầu cổ, thân mình cắt u tối đa, tạo
hình vạt da-cơ + TX 55-60 Gy cho G3, G4, tiếp
cận u, pN1.

GĐ III : Cắt u theo T1, T2, T3, T4 + vét hạch
thêm 1 chặng (N1 bẹn vét hạch bẹn, chậu, N1
nách VH nách, dới đòn) TX 55-60 Gy cho
G3, G4, tiếp cận u, pN1 HC chống vi di căn.

Chỉ định điều trị UT tb vảy và tuyến
Chỉ định điều trị UT tb vảy và tuyến
phụ thuộc da
phụ thuộc da

GĐ IV PT sạch sẽ + HC cho tuổi < 70-, G3,
G4 hoặc điều trị triệu chứng.
Về phẫu thuật:

Gây mê NKQ, tê ĐRTKCT, tê TS, garo cô lập chi

Đờng rạch da cách rìa u tối thiểu 2 cm


Diện cắt sâu đến lớp mỡ dới da với T1, 1 phần lớp
cơ hoặc màng xơng với T2, T3. T2,3 ở bàn tay,
chân phảI tháo khớp. Diện cắt phải kiểm tra vi thể
đảm bảo sạch tb UT

điều trị
điều trị
Xạ trị:

UT da tb đáy: xạ trị tơng đơng phẫu thuật

UT tb vảy và tuyến phụ thuộc da: xạ trị sau mổ
ngừa tái phát tại u và tại hạch, độ mô học càng cao
càng nhạy cảm.
Hoá chất:

ít nhạy cảm

Điều trị HC trớc mổ: K da có độ ác tính mô học
cao, tạo ĐK cho PT

HC sau mổ chống vi DC.

UT lan rộng, không PT: HC, HC+TX, làm giảm
triệu chứng

Phác đồ: Cisplatin-Doxorubicin mỗi đợt 21 j x 6
đợt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×